daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Đợt Bùng Phát Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mãn Tính Tại Bệnh Viện Đa Khoa Bắc Kạn
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là bệnh phổi được các nhà hô hấp quan tâm hàng đầu trong 10 năm gần đây. Bệnh ngày càng gia tăng và có tỷ lệ vong cao. Đây là một bệnh hô hấp diễn biến mạn tính và cấp tính gây ảnh hưởng trầm trọng tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống con người, làm tăng gánh nặng hệ thống chăm sóc sức khỏe của toàn xã hội. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), năm 1990 tỷ lệ mắc BPTNMT chiếm 9,34/1000 dân ở nam giới và 7,33/1000 dân ở nữ giới. Dự tính số người chịu ảnh hưởng của BPTNMT sẽ tăng lên gấp 3 - 4 lần trong thập niên này và tính đến năm 2020 BPTNMT sẽ đứng hàng thứ 5 trong gánh nặng bệnh tật toàn cầu và đến năm 2025 căn bệnh này sẽ chiếm vị trí thứ 3 trong các nguyên nhân gây tử vong nói chung
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN........................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ........................................ 3
1.1.1. Định nghĩa về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ................................. 3
1.1.2. Dịch tễ học Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính..................................... 4
1.1.3. Yếu tố nguy cơ............................................................................... 5
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh............................................................................ 7
1.1.5. Sinh lý bệnh................................................................................. 10
1.2.1. Triệu chứng toàn thân .................................................................. 11
1.2.2. Triệu chứng cơ năng .................................................................... 11
1.2.3. Triệu chứng thực thể.................................................................... 12
1.2.4. Các thể lâm sàng.......................................................................... 12
1.2.5. Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính........................ 13
1.2.6. Chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính..................................... 14
1.3. Đợt bùng phát bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ..................................... 15
1.3.1. Định nghĩa đợt bùng phát............................................................. 15
1.3.2. Nguyên nhân đợt bùng phát của BPTNMT .................................. 15
1.3.3. Triệu chứng lâm sàng của đợt bùng phát...................................... 16
1.3.4. Triệu chứng cận lâm sàng của đợt bùng phát ............................... 17
1.4. Điều trị đợt bùng phát BPTNMT........................................................ 20
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1.4.1. Nguyên tắc điều trị đợt bùng phát BPTNMT ............................... 20
1.4.2. Điều trị cụ thể .............................................................................. 20
1.5. Đánh giá chất lƣợng cuộc sống – sức khỏe bằng thang điểm CAT ..... 24
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 26
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................... 26
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân.......................................................... 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ....................................................................... 27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 27
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................... 27
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 27
2.3.2. Cỡ mẫu ........................................................................................ 27
2.3.3. Phƣơng pháp chọn mẫu................................................................ 27
2.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................... 27
2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 30
2.5. Phƣơng tiện nghiên cứu...................................................................... 34
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 34
2.7. Xử lý số liệu....................................................................................... 35
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 37
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu........................................ 37
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đợt bùng phát BPTNMT ......... 39
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng....................................................................... 39
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................ 44
3.3. Đánh giá kết quả điều trị đợt bùng phát BPTNMT ............................. 47
3.3.1. Thay đổi các triệu chứng lâm sàng sau điều trị............................. 47
3.3.2. Thay đổi các triệu chứng cận lâm sàng sau điều trị ...................... 49
3.3.3. Kết quả điều trị và ngày điều trị trung bình .................................. 50Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3.3.4. Đánh giá CLCS – SK bệnh nhân bằng thang điểm CAT .............. 52
Chƣơng 4. BÀN LUẬN............................................................................................ 54
4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu......................................... 54
4.1.1. Tuổi và giới tính .......................................................................... 54
4.1.2. Tiền sử bệnh ................................................................................ 55
4.1.3. Số đợt bùng phát trong năm của bệnh nhân nghiên cứu ............... 56
4.1.4. Thời gian mắc bệnh của bệnh nhân nghiên cứu............................ 56
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ĐBP BPTNMT ...... 57
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng....................................................................... 57
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................ 62
4.3. Đánh giá kết quả điều trị đợt bùng phát BPTNMT ............................. 64
4.3.1. Kết quả thay đổi triệu chứng lâm sàng sau điều trị....................... 64
4.3.2. Kết quả thay đổi triệu chứng cận lâm sàng sau điều trị ................ 66
4.3.3. Kết quả điều trị và ngày điều trị trung bình.................................. 68
4.3.4. Đánh giá CLCS - SK của bệnh nhân bằng thang điểm CAT ........ 68
KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 74
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 81
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Phƣơng trình hồi quy các chỉ số thông khí phổi ở ngƣời Việt .................. 28
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2009 ................... 29
Bảng 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới tính....................... 37
Bảng 3.2. Đặc điểm tiền sử của bệnh nhân nghiên cứu ............................................. 38
Bảng 3.3. Số đợt bùng phát của bệnh nhân nghiên cứu/ năm.................................... 38
Bảng 3.4. Đặc điểm về triệu chứng toàn thân............................................................ 39
Bảng 3.5. Đặc điểm về triệu chứng cơ năng.............................................................. 40
Bảng 3.6. Đặc điểm về triệu chứng thực thể.............................................................. 40
Bảng 3.7. Giá trị trung bình tần số thở, mạch và HA ở hai thể RLTK....................... 42
Bảng 3.8. Tần xuất các lý do vào viện của bệnh nhân nghiên cứu............................ 42
Bảng 3.9. Đặc điểm về giai đoạn bệnh của bệnh nhân nghiên cứu............................ 42
Bảng 3.10. Đặc điểm mức độ bệnh theo phân loại của Athonisen............................. 43
Biểu đồ 3.3. Phân loại các thể rối loạn chức năng thông khí...................................... 43
Bảng 3.11. Phân loại giai đoạn bệnh theo thể rối loạn thông khí............................... 44
Bảng 3.12. Đặc điểm công thức máu ở bệnh nhân nghiên cứu.................................. 44
Bảng 3.13. Đặc điểm hình ảnh tổn thƣơng trên phim Xquang phổi .......................... 46
Bảng 3.14. Giá trị trung bình các chỉ số thông khí phổi của bệnh nhân..................... 46
Bảng 3.15. Thay đổi các triệu chứng toàn thân sau điều trị ....................................... 47
Bảng 3.16. Thay đổi các triệu chứng cơ năng sau điều trị ......................................... 47
Bảng 3.17. Thay đổi các triệu chứng thực thể sau điều trị ......................................... 48
Bảng 3.18. Thay đổi tần số mạch, nhịp thở và huyết áp sau điều trị.......................... 48
Bảng 3.19. Đặc điểm công thức máu sau điều trị ...................................................... 49
Bảng 3.20. Thay đổi hình ảnh tổn thƣơng trên phim Xquang phổi sau điều trị......... 49
Bảng 3.21. Thay đổi giá trị glucose máu, kali máu, SPO2 sau điều trị....................... 50
Bảng 3.22. Kết quả điều trị và ngày điều trị trung bình ............................................. 50
Bảng 3.23. Điểm trung bình các tiêu chí theo thang điểm CAT................................ 52Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Bảng 3.24. Tổng điểm trung bình trƣớc và sau điều trị theo thang điểm CAT......... 52
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.2. Cơ chế bệnh sinh BPTNMT........................................................................ 7
Hình 2.1. Máy đo chức năng hô hấp.......................................................................... 33
Biểu đồ 3.1. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân theo giới ......................................................... 37
Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh của bệnh nhân....................................................... 39
Biểu đồ 3.3. Phân loại các thể rối loạn chức năng thông khí...................................... 43
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là bệnh phổi đƣợc các nhà hô
hấp quan tâm hàng đầu trong 10 năm gần đây. Bệnh ngày càng gia tăng và có
tỷ lệ vong cao. Đây là một bệnh hô hấp diễn biến mạn tính và cấp tính gây
ảnh hƣởng trầm trọng tới sức khỏe và chất lƣợng cuộc sống con ngƣời, làm
tăng gánh nặng hệ thống chăm sóc sức khỏe của toàn xã hội.
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), năm 1990 tỷ lệ mắc BPTNMT
chiếm 9,34/1000 dân ở nam giới và 7,33/1000 dân ở nữ giới. Dự tính số ngƣời
chịu ảnh hƣởng của BPTNMT sẽ tăng lên gấp 3 - 4 lần trong thập niên này và
tính đến năm 2020 BPTNMT sẽ đứng hàng thứ 5 trong gánh nặng bệnh tật
toàn cầu và đến năm 2025 căn bệnh này sẽ chiếm vị trí thứ 3 trong các
nguyên nhân gây tử vong nói chung [49], [50].
Ở Việt Nam, nghiên cứu tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai (1996 -
2000) số bệnh nhân đƣợc chẩn đoán BPTNMT chiếm 25,2% đứng đầu bệnh
lý về phổi, nguyên nhân chủ yếu do hút thuốc lá và ô nhiễm môi trƣờng.
BPTNMT là bệnh tiến triển dần dần và không hồi phục, xen kẽ giữa
những giai đoạn ổn định là các đợt bùng phát có thể đe dọa tính mạng ngƣời
bệnh. Các đợt bùng phát (ĐBP) là nguyên nhân chính làm bệnh nhân phải
nhập viện và cũng là nguyên nhân gây tử vong, tăng chi phí điều trị cho ngƣời
bệnh. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy, trung bình mỗi năm bệnh nhân
BPTNMT có từ 1 - 3 ĐBP. Do vậy dự phòng và điều trị ĐBP một cách tích
cực và đúng sẽ làm giảm đáng kể sự tiến triển của bệnh, ngăn ngừa các biến
chứng, giảm số lần nhập viện cũng nhƣ chi phí điều trị và tỷ lệ tử vong ở bệnh
nhân BPTNMT..
Tại Bắc Kạn trong những năm gần đây BPTNMT có xu hƣớng ngày
càng tăng do đó việc quản lý, điều trị BPTNMT khi có ĐBP là chủ yếu và vôSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
cùng cần thiết. Với mong muốn nâng cao chất lƣợng trong công tác điều trị,
từng bƣớc kiểm soát có hiệu quả ĐBP của BPTNMT nhằm cải thiện chất
lƣợng cuộc sống cho ngƣời bệnh, giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân BPTNMT,
chúng tui tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đợt bùng phát
BPTNMT tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn;
2. Đánh giá kết quả điều trị đợt bùng phát BPTNMT tại Bệnh viện đa
khoa Bắc Kạn.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
1.1.1. Định nghĩa về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Năm 1964, danh từ BPTNMT đƣợc sử dụng ở Mỹ để mô tả sự tắc nghẽn
lƣu lƣợng khí thở dần dần và không hồi phục [18].
Năm 1992, Hội nghị lần thứ 10 của Tổ chức y tế thế giới đã thống nhất
sử dụng cụm từ: BPTNMT trong chẩn đoán và thống kê bệnh tật, năm 1995
đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới [19].
Năm 1995, thuật ngữ này đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và có
nhiều quan niệm, định nghĩa đƣợc ra đời.
Theo công ƣớc của Hội hô hấp Châu Âu (ERS - European Respiratory
Society) năm 1995: BPTNMT đƣợc định nghĩa là một tình trạng bệnh lý có
đặc điểm là hạn chế lƣu lƣợng khí thở ra mạn tính, tiến triển từ từ và không
hồi phục do bệnh lý đƣờng thở và khí thũng phổi gây ra [36].
Theo Hội lồng ngực Hoa Kỳ (ATS - American Thoracic Society) năm
1995, định nghĩa BPTNMT là tình trạng đƣợc đặc trƣng bởi sự tắc nghẽn lƣu
lƣợng khí thở thƣờng xuyên, tiến triển, không hồi phục hay chỉ hồi phục một
phần, thƣờng có tăng tính phản ứng đƣờng thở do viêm phế quản mạn tính và
khí phế thũng gây ra [25].
Từ năm 2000, Viện huyết học tim phổi Hoa Kỳ (NHLBI) phối hợp với
Tổ chức y tế thế giới đƣa ra chiến lƣợc toàn cầu về phát hiện, xử trí và dự
phòng BPTNMT gọi tắt là GOLD (Global Intiative of Chronic Obstructive
Lung Disease – 2001 đến 2006). GOLD 2006 định nghĩa BPTNMT là một
bệnh có thể phòng và điều trị đƣợc với một số hậu quả ngoài phổi có thể góp
phần vào tình trạng nặng của bệnh. Biểu hiện ở phổi của bệnh đƣợc đặc trƣng
bởi tình trạng giảm lƣu lƣợng khí thở hồi phục không hoàn toàn. Tình trạng
giảm lƣu lƣợng khí thở thƣờng tiến triển từ từ và liên quan đến phản ứngSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
viêm bất thƣờng ở phổi do bụi hay khí độc hại [42].
1.1.2. Dịch tễ học Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính gia tăng cùng thói quen hút thuốc lá và
theo tuổi. Ở Pháp có khoảng 40.000 ngƣời bị suy hô hấp cần điều trị
bằng oxy tại nhà. Tỷ lệ lƣu hành BPTNMT cao nhất ở những nƣớc có nhiều
ngƣời hút thuốc lá.
Theo Tzanakis N. (2004) nghiên cứu trên 888 đối tƣợng trên 35 tuổi thấy
tỷ lệ lƣu hành của BPTNMT ở Hy Lạp là 8,4% trong đó tỷ lệ mắc ở nam là
11,6% và ở nữ là 4,8% [61]. Ƣớc tính BPTNMT cho mọi lứa tuổi trên toàn
cầu khoảng 9,34/1000 dân ở nam và 7,33/1000 dân ở nữ. Ở Châu Âu có
khoảng 1,5 đến 3 triệu ngƣời mắc bệnh [53].
Theo nghiên cứu tại 12 nƣớc khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng thấy
tỷ lệ mắc thấp nhất ở Hồng Kông và Singapore chiếm 3,5%, cao nhất ở Việt
Nam chiếm tỷ lệ 6,7% [32], [42]. Theo Ran P.X. (2005), tỷ lệ mắc BPTNMT
ở Trung Quốc là 8,2% trong đó tỷ lệ mắc ở nam là 12,4% và nữ là 5,1% [56].
Nghiên cứu dịch tễ học ở Trung Quốc và Hồng Kông cho thấy tỷ lệ mắc
BPTNMT ở những đối tƣợng hút thuốc lá ở Trung Quốc là 14% và Hồng Kông
là 17% [62].
Theo thống kê mới của Tổ chức y tế thế giới năm 2007 có tới 210 triệu
ngƣời mắc BPTNMT trên toàn thế giới [40].
Theo nghiên cứu của Ngô Quý Châu (2006) nghiên cứu trên 2583 đối
tƣợng tại Hà Nội thấy tỷ lệ mắc chung cho cả hai giới là 2,0%, trong đó tỷ lệ
mắc ở nam là 3,4% và nữ là 0,7% [4]. Nghiên cứu của Phan Thu Phƣơng
(2006) tại huyện Lạng Giang – Bắc Giang thấy tỷ lệ mắc BPTNMT là 3,85%
trong đó nam là 6,92% và nữ là 1,42% [16]. Tại Hội thảo hƣởng ứng ngày
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
phòng chống BPTNMT toàn cầu (1/12/2008) đã công bố BPTNMT đang có
xu hƣớng gia tăng ở Việt Nam với tỷ lệ mắc bệnh là 5,2%.
1.1.3. Yếu tố nguy cơ
Việc nhận biết các yếu tố nguy cơ của BPTNMT giúp chúng ta phòng,
phát hiện và điều trị bệnh ở giai đoạn sớm, giảm chi phí cho ngƣời bệnh, gia
đình và xã hội. Yếu tố nguy cơ của BPTNMT bao gồm yếu tố ngoại lai và nội
lai. Bệnh xuất hiện do sự tƣơng tác của 2 yếu tố này.
* Yếu tố ngoại lai:
Khói thuốc lá: là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây BPTNMT. Có
khoảng 80 - 90% các trƣờng hợp BPTNMT có liên quan đến khói thuốc lá.
Những ngƣời hút thuốc lá có tỷ lệ các triệu chứng hô hấp và chức năng phổi
bất thƣờng cao hơn ngƣời không hút thuốc lá. Tốc độ giảm FEV1 theo tuổi và
tỷ lệ tử vong do BPTNMT cao hơn những không ngƣời hút thuốc lá. Theo
GOLD có 15 - 20% những ngƣời hút thuốc lá có triệu chứng lâm sàng của
BPTNMT. Bình thƣờng, FEV1 giảm khoảng 20 - 30 ml/năm ở những ngƣời
không hút thuốc lá từ tuổi ba mƣơi, còn ở những ngƣời hút thuốc là FEV1 giảm
khoảng 50 – 90 ml/năm. Nếu những ngƣời này ngừng hút sự suy giảm chức
năng hô hấp chậm lại nhƣng vẫn không thể trở lại nhƣ ngƣời bình thƣờng.
Những ngƣời thƣờng xuyên tiếp xúc với khói thuốc lá do ngƣời khác
hút gọi là thuốc lá “thụ động” cũng dễ bị tăng phản ứng đƣờng dẫn khí. Trẻ
em tiếp xúc thƣờng xuyên với khói thuốc lá bị suy giảm chức năng hô hấp
và không phát triển tối đa khi trƣởng thành [34].
Bụi nghề nghiệp và hoá chất độc hại: tiếp xúc với bụi nghề nghiệp nhƣ
bụi than, silic … Hoá chất độc hại, hơi khí độc cũng có thể gây BPTNMT
[34], [35], [50]. Sự tiếp xúc này có thể gây ra BPTNMT độc lập với khóiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
thuốc, nguy cơ càng cao nếu hút thuốc lá kèm theo.
Ô nhiễm không khí: ô nhiễm không khí với khói các nhà máy, khói
động cơ giao thông, khói bếp củi… cũng là yếu tố nguy cơ gây BPTNM [50].
Nhiễm trùng: có một số bằng chứng cho thấy sự liên quan giữa nhiễm
trùng hô hấp nặng lúc nhỏ với sự gia tăng các triệu chứng hô hấp và suy giảm
chức năng phổi khi trƣởng thành. Nhiễm trùng đƣờng hô hấp của trẻ em < 8
tuổi gây tổn thƣơng lớp tế bào tiểu mô đƣờng hô hấp và các tế bào lông
chuyển, làm giảm khả năng chống đỡ của phổi. Nhiễm vi rút, nhất là vi rút
hợp bào hô hấp có khả năng làm tăng tính phản ứng phế quản. Sự cƣ trú của
các vi khuẩn ở đƣờng hô hấp có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm và
trong các đợt cấp [50].
Tình trạng kinh tế xã hội: điều kiện kinh tế xã hội thấp kém, nhà ở chật
trội, không khí kém lƣu thông cũng là yếu tố nguy cơ gây BPTNMT [34].
* Yếu tố nội lai:
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Nghiên cứu đặc tính của chitinase tự nhiên và biểu hiện chitinase tái tổ hợp từ chủng nấm Lecanicillium lecanii Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bò sữa chậm sinh và ứng dụng hormone để khắc phục Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc tính quang của bộ tách kênh ghép tín hiệu sử dụng ống dẫn sóng silicon Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Của Quá Trình Khoáng Hóa Một Số Hợp Chất Hữu Cơ Họ Azo Trong Nước Thải Dệt Nhuộm Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến nước cam cô đặc Nông Lâm Thủy sản 0
D những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và ý nghĩa của nó đối với việc nghiên cứu chủ nghĩa tư bản hiện nay Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top