daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ...................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu ..........................................................................2
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP......................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp .....................4
1.1.1. Các khái niệm về đầu tư, vốn đầu tư, khu công nghiệp ................................4
1.1.2. Khái niệm về thu hút vốn đầu tư.....................................................................5
1.1.3. Vai trò thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.....................................9
1.1.4. Nội dung thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.............................. 11
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp............... 16
1.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư tại Việt Nam ................................................. 16
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư của một số địa phương trong nước........ 21
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho tỉnh Bắc Ninh.............. 26
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................... 29
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin........................................................................ 29
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin................................................................. 29iv
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư.................... 31
2.3.1. Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp trên diện tích đất tự nhiên, tỷ lệ lấp đầy
KCN 31
2.3.2. Số dự án đầu tư ............................................................................................. 31
2.3.3. Số vốn đầu tư đăng ký, thực hiện ................................................................ 32
2.3.4. Tỷ lệ vốn đầu tư trên một diện tích đất công nghiệp.................................. 32
2.3.5. Tổng số lao động trong KCN....................................................................... 32
Chương 3. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ....................................................... 32
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh.........................33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................33
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................34
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh.......38
3.2.1. Tổng quan chung các khu công nghiệp.................................................38
3.2.2. Chủ trương, chính sách thu hút vốn đầu tư phát triển KCN của tỉnh Bắc
Ninh 42
3.2.3. Tình hình chung về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh 48
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh65
3.3. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế về hoạt động thu hút vốn đầu
tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh..............................................................71
3.3.1. Một số kết quả và thành công đạt được........................................................ 71
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
Bắc Ninh........................................................................................................ 77
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 78
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH........................ 81
4.1. Quan điểm, định hướng về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh trong thời gian tới......................................................................... 81
4.1.1. Quan điểm thu hút đầu tư của tỉnh thời gian tới........................................... 81
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiv
4.1.2. Định hướng mục tiêu về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh thời gian tới .................................................................................. 83
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới..................................................... 91
4.2.1. Xây dựng và hoàn thiện các chính sách về phát triển các khu công nghiệp ...... 91
4.2.2. Đẩy nhanh việc đầu tư xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng
rào các khu công nghiệp............................................................................... 92
4.2.3. Có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước...... 94
4.2.4. Xác định lĩnh vực mũi nhọn để thực hiện xúc tiến đầu tư........................... 94
4.2.5. Thực hiện việc xếp loại KCN, dự án đầu tư để xúc tiến đảm bảo sự phát triển
đồng bộ của các KCN................................................................................... 95
4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 95
4.3. Một số đề xuất, kiến nghị............................................................................. 96
4.3.1. Về pháp luật, chính sách .............................................................................. 97
4.3.2. Về quản lý nhà nước trong hoạt động thu hút đầu tư................................. 98
4.3.3. Về quy hoạch kết cấu hạ tầng ...................................................................... 99
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 100vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BQL Bản quản lý
BVMT Bảo vệ môi trường
CN Công nghiệp
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
FDI Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)
GDP Gross Domestic Products (Tổng sản phẩm quốc nội)
GPMB Giải phóng mặt bằng
GPXD Giấy phép xây dựng
GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
HĐND Hội đồng nhân dân nhân dân
KCN Khu công nghiệp
MNE Công ty đa quốc gia
PCCC Phòng cháy chữa cháy
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TNCs Tập đoàn đa quốc gia
UBND Ủy ban nhân dân
XNK Xuất nhập khẩu
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Bảng:
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp thực trạng các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ....... 39
Bảng 3.2. Tình hình thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp Bắc Ninh đến
hết năm 2017 ................................................................................ 49
Bảng 3.3. Kết quả thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong
giai đoạn 2011-2017..................................................................... 51
Bảng 3.4. Phân bổ vốn đầu tư vào các khu công nghiệp theo quốc gia và vùng
lãnh thổ đến hết tháng 11/2017 .................................................... 54
Bảng 3.5. Phân bổ vốn đầu tư vào các khu công nghiệp theo vốn FDI và vốn
trong nước..................................................................................... 56
Bảng 3.6. Tình hình xây dựng và phát triển KCN tỉnh Bắc Ninh ................ 59
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện vốn FDI tại KCN Bắc Ninh năm 2015 ........ 61
Bảng 3.8. Tình hình thực hiện vốn trong nước tại KCN Bắc Ninh năm
2015 .............................................................................................. 61
Bảng 3.9. Tình hình thực hiện vốn đầu tư tại KCN Bắc Ninh năm 2016..... 62
Bảng 3.10. Tình hình lao động làm việc tại KCN Bắc Ninh năm 2015-2017 63
Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tại KCN Bắc Ninh............................................................. 75
Bảng 4.1. Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2017-2020 ........... 89
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Phân bổ vốn đầu tư vào các khu công nghiệp theo quốc gia và vùng
lãnh thổ đến hết tháng 11/2017........................................................ 55
Biểu đồ 3.2. Số dự án đăng ký vào các khu công nghiệp Bắc Ninh theo quốc
gia và vùng lãnh thổ năm 2017 .................................................. 55
Biểu đồ 3.3. Số vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư FDI đăng ký tại KCN Bắc
Ninh giai đoạn 2011-2017.......................................................... 56
Hình:
Hình 3.1. Vốn đầu tư đăng ký vào KCN Bắc Ninh giai đoạn 2011-2017 ....... 50viii
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, vốn đầu tư phát triển kinh tế nói chung và vốn đầu
tư phát triển khu công nghiệp nói riêng là một vấn đề đặc biệt quan trọng, cần được
quan tâm giải quyết. Việc thu hút vốn đầu tư phát triển các Khu công nghiệp như thế
nào để đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của ngành công nghiệp theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng thời việc thu hút vốn đó phải đạt được hiệu quả
kinh tế cao.
Hiện nay, tỉnh Bắc Ninh đã có 16 khu công nghiệp tập trung, trong đó có 11
KCN đã đi vào hoạt động với diện tích quy hoạch 3.156,17 ha, diện tích đất công
nghiệp cho thuê là 2.609,40 ha, đã cho thuê 1.632,95 ha đất công nghiệp, các KCN
đã thu hút 1.204 dự án đầu tư với số vốn đầu tư đăng ký đạt 16.619,52 triệu USD vào
trong các khu công nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh. Các khu công nghiệp
này cần huy động số lượng lớn vốn đầu tư phát triển của các nhà đầu tư thuộc mọi
thành phần kinh tế ở trong nước và nước ngoài. Để các khu công nghiệp của tỉnh
không chỉ là đầu tàu kinh tế góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, mà còn có thể trở thành các khu công nghiệp điển hình về thu hút vốn đầu
tư phát triển ở khu vực phía Bắc. Trong thời gian qua, các dự án đầu tư trong nước
và đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTNN) đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của
tỉnh; Góp phần nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp của tỉnh, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; Đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nhiều ngành kinh tế công
nghiệp mũi nhọn của tỉnh như: công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ cao; Góp
phần tăng thu ngân sách, tăng cường kim ngạch xuất khẩu và ổn định cán cân thương
mại của tỉnh; Góp phần giải quyết việc làm cho nhiều lao động ở địa phương và các
tỉnh lân cận, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Sự liên kết giữa khu vực kinh tế
đầu tư nước ngoài với khu vực kinh tế trong nước cũng đã góp phần thúc đẩy chuyển
giao công nghệ, năng lực quản lý kinh doanh tiên tiến; Thúc đẩy sự hình thành và
phát triển của nhiều ngành, lĩnh vực dịch vụ cũng như sản phẩm mới. Chính vì các lý
do đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các
Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh” để hoàn thành đề tài nghiên cứu luận văn tốt
nghiệp.2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
(KCN) tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011-2017, đề xuất phương hướng và giải pháp tăng
cường thu hút vốn đầu tư để phát triển khu công nghiệp trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp.
Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh, từ đó chỉ
ra những mặt đạt được và những tồn tại trong công tác thu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp.
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp và hiệu quả nhất để đẩy mạnh thu
hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng thu hút vốn đầu tư của các dự án trong nước
và nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu phân tích vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và
ngoài nước vào các KCN tỉnh Bắc Ninh thuộc Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh
quản lý.
Về thời gian: từ năm 2011 đến năm 2017.
Về nội dung:
- Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng tình hình thu hút vốn đầu tư
vào các KCN tỉnh Bắc Ninh.
- Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến việc thu hút
vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu
tư vào KCN; rút ra những bài học về thu hút vốn đầu tư.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
- Về mặt thực tiễn: Phân tích và làm rõ khái niệm KCN, vốn đầu tư, các nguồn
vốn đầu tư và vai trò của vốn đầu tư đối với việc phát triển kinh tế nói chung và phát
triển KCN nói riêng. Từ đó, đề xuất các giải pháp chủ yếu để thu hút vốn đầu tư có
hiệu quả vào các khu công nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. Kết quả nghiên
cứu này là cơ sở để đề xuất, tham mưu cho Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh trong
việc xây dựng,hoạch định chính sách thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh.
- Đóng góp mới của luận văn: Đề tài nghiên cứu đã đánh giá tình hình thu hút
vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn vừa qua. Tìm ra
những hạn chế và các nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp hiệu quả để tăng
cường hơn nữa thu hút vốn đầu tư vào các KCN ở tỉnh Bắc Ninh.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,bố cục luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào các Khu công
nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp tỉnh Bắc Ninh.4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
1.1.1. Các khái niệm về đầu tư, vốn đầu tư, khu công nghiệp
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (Q1), Hà Nội, 1995. “Đầu tư là bỏ vốn vào
một doanh nghiệp một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp
phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh hay vay dài hạn để mua sắm thiết bị, xây dựng
mới hay thực hiện việc hiện đại hoá mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát
triển phúc lợi công cộng...”.
Khái niệm về đầu tư, vốn đầu tư
Theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày
26/11/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015 thì: “Đầu tư kinh doanh là việc
nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập
tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu
tư theo hình thức hợp đồng hay thực hiện dự án đầu tư”.
Cũng theo luật này thì: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh”.
Vốn là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của
nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước đang phát triển và đặc biệt đối với nền kinh
tế nước ta hiện nay. Vốn đầu tư là một bộ phận của nguồn lực biểu hiện dưới dạng
giá trị của các tài sản quốc gia được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình
nhằm sử dụng vào mục đích đầu tư để sinh lời.
Khái niệm khu công nghiệp
Theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về
Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế thì: “Khu công nghiệp là khu chuyên
sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có
ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định
tại Nghị định này”.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
Khu công nghiệp được hiểu là nơi tập trung các hoạt động sản xuất và phục vụ
cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định và do chính phủ quy định hay
cho phép thành lập.
Ban quản lý các khu công nghiệp cấp tỉnh
Ban quản lý KCN do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và chịu sự chỉ
đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt
động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên
môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành.
Sự cần thiết hình thành các khu công nghiệp
- KCN là mô hình quản lý đặc biệt, mô hình tổ chức sản xuất công nghiệp hiện
đại, có hiệu quả. Và là một trong những giải pháp quan trọng để đẩy nhanh tiến trình
CNH, HĐH đất nước.
- KCN cho phép khắc phục được những yếu kém về kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội trên những vùng rộng lớn của cả nước.
- KCN tạo khả năng áp dụng một hệ thống luật pháp nhất định nhằm đáp ứng
được yêu cầu của các nhà đầu tư nước ngoài trên một địa bàn giới hạn. Bên cạnh đó,
điều quan trọng là KCN phát triển sẽ có tác động lan tỏa tích cực về mặt kinh tế, xã
hội, bảo vệ môi trường... đối với địa phương, khu vực.
Phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế là một cách quản lý công
nghiệp tập trung, một cách thức tạo ra các tiểu vùng kinh tế động lực rất phổ biến
trong xu thế hiện nay. Với những giải pháp quản lý tích cực, chặt chẽ các khu công
nghiệp, khu kinh tế sẽ là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, tạo
việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, góp phần thúc đẩy đô thị hóa, bảo vệ
môi trường sinh thái nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài nguyên và sức cạnh tranh,
thúc đẩy hình thành vùng nguyên liệu theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, là điều kiện
để chuyển biến cơ bản về mọi mặt đời sống xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa.
1.1.2. Khái niệm về thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn đầu
tư để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư bao gồm6
tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết
cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường… để thu hút các nhà
đầu tư đầu tư vốn, khoa học công nghệ… để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt được một
mục tiêu nhất định.
Đặc điểm của vốn đầu tư
Vốn đầu tư được quan niệm là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu và đi vào
các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận.
Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất riêng biệt
bị chia cắt, mà trong mọi quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt thời gian tồn
tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên cho tới chu kỳ sản
xuất cuối cùng.
Đặc điểm đặc trưng của vốn đầu tư gồm những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: Vốn là thay mặt cho một lượng giá trị tài sản, có nghĩa vốn là biểu
hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình và vô hình như: nhà xưởng, đất đai, máy
móc, thiết bị, chất xám, thông tin, giá trị công nghê, thương hiệu,…
Thứ hai: Vốn luôn vận động để sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng
tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn.Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa
vào hoạt động kinh doanh nhằm kiếm lời.Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể
thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần
hoàn phải là giá trị- là tiền. Đồng vốn phải quay về xuất phát với giá trị lớn hơn, đó
là nguyên lý đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn. Do vậy khi đồng vốn bị ứ đọng, tài sản
cố định không được sử dụng, tài nguyên, sức lao động không được dùng đến và nảy
sinh các khoản nợ khó đòi… là đồng vốn “chết”. Mặt khác, tiền có vận động nhưng
bị phân tán quay về nơi xuất phát với giá trị thấp hơn thì đồng vốn cũng không được
đảm bảo, chu kỳ vận động tiếp theo sẽ bị ảnh hưởng.
Thứ ba: Vốn không tách rời chủ sở hữu trong quá trình vận động, mỗi đồng
vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Nếu đồng vốn không rõ ràng về chủ sở
hữu sẽ có chi phí lãng phí, không hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường, chỉ có xác
định rõ chủ sở hữu thì đồng vốn mới được sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao. Cần
phải phân biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn, đó là hai quyền khác nhau.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
Tuy nhiên, tuỳ theo hình thức đầu tư mà người có quyền sở hữu và quyền sử dụng là
đồng nhất hay riêng rẽ. Và dù trong trường hợp nào, người sở hữu vốn vẫn được ưu
tiên đảm bảo quyền lợi và được tôn trong quyền sở hữu của mình. Đây là một nguyên
tắc để huy động và quản lý vốn.
Thứ tư: Phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn, điều này có nghĩa là
vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trường, phải xem xét yếu
tố thời gian vì ảnh hưởng sự biến động của giá cả, lạm phát nên giá trị của đồng tiền
ở mỗi thời kỳ là khác nhau.
Thứ năm: Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy được tác dụng. Doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn của
mình mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như phát hành cổ phiếu,
liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác. Nhờ vậy vốn của doanh nghiệp sẽ tăng
lên và được gom thành món lớn.
Thứ sáu: Vốn được quan niệm là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế
thị trường. Nhưng người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có
nghĩa là mua quyền sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn.Khi đó quyền sở
hữu vốn không di chuyển qua sự vay nợ.Người vay phải trả một tỷ lệ lãi suất hay
chính là giá của quyền sử dụng vốn, vốn khi bán đi sẽ không mất quyền sở hữu mà
chỉ mất quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Việc mua này diễn ra trên thị
trường tài chính, giá mua bán tuân theo quan hệ cung- cầu vốn trên thị trường.
Thứ bảy: Vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình
mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như thương hiệu, bản quyền,
phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí địa lý kinh doanh… Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì những tài sản
vô hình ngày càng phong phú và đa dạng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp. Do vậy, tất cả các tài sản này phải được lượng hoá
để quy về giá trị. Việc xác định chính xá giá trị của các tài sản nói chung và các tài
sản vô hình nói riêng là rất cần thiết khi góp vốn đầu tư liên doanh, khi đánh giá
doanh nghiệp, khi xác định giá trị để phát hành cổ phiếu. Những đặc trưng trên cho
thấy rằng vốn kinh doanh được sử dụng cho sản xuất kinh doanh tức là mục đích tích8
luỹ chứ không phải là mục đích tiêu dùng như một số quỹ tiền tệ khác trong doanh
nghiệp.Vốn kinh doanh được ứng ra trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh được
bắt đầu. Và sau một chu kỳ hoạt động vốn kinh doanh phải được thu về để sử dụng
cho các chu kỳ hoạt động tiếp theo.
Phân loại vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau được chia thành
nhiều loại khác nhau. Trong đề tài này tác giả tập trung nghiên cứu nguồn vốn đầu tư
dưới góc độ vĩ mô, nguồn vốn đầu tư nghiên cứu được chia thành nguồn vốn trong
nước và nguồn vốn nước ngoài.
Nguồn vốn đầu tư trong nước:
Nguồn vốn trong nước là nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và nguồn huy động
từ tiết kiệm của doanh nghiệp và dân cư. Xét một cách tổng quát, nguồn vốn trong
nước là phần tiết kiệm hay tích luỹ của nền kinh tế.
- Nguồn vốn nhà nước: gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
nhà nước.
- Nguồn vốn từ khu vực tư nhân: bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần tích
luỹ của các doanh nghiệp, cá nhân, các hợp tác xã.
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài:
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài có thể hiểu là dòng lưu thông vốn quốc tế.Về
thực chất, các dòng lưu chuyển vốn quốc tế là biểu thị quá trình chuyển giao nguồn
lực tài chính giữa các quốc gia trên thế giới.
- Tài trợ chính thức ODA: bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ
có hoàn lại, hay tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ
chức phi Chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc (United Nations - UN),
các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển.
- Nguồn vốn FDI: hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này
vào nước khác bằng cách thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án sản xuất, kinh
doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh
doanh này.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi9
1.1.3. Vai trò thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
1.1.3.1. Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp
Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế là điều kiện để thu
hút các nguồn vốn đầu tư nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển
kinh tế - xã hội. Đây là một hình thức để huy động nguồn lực, động viên các nguồn
vốn trong nước, ngoài nước, tiết kiệm trong dân cư vào sản xuất kinh doanh để thúc
đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đặc biệt ở những địa phương có khả năng tích luỹ từ nội bộ thấp thì nguồn vốn
thu hút được thông qua các dự án đầu tư không chỉ đơn thuần là nguồn lực bổ sung
mà còn được coi là điều kiện để tạo ra “cú hích” từ bên ngoài, góp phần thúc đẩy quá
trình phát triển kinh tế xã hội cho địa phương đó.
1.1.3.2. Giải quyết việc làm và đào tạo nguồn nhân lực
Tăng quy mô hoạt động của các doanh nghiệp hiện có hay thành lập các doanh
nghiệp mới trong các khu công nghiệp và khu kinh tế sẽ giải quyết việc làm cho người
lao động. Hơn nữa, đi theo các dự án là sự phát triển các ngành dịch vụ và gia công
trong các lĩnh vực bổ trợ như dịch vụ ăn uống, vận tải, cung ứng vật liệu xây dựng,
cho thuê nhà ở... Đây là điều kiện tốt để giải quyết việc làm, tăng thu nhập, thực hiện
chuyển dịch cơ cấu lao động.
Thông qua yêu cầu đáp ứng nhân lực cho các dự án đầu tư, người lao động sẽ
có cơ hội được đào tạo nghề, học hỏi, tiếp thu khoa học - công nghệ, rèn luyện kỹ
năng, kỹ luật lao động và năng lực tổ chức quản lý doanh nghiệp. Chính nguồn lực
này góp phần quan trọng để rút ngắn khoảng cách tụt hậu mà trước hết là tụt hậu về
kinh tế và công nghệ.
1.1.3.3. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa
Thu hút lao động từ nông nghiệp vào công nghiệp và dịch vụ sẽ làm giảm tỷ
trọng lao động nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ trong tổng
số lao động của tỉnh (và do đó của cả nước). Đi theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động
là sự biến đổi cơ cấu giá trị trong GDP cũng theo hướng giảm tỷ trọng giá trị sản
phẩm nông nghiệp, tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.10
Mặt khác, cơ cấu vùng cũng được đổi mới do hình thành những khu đô thị hay
thị trấn gắn liền với các khu công nghiệp, khu kinh tế, đồng thời hệ thống kết cấu hạ
tầng được mở rộng và hoàn thiện tạo thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác
trong và ngoài tỉnh, tác động đến cơ cấu hàng hóa xuất ra và nhập vào tỉnh.
Thông qua quá trình đầu tư sẽ làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới có trình độ
công nghệ và năng suất lao động cao phát triển mạnh, đồng thời chính quá trình ấy
sẽ tạo ra một xu thế ngược lại, một số ngành nghề có sức cạnh tranh kém sẽ phát triển
chậm lại thậm chí bị mai một và triệt tiêu.
1.1.3.4. Mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu
Xuất khẩu là yếu tố quan trọng của tăng trưởng và cân bằng cán cân thương
mại của mỗi nước cũng như của từng địa phương, thông qua xuất khẩu, lợi thế so
sánh của từng địa phương sẽ được khai thác có hiệu quả hơn. Trong quá trình toàn
cầu hóa hiện nay, dù doanh nghiệp có khả năng sản xuất với mức chi phí thấp cũng
vẫn gặp khó khăn trong việc thâm nhập thị trường, nhất là thị trường thế giới. Thông
qua liên doanh, liên kết đầu tư, nhất là với các công ty xuyên quốc gia nắm được thị
phần lớn là điều kiện tốt nhất để phát huy những lợi thế so sánh của mỗi quốc gia
và của mỗi địa phương, nhanh chóng khẳng định được thương hiệu, vì các công ty
xuyên quốc gia có vị thế và uy tín lớn trong hệ thống sản xuất và thương mại quốc
tế. Đây là điều kiện để đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia vào
quá trình phân công lao động quốc tế của cả nước cũng như của từng doanh nghiệp.
1.1.3.5. Tiếp thu được công nghệ mới, kỹ năng quản lý tiên tiến, tạo ra sự phát triển
năng động tại nơi tiếp nhận đầu tư
Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đi tắt đón đầu việc tiếp thu
những công nghệ mới là một đòi hỏi bức thiết của các nước đang phát triển cũng như
của từng địa phương. Thu hút các doanh nghiệp có vốn nước ngoài vào các khu công
nghiệp, khu kinh tế được coi là con đường quan trọng để chuyển giao công nghệ vào
nước ta, hơn thế nữa những công nghệ, kỹ năng quản lý được chuyển giao đó sẽ được
cải tiến phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của nơi tiếp nhận.
Kinh nghiệm cho thấy khi các dự án đầu tiên được triển khai thuận lợi, có hiệu
quả sẽ khuyến khích, lôi kéo các nhà đầu tư tiềm năng khác, thậm chí còn tạo ra sự
cạnh tranh giữa các nhà đầu tư với nhau và giữa các nhà đầu tư với các doanh nghiệp
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi11
hiện có ở địa phương, tạo nên sức ép buộc các doanh nghiệp sở tại phải thay đổi cách
làm, cách quản lý có hiệu quả hơn để tồn tại và phát triển.
1.1.3.6. Góp phần tăng thu ngân sách nhà nước ở địa phương
Cùng với sự phát triển của các KCN nói chung và của các doanh nghiệp hoạt
động tại các KCN nói riêng, việc góp vốn thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự
án góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của địa phương, đẩy mạnh tiến trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương. Dự án khi đi vào hoạt động kinh doanh
trước hết mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư trong thời gian hoạt động của dự án, là
nguồn cung ứng cho các khách hàng và mang lại giá trị kinh tế to lớn đóng góp vào
sự phát triển kinh tế của địa phương, trước hết qua số tiền thuế nộp vào ngân sách
nhà nước. Ngoài ra, khi dự án đi vào hoạt động còn tạo ra công ăn việc làm cho lao
động tại địa phương, trực tiếp cải thiện đời sống và thu nhập của người lao động.
Các dự án đầu tư tại các KCN sẽ mang lại nguồn thu ngân sách cho địa phương
từ các khoản về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, thuế VAT, tiền thuê
đất, phí kết cấu hạ tầng, lợi nhuận... Mặt khác sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do các dự
án đầu tư đem lại sẽ phong phú và đa dạng, chất lượng cao, giá cả hợp lý, thoả mãn
ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư mà trước hết và trực tiếp
là dân cư địa phương.
1.1.4. Nội dung thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
- Công tác quy hoạch: Quy hoạch là dự báo, hoạch định phát triển trong tương
lai. Quy hoạch chính là công cụ giúp cho các nhà lãnh đạo thực hiện được các định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong tương lai.
- Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Là việc các cơ quan chức năng đưa
ra danh sách tên các dự án muốn kêu gọi đầu tư theo từng ngành hay nhóm ngành
kinh tế và quy định cụ thể về một số chỉ tiêu như: Quy hoạch - kiến trúc, đất đai, vốn,
hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng,… được công bố rộng rãi cho mọi người, mọi
đối tượng được biết để lựa chọn đầu tư.
- Phát triển cơ sở hạ tầng: Là đầu tư, xây dựng các hệ thống như giao thông,
cấp điện, cấp nước, cây xanh,… Cơ sở hạ tầng tốt, đồng bộ sẽ làm giảm chi phí đầu
tư, tăng khả năng cạnh tranh, mang lại lợi nhuận cao.
- Ban hành cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách là hệ thống pháp luật được
nhà nước ban hành nhằm khuyến khích đầu tư.
4.3.3. Về quy hoạch kết cấu hạ tầng
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng xã hội phục vụ người lao động và hoạt động
của các KCN như: nhà ở công nhân, đồn công an, trung tâm y tế, trường mầm non,
trường tiểu học… Đặc biệt ưu tiên nguồn ngân sách đầu tư hạ tầng xã hội ngoài hàng rào
KCN có tỷ lệ lấp đầy trên 90% và sử dụng lao động trên 30.000 người.
- Chỉ đạo việc hoàn thiện quy hoạch các KCN phù hợp với quy hoạch vùng,
quy hoạch ngành và điều kiện của từng địa phương; xây dựng quy hoạch KCN theo
ưu tiên ngành mũi nhọn cho từng vùng và địa phương.
- Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực đảm bảo đáp ứng
về số lượng và chất lượng cho nhu cầu phát triển KCN.
Việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp cần một số lượng vốn
đầu tư rất lớn, Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn như cho vay ưu đãi, cho vay
từ các nguồn tài trợ của nước ngoài.
KẾT LUẬN
Thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh là một chính sách lớn trong kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Phát triển các KCN là một cách quản lý công nghiệp tập trung, một cách thức
tạo ra các tiểu vùng kinh tế động lực rất phổ biến trong xu thế hiện nay. Với những
giải pháp quản lý tích cực, chặt chẽ các KCN sẽ là động lực thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế nhanh, bền vững, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, góp phần
thúc đẩy đô thị hóa, bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài
nguyên và sức cạnh tranh của hàng hóa, là điều kiện để Bắc Ninh thực hiện thắng lợi
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phát triển bền vững các KCN hướng
tới phát triển bền vững tỉnh Bắc Ninh.
Tỉnh Bắc Ninh đã xác định “Tập trung dẩy mạnh xây dựng kết cấu cơ sở hạ
tầng KCN, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và tạo môi trường đầu tư thông
thoáng, minh bạch và thuận lợi để tăng cường thu hút vốn đầu tư”. Vì vậy, xây dựng100
và hoàn thiện các chính sách về phát triển khu công nghiệp; đẩy nhanh xây dựng
đồng bộ kết cầu hạ tầng trong và ngoài KCN; tăng cường công tác xúc tiến thu hút
đầu tư; đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là những giải pháp thiết thực
để Bắc Ninh ngày càng thu hút được nhiều vốn đầu tư vào các KCN nhằm khai thác
có hiệu quả các nguồn vốn để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, sớm đưa Bắc Ninh trở
thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. Với những kinh nghiệm thu hút đầu tư
từ những hoạt động xúc tiến đầu tư vào tỉnh, vị trí địa lý thuận lợi, đồng thời tiếp
tục hoàn thiện những mặt hạn chế bằng những giải pháp thiết thực phù hợp với tình
hình thực tiễn của địa phương sẽ giúp cho Bắc Ninh trở thành nơi hấp dẫn và đáng
tin cậy trong hoạt động thu hút vốn đầu tư từ các nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài.
Nội dung luận văn đã cơ bản hệ thống được các quan điểm, định hướng vai trò
quan trọng của thu hút vốn đầu tư vào KCN trong nền kinh tế, đi sâu tìm hiểu thực
trạng hoạt động thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua,
phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút vốn đầu tư vào các KCN,
đồng thời cũng rút ra được những thành công, hạn chế, nguyên nhân của những hạn
chế và xây dựng được các giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào KCN tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tới.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0
D Tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Tăng cường kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty cổ phần thép đà nẵng Khoa học kỹ thuật 0
C Một số biện pháp nhằm tăng cường thu hút khách du lịch tại Công ty khách sạn du lịch Kim Liên Luận văn Kinh tế 0
T Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế Thị xã Cao Bằng Luận văn Kinh tế 0
J Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang Luận văn Kinh tế 0
M Những giài pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thứ Công nghệ thông tin 0
S tăng cường khả năng thu hút khách du lịch Hàn Quốc tại công ty khách sạn du lịch Kim Liên Luận văn Kinh tế 3
F Một số giải pháp Việt Nam cần thực hiện nhằm tăng cường khả năng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top