daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
L Ờ I MỞ ĐẦU Ì
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH vụ HÀNG HẢI 3
ì. Khái niệm và phán loại dịch vụ hàng hải 3
Ì. Vài nét khái quát về dịch vụ và thương mại dịch vụ 3
2. Khái niệm và phân loại dịch vụ hàng hải 7
li. Vai trò của dịch vụ hàng hải 19
Ì. Dịch vụ hàng hải là yếu tố không tách rời vận tải biến. hỗ trợ cho vận tải biển
phát triển 19
2. Dịch vụ hàng hải tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước 21
3. Dịch vụ hàng hải góp phần tạo cõng ăn việc làm và góp phần thay đọi cơ câu nền
kinh tế 21
4. Dịch vụ hàng hải góp phần thúc đẩy hội nhập quốc tế 21
IU. Xu thế phát triển dịch vụ hàng hải trên thê giới 22
Ì. Xu thế toàn cầu hoa 23
2. Xu thế đa dạng hóa trong dịch vụ 25
3. Xu thế gọn nhẹ. đơn giản hóa trong dịch vụ 26
C H Ư Ơ N G l i . THỤ C TRẠNG DỊCH vụ H À N G H Ả I V I Ệ T NAM NHŨNG
N Ă M QUA 29
ì. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển dịch vụ hàng hải Việt
Nam 29
li. Những Yêu tò ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ hàng hải Việt
Nam 33
] . Sự tăng trướng của hàng hoa xuất nhập khấu và vận tải biển 33
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 36
3. Môi trường pháp lý 37
4. Yêu cầu của hội nhập quốc tế 41
ni. Thực trạng dịch vụ hàng hải Việt Nam những năm gần đây 43
1. Nhận xét chung về tình hình cung ứng dịch vụ hàng hải Việt Nam những năm
qua 43
1.1. Về số lượng 43
1.2. Về chất lượng 47
2. Hoạt động của một số dịch vụ hàng hải cụ thể trong thời gian qua tại Việt
Nam 50
2. Ì. Nhóm dịch vụ hàng hải liên qua đến hàng 50
2.1.1. Dịch MI giao nhận hàng hoa 50
2.1.2. Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa 52
2.1.3. Dịch vụ khai hải quan 55
2.2. Nhóm dịch vụ hàng hải liên quan đến tàu 57
2.2.1. Dịch vụ đại lý tàu biển 57
2.2.2. Dịch vụ môi gi
i hàng hải 58
2.2.3. Dịch vụ sửa chữa tàu biển tại càng 61
2.2.4. Dịch vụ hoa tiêu 63
2.2.5. Dịch vụ cứu hộ và trục v
t 66
2.3. Nhóm dịch vụ liên quan đến cảng 66
2.3.1. Dịch vụ cung ứng tàu biến 66
2.3.2. Dịch vụ vệ sinh tàu biền 68
3. Đánh giá tình hình cung ứng các dịch vụ hàng hải ờ Việt Nam 69
3.1. Kết quà đạt được 69
3.2. Hạn chế 70
C H Ư Ơ N G IU. M Ộ T SỐ GIẢI P H Á P P H Á T TRIỂN DỊCH vụ H À N G HẢI
Đ Á P ỨN G NHU CẨU HỘI NHểP 73
ì. Định hướng của Nhà nước Việt Nam về phát triển dịch vụ hàng
hải 73
1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội nói chung và ngành dịch vụ nói
riêng.. 73
2. Định hướng phát triển dịch vụ hàng hải trong thời gian tới 74
n. Một số giải pháp phát triển dịch vụ hàng hải Việt Nam đáp ứng nhu cầu hội
nhập 76
I . Giải pháp từ phía Nhà nước 76
1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách 76
1.2. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ hàng hải 77
1.3. Quy hoạch phát triển đồng bộ cơ sờ hạ tầng cảng, khối vận tải và dịch vụ hàng
hài ' ' . 79
Ì .4. Đấy mạnh cải cách hành chính ờ các cơ quan quăn lý và đọc biệt là cải cách thù
tục hành chính ờ các câng biển 80
1.5. Khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng dịch vụ hàng hài ra nước
ngoài 81
1.6. Tiếp tục tiến hành cổ phần hóa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng
hải 82
1.7. Chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực. từ đó nâng cao hiệu quả cạnh
tranh của dịch vụ hàng hài 82
2. Giải pháp từ phía các hiệp hội chuyên ngành 83
2.1. Thiết lập các thủ tục và tiêu chuẩn kinh doanh cho các hội viên trên cơ sở đảm
bảo chất lượng dịch vụ hàng hải 83
2.2. Bảo vệ quyền lợi của hội viên 85
2.3. Tư vân cho Nhà nước về quản lý các dịch vụ hàng hải 86
2.4. Giúp các doanh nghiệp đào tạo, bổi dưỡng cán bộ 86
3. Giải pháp từ phía doanh nghiệp 86
3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ 87
3.2. Đa dạng hóa các dịch vụ. dần tiến tới cung cấp dịch vụ trọn gói 87
3.3. Sử dụng hiệu quả các biện pháp marketing trong kinh doanh 88
3.4. Áp dụng công nghệ thông tin và đầu tư cơ sờ vật chất 89
3.5. Quan tâm đến nguồn nhân lực 89
3.6. Chủ động trong kinh doanh 90
3.7. Liên kết, liên doanh tạo sức mạnh 90
K Ế T LUẬN 91
Toàn cầu hoa và khu vực hoa đang trở thành một xu thế tất yếu, tạo ra
cho ngành hàng hải nước ta nói chung và dịch vụ hàng hải nói riêng nhiều cơ
hội cũng như thách thức. Nghị quyết 07/TW ngày 27/11/2001 cùa B ộ Chính
trị đã nêu rõ chủ trương: "Chủ động hội nhập kinh tê quác tê nhăm mỡ rộng
thị trường, tranh thủ vốn, công nghệ, kiến thức quản lý đê đây mạnh công
nghiệp hoa, hiện đại hoa theo định hướng xã hội chủ nghĩa... "
Ngành hàng hải Việt Nam đã và đang trong quá trinh hội nhập, tham
gia các định chế khu vực và thế giới, chấp nhận và tuân thủ những quy định
chung cùa các tố chức khu vực và thế giới như ASEAN, APEC và WTO... M ễ
rộng thị trưễng hàng hải, đặc biệt là dịch vụ hàng hải, là một đòi hỏi khách
quan và là nhu cầu nội tại cùa quá trinh hội nhập, theo đó, dịch vụ hàng hài
phục vụ đác lực cho nhu câu xuât nhập khâu hàng hoa và vận tải biên đang
gia tăng với tốc độ cao.
M ễ rộng thị trưễng hàng hải Việt Nam diễn ra trong bối cảnh các nước
trong khu vực và trên thế giới có quan hệ kinh tế và vận tải biến với nước ta
đang đây nhanh tự do hoa thương mại hàng hoa, dịch vụ và đầu tư. Quá trinh
tự do hoa đòi hỏi các quốc gia phải có sự điều chỉnh về chính sách và cơ cấu
kinh tế, cắt giảm thuế quan, loại bỏ hàng rào phi thuế quan, tạo cơ hội kinh
doanh thông thoáng, với luật lệ rõ ràng, minh bạch. Chính vì vậy, cạnh tranh
về dịch vụ hàng hải đang ngày càng gay gắt trên cấp độ khu vực và quốc tế.
Trong khi đó, dịch vụ hàng hải nước ta còn ễ trình độ phát triển thấp với
nhiều bất cập về chất lượng và năng suất. Vậy vấn đề cấp bách đặt ra là: giải
pháp nào giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ hàng hài để chủ động
hội nhập, vừa đứng vững trên thị trưễng trong nước, vừa nhanh chóng vươn ra
thị trưễng khu vực và thế giới?
tính chất cấp thiết của việc đề ra những giải pháp phát triển
dịch vụ hàng hải, em x in chọn "DỊCH vụ HÀNG H Ả I V À P H Á T TRIỂN DỊCH
V Ụ H À N G HẢI, Đ Á P ỨNG NHU CẦU H ồ I NHẬP" làm đề tài nghiên cứu cho
khoa luận của mình. Khoa luận gồm 03 chương:
Chương 1. Tổng quan về dịch vụ hàng hải: làm rõ khái niệm, vị trí,
vai trò của dịch vụ hàng hải, đồng thời phân tích xu thế phát triển dịch vụ
hàng hải trên thế giới.
Chương 2. Thực trạng dịch vụ hàng hải những năm qua: vẽ nên bức
tranh toàn cảnh về thực trạng dịch vụ hàng hải những năm gần đây, đồng thời
tổng kết những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế cùa ngành.
Chương 3. Một số giải pháp phát triển dịch vụ hàng hải, đáp ứng nhu
cầu hội nhập: trên cơ sờ định hướng của Nhà nước Việt Nam về phát triền
dịch vụ hàng hải giai đoạn 2010 - 2020 đề ra những giai pháp đôi với quản lý
Nhà nước, đối với các Hiệp hội chuyên ngành và đối với doanh nghiệp.
Em x in chân thành Thank PGS. TS Nguyễn Như Tiến đã giúp đỡ em
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoa luận này
Tuyển chọn những người cổ đủ nâng lực, phẩm chất chính trị tốt
vào làm việc tại doanh nghiệp.
Về môi trường lao động, các doanh nghiệp cần:
- Thực hiện quy chế dân chủ tạo điều kiện cho lãnh đạo cóng ty
nâng cao được hiệu lực và hiệu quứ điểu hành công việc, hạn chế
và ngăn ngừa tình trạng dân chủ cực đoan
- Gìn giữ đoàn kết nội bộ, tạo điều kiện cho tất cứ các thành viên
trong doanh nghiệp phát huy hết những năng lực sẵn có
- Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên tình hình thực hiện của
các bộ phận
- Có chính sách khen thưởng thích đáng những đóng góp của cá
nhân, tập thể cho doanh nghiệp
3.6. Chủ động trong kinh doanh.
Ngày nay các doanh nghiệp không còn hoạt động theo chỉ tiêu của
Nhà nước đưa xuống, nếu không chủ động trong việc tìm kiếm bạn hàng thì
chắc chắn sẽ không có việc và vì thế không có lợi nhuận.
Các doanh nghiệp Việt Nam thường thiếu sự chủ động trong kinh
doanh, các dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hứi thường là chờ đợi từ
phía các hãng tàu nước ngoài mà không tự tìm bạn hàng cho mình. Chính vì
thụ động như vậy nên nhiều khi các doanh nghiệp phứi chịu thiệt thòi trong giá
cứ.
Một lần nữa, chúng ta lại nhấn mạnh vai trò của hoạt động marketing
trong việc tìm kiếm khách hàng. Các doanh nghiệp cần chú trọng hơn nữa đến
bộ phận marketing của mình.
3.7. Liên kết, liên doanh tạo sức mạnh. c
Trong cuộc cạnh tranh gay gắt hiện nay, các công ty không có tiềm lực
mấy về tài chính khó lòng có thể đứng vững trên thị trường. Vì thế, liên kết,
liên doanh với doanh nghiệp khác chính là một giải pháp hữu hiệu. Việc liên
kết sẽ tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực cốa mỗ i thành viên, giảm chi phí kinh
doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ.
* *
*
Trên đây là một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ hàng hải Việt
Nam, đáp ứng nhu cầu hội nhập sâu rộng vào kinh tế quốc tế. Có thể thấy
rằng, để đạt được hiệu quả tốt nhất, Nhà nước, các hiệp hội chuyên ngành và
các doanh nghiệp cẩn phối hợp hành động. Trong đó, Nhà nước giữ vai trò
định hướng phát triển, các hiệp hội tư vấn kiến thức, bảo vệ hội viên, gây dựng
uy tín và các doanh nghiệp phát huy t ối đa l ợi thế cạnh tranh dưới sự giúp đỡ
cốa hiệp hội trong khuôn khổ pháp lý chung cốa Nhà nước.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ảnh hưởng từ sự linh hoạt của nhà cung cấp dịch vụ tới lòng trung thành của khách hàng tổ chức Luận văn Kinh tế 0
D nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Dịch vụ Giao Hàng Nhanh Luận văn Kinh tế 0
D quảng cáo cho dịch vụ chuyển phát nhanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ hàng hóa con thoi Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng tại trung tâm mua sắm Aeon Mall Bình Dương Quản trị Chiến Lược 0
D quản trị quan hệ khách hàng đối với nhóm khách hàng cá nhân tại tổng công ty dịch vụ viễn thông Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng Sacombank Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp để quản lý cầu dịch vụ ăn uống trong các nhà hàng bình dân trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top