gril_kieu_ki90

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà Nội





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1: Lý luận chung về huy động vốn của ngân hàng thương mại 3
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại 3
1.1.2. Nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 4
1.1.2.1. Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của Ngân hàng 4
1.1.2.2. Nghiệp vụ tài sản có 4
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại 5
1.1.3.1 Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội: 5
1.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán 5
1.1.3.3 Chức năng trung gian tín dụng. 5
1.1.3.4 Chức năng tạo tiền gửi thanh toán 5
1.2. Vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 6
1.2.1. Khái niệm vốn của Ngân hàng thương mại 6
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại 6
1.2.2.1 Nhận tiền gửi 6
1.2.2.2. Phát hành giấy tờ có giá 7
1.2.2.3. Vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác 8
1.2.2.4. Các hình thức huy động vốn khác 8
1.2.3. Vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng 9
1.2.3.1 Vốn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành Ngân hàng thương mại 9
1.2.3.2 Vốn quyết định khả năng thanh toán và năng lực cạnh tranh của ngân hàng 9
1.2.3.3 Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng 9
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 10
1.2.4.1. Nhân tố khách quan 10
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan 12
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nam Hà Nội 15
2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội 15
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà Nội 15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà Nội 16
2.1.3 .Các lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng. 17
2.1.3.1. Huy động vốn. 17
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng. 17
2.1.3.4. Nghiệp vụ bảo lãnh. 18
2.1.3.5.Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. 18
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà Nội 18
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn và cho vay: 18
2.1.4.2 Hoạt động khác: 19
2.1.4.3 Kết quả tài chính: 20
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn nam Hà Nội 22
2.2.1. Mạng lưới huy động vốn 22
2.2.2. Tình hình nguồn vốn tại NHNo & PTNT Nam Hà Nội 22
2.2.2.1 Nguồn vốn của NHNo& PTNT Nam Hà Nội phân theo thành phần kinh tế (bao gồm cả nội và ngoại tệ) 23
2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn phân theo Thời gian huy động 24
2.2.2.3. Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền huy động 27
2.2.3. Lãi suất huy động vốn 28
2.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nam Hà Nội. 29
2.3.1. Kết quả huy động vốn của ngân hàng 29
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 30
2.3.2.1 Hạn chế 30
2.3.2.2 Nguyên nhân: 31
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nam Hà Nội 32
3.1. Phương hướng chiến lược kinh doanh của NHNo&PTNT Nam Hà Nội 32
3.2. Giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn nam Hà Nội 32
3.2.1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn 32
3.2.1.1. Đối với tiền gửi doanh nghiệp 33
3.2.1.2. Đối với tiền gửi tiết kiệm 33
3.2.1.3. Đối với kỳ phiếu, trái phiếu. 34
3.2.2. Đa dạng hoá thời hạn huy động vốn 34
3.2.3. Có địa điểm giao dịch thuận lợi, cung ứng tốt nhiều dịch vụ 35
3.2.4. Thực hiện chính sách Marketing ngân hàng 36
3.2.5. Kết hợp lợi ích của khách hàng với ngân hàng 37
3.2.6. Tạo lập uy tín cho ngân hàng 37
3.2.9. Mở rộng việc sử dụng tài khoản cá nhân, phát hành séc và thẻ thanh toán 41
3.2.10. Thường xuyên nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên. 42
3.3. Kiến nghị 43
3.3.1 Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 43
3.3.2. Đối với Chính phủ và ngân hàng nhà nước 44
3.3.2.1 Hoàn thiện môi trường pháp lý 44
3.3.2.2 ổn định môi trường kinh tế 45
3.3.2.3 Thúc đẩy thị trường tài chính phát triển 45
KẾT LUẬN 47
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ên địa bàn HN- một trong những thành phố có hoạt động kinh tế sôi nổi nhất cả nước do đó nhu cầu vốn của các doanh nghiệp cũng không ngừng tăng lên., cùng với sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ kinh doanh luôn chủ động tìm kiếm các khách hàng mới. Trong những năm qua dư nợ tăng lên một cách đáng kể, cụ thể năm 2008 là 3.747 tỷ tăng 1.617 tỷ so với năm 2007, đến năm 2009 công tác tín dụng của Chi nhánh Nam Hà Nội có sự tăng trưởng nhanh, tăng 344 tỷ và vượt 21% so với đầu năm. Tuy nhiên, dư nợ cho vay đối với các đơn vị trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam lại giảm (giảm 1.609 tỷ đồng) do giảm hết dư nợ của Công ty Chứng khoán. Điều này dẫn đến tổng dư nợ toàn chi nhánh năm 2009 là 2.481 tỷ đồng, giảm 1.266 tỷ đồng so với năm trước. Dư nợ tại TW năm 2009 là 536 tỷ đồng.
2.1.4.2 Hoạt động khác:
* Tình hình thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối:
Chi nhánh Nam Hà Nội luôn chú trọng công tác phát triển kinh doanh ngoại hối, thu hút khách hàng nhỏ và vừa làm công tác xuất nhập khẩu, luôn đáp ứng mọi nhu cầu ngoại tệ hợp lý cho khách hàng hoạt động, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quan hệ thanh toán Quốc tế, không để xảy ra trường hợp sơ xuất đáng tiếc nào. Doanh số hoạt động tiếp tục tăng trưởng, thu phí dịch vụ tăng 44% so năm 2008. Kết quả thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 2: Tình hình thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối
Đơn vị tính: 1000 USD
STT
Chỉ tiêu
TH 2008
TH 2009
So sánh
Số món
Số tiền
Số món
Số tiền
Số món
Số tiền
1
TT hàng nhập
1,078
103,447
1,437
178,228
359
74,781
2
TT hàng xuất
591
59,099
553
92,967
(38)
33,868
3
Mua ngoại tệ
107,263
129,312
22,049
4
Bán ngoại tệ
109,404
118,398
8,985
5
Thu dịch vụ
209
300
144%
Nhìn chung, hoạt động TTQT của Chi nhán đều tăng trưởng so với năm trước ở cả thanh toán hàng nhập, hàng xuất; mua, bán ngoại tệ và thu dịch vụ.
Công tác phát triển sản phẩm dịch vụ mới.
Nhận rõ vai trò quan trọng của sản phẩm dịch vụ trong Ngân hàng hiện đại và tăng cường tính cạnh tranh lành mạnh, chi nhánh Nam Hà Nội đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện tốt các sản phẩm dịch vụ đã có như: Bảo lãnh, thanh toán Quốc tế, đại lý Western union, thanh toán điện tử, thẻ ATM, Ngân hàng đầu mối, Ngân hàng phục vụ dự án... Bên cạnh đó còn phát triển 1 số sản phẩm dịch vụ mới như:
+ Duy trì, hoàn thiện dịch vụ cho Trung tâm chuyển tiền Bưu điện.
+ Ngân hàng đầu mối phục vụ các dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Duy trì thu tiền mặt tại chỗ của sinh viên, dịch vụ nhận tiền của Tổng Công ty Xi Măng, trả lương qua thẻ ATM.
Nhờ có sự nhận thức đúng và tập trung chỉ đạo phát triển mạnh sản phẩm dịch vụ nên năm 2009 thu dịch vụ của Chi nhánh đạt 18.899 trđ, tỷ lệ thu dịch vụ đạt 12,2%.
2.1.4.3 Kết quả tài chính:
Nhờ đạt được các kết quả khả quan ở tất cả các hoạt động kinh doanh từ năm 2002 đến nay tình hình tài chính của chi nhánh ngày càng vững mạnh hơn.
Bảng 3: Những chỉ tiêu chính về tài chính
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Năm
% so KH
% So cùng kỳ
2008
2009
Tổng thu
556,189
738,093
181,904
133%
Tr đó: - Thu tín dụng
529,102
691,702
162,600
131%
- Thu dịch vụ
18,288
18,899
611
103%
Tổng chi
461,630
646,409
184,779
140%
- Chi trả lãi
433,362
555,659
122,297
128%
Tr đó: Trả phí
5,181
20,441
15,260
395%
- Chi phí khác
0
3,107
3,107
Quỹ thu nhập
94,559
91,684
144%
-2,875
97%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD năm 2009, phương hướng nhiệm vụ năm 2009)
Tổng thu năm 2009 đạt 738.093 triệu đồng, tăng 181.904 triệu đồng so năm trước với tốc độ tăng 33%. Trong đó thu lãi cho vay là 691.702 triệu đồng, chiếm 94% tổng thu; Thu dịch vụ: 18.899 trđ, chiếm 2,6% tổng thu (bằng 12,20% thu nhập ròng).
Tổng chi năm 2008 là 646.409 triệu đồng, tăng 184.779 triệu đồng so năm trước với tốc độ tăng 40%. Trong đó chi trả lãi huy động vốn 555.659 triệu đồng, chiếm 86% tổng chi.
Chênh lệch thu nhập – chi phí (chưa có lương) đạt 91.684 triệu đồng, giảm 2.875 triệu đồng so năm trước, và vượt 44% kế hoạch giao. Trong năm Chi nhánh đã trích đủ dự phòng rủi ro theo kế hoạch giao của TSC là 57.552 trđ.
Hệ số tiền lương đạt được là 2.07.
Về thực hiện chính sách lãi suất:
Lãi suất đầu vào: Chi nhánh đã thực hiện khá linh hoạt và kịp thời các chế độ lãi suất trên mọi nguyên tắc tôn trọng các kỳ hạn lãi suất quy định của hiệp hội ngân hàng từng thời kỳ và vận dụng linh hoạt các mức kì hạn lãi suất huy động khác tương tự như lãi suất của các NHTMQD trên cùng địa bàn. Cũng như việc đa dạng hoá các hình thức huy động vốn đã góp phần đáng kể vào công tác hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nguồn vốn năm qua.
Lãi suất đầu ra: Chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc quy định lãi suất đầu ra của trụ sở chính.
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn nam Hà Nội
2.2.1. Mạng lưới huy động vốn
Hội sở chính của NHNo & PTNT Nam Hà Nội tại số toà nhà C3 Phương Liệt Thanh Xuân Hà Nội, năm 2009 Ngân hàng đã có 11 Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh.
Ngân hàng có nhiều phòng giao dịch, mạng lưới huy động tương đối rộng, điều này giúp cho Ngân hàng có thế mạnh trong việc huy động vốn.
Đi kèm với các mạng lưới huy động và cơ sở vật chất, áp dụng hiện đại hoá thì nhân tố con người và trình độ nghiệp vụ cán bộ công nhân viên của NHNo PTNT Nam Hà Nội cũng đã được nâng lên. Trình độ cán bộ trên đại học, thạo vi tính, ngoại ngữ đã được nâng cao.
2.2.2. Tình hình nguồn vốn tại NHNo & PTNT Nam Hà Nội
Xác định tầm quan trọng của công tác huy động vốn, chi nhánh NHNo & PTNT Nam HN đã có nhiều chính sách thích đáng để huy động vốn từ mọi nguồn tiền nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và dân cư bằng VNĐ, USD. Với nhiều cách linh hoạt và thái độ phục vụ nhiệt tình, lịch sự của đội ngũ nhân viên, chi nhánh đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng duy trì mối quan hệ mật thiết giữa ngân hàng và khách hàng với quan điểm: “ Mang phồn thịnh đến với khách hàng” chi nhánh đã cung cấp các dịch vụ ngày càng phong phú để thực hiện thanh toán nhanh chính xác đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái tin tưởng. Bởi vậy chi nhánh luôn tạo được nguồn vốn lớn hơn nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế bằng nhiều hình thức thu hút vốn khác nhau như huy động tiền gửi với nhiều hình thức dự thưởng lãi suất hấp dẫn. Nhờ vậy công tác huy động đã thu hút được những kết quả đáng khích lệ tạo tiền đề vững chắc cho chi nhánh hoạt động và phát triển.
2.2.2.1 Nguồn vốn của NHNo& PTNT Nam Hà Nội phân theo thành phần kinh tế (bao gồm cả nội và ngoại tệ)
Bảng 4: Nguồn vốn huy động của CN Nam HN theo thành phần kinh tế
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
So 2007
2009
So 2008
+/-
%
+/-
%
I. Tổng nguồn vốn
4,439
7,953
3,514
179%
8,320
367
105%
1. Tiền gửi, tiền vay các TCTD
552
824
272
149%
572
-252
69%
- Tỷ trọng TG TCTD
13%
10%
-3%
77%
7%
-3%
70%
2. Tiền gửi các TCKT
2,497
2,903
406
116%
3,565
662
123%
- Tỷ trọng TG TCKT
56%
37%
-19%
66%
43%
6%
117%
3. Tiền gửi dân c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
D Những giải pháp thúc đẩy phát triển nghành du lịch Ninh Bình Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Đẩy Mạnh Chính Sách Cho Vay Bất Động Sản Ở Các Ngân Hàng Thương Mại Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng sản phẩm cốm dinh dưỡng của Công ty TNHH Du Lịch và Dịch Vụ Hà Long Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Nhật Bản Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần Everpia Việt Nam Marketing 0
D giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biển việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Luận văn Kinh tế 1
D Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện yên khánh, tỉnh ninh bình Nông Lâm Thủy sản 1
D Giải pháp góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế ở việt nam hiện nay Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top