Download miễn phí Đánh giá thực trạng kế toán bất động sản đầu tư trước và sau khi ban hành chuẩn mực kế toán số 05





 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 2

1. Bất động sản đầu tư là gì ? 2

2. Một số quy định về kế toán BĐS đầu tư 3

2.1. Điều kiện ghi nhận 3

2.2. Xác định giá trị bất động sản đầu tư 4

2.3. Chuyển đổi mục đích sử dụng và thanh lý bất động sản đầu tư 5

2.4. Trình bày báo cáo tài chính 5

3. Kế toán bất động sản đầu tư 6

3.1. Tài khoản sử dụng 6

3.2. Phương pháp hạch toán 9

3.2.1. Hạch toán tăng bất động sản đầu tư 9

3.2.2. Hạch toán giảm bất động sản đầu tư 10

3.2.3. Hạch toán một số nghiệp vụ khác liên quan đến bất động sản đầu tư 12

PHẦN II. THỰC TRẠNG, LIÊN HỆ VÀ 15

PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 15

1. Đánh giá thực trạng kế toán bất động sản đầu tư trước và sau khi ban hành chuẩn mực kế toán số 05 15

2. Liên hệ với chuẩn mực kế toán quốc tế 18

2.1. Các chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán các khoản đầu tư 18

2.2. So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam số 05 với chuẩn mực kế toán quốc tế số 40 18

3. Một số kiến nghị và phương hướng hoàn thiện 20

KẾT LUẬN 24

Danh mục các tài liệu tham khảo 25

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rả chậm, thì khoản doanh thu này được xác định ban đầu bằng giá bán trả ngay. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá bán trả ngay được ghi nhận là doanh thu tiền lãi chưa thực hiện.
2.4. Trình bày báo cáo tài chính
Doanh nghiệp cần trình bày trên báo cáo tài chính những nội dung sau về BĐS đầu tư:
Thời gian sử dụng hữu ích của BĐS đầu tư hay tỷ lệ khấu hao sử dụng;
Nguyên giá và khấu hao luỹ kế tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ;
Tiêu chuẩn cụ thể mà doanh nghiệp áp dụng trong trường hợp gặp khó khăn khi phân loại BĐS đầu tư với BĐS chủ sở hữu sử dụng và với tài sản giữ để bán trong hoạt động kinh doanh thông thường;
Các chỉ tiêu thu nhập, chi phí liên quan đến cho thuê BĐS, gồm:
Thu nhập từ việc cho thuê;
Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh (bao gồm chi phí sửa chữa và bảo dưỡng) phát sinh từ BĐS đầu tư liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ việc cho thuê trong kỳ báo cáo;
Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh (bao gồm chi phí sửa chữa và bảo dưỡng) phát sinh từ BĐS đầu tư không liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ việc cho thuê trong kỳ báo cáo.
Lý do và mức độ ảnh hưởng đến thu nhập từ hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư;
Nghĩa vụ chủ yếu của hợp đồng mua, xây dựng, cải tạo, nâng cấp hay bảo dưỡng, sửa chữa BĐS đầu tư;
Trình bày những nội dung sau (không yêu cầu thông tin so sánh) :
Nguyên giá BĐS đầu tư tăng thêm, trong đó: Tăng do mua BĐS và tăng do vốn hoá những chi phí sau ghi nhận ban đầu;
Nguyên giá BĐS đầu tư tăng do sáp nhập doanh nghiệp;
Nguyên giá BĐS đầu tư thanh lý;
Nguyên giá BĐS đầu tư chuyển sang BĐS chủ sở hữu sử dụng hay hàng tồn kho và ngược lại.
Giá trị hợp lý của BĐS đầu tư tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán, lập báo cáo tài chính. Khi doanh nghiệp không thể xác định được giá trị hợp lý của BĐS đầu tư thì doanh nghiệp phải thuyết minh:
Danh mục BĐS đầu tư;
Lý do không xác định được giá trị hợp lý của BĐS đầu tư.
Kế toán bất động sản đầu tư
3.1. Tài khoản sử dụng
TK 217- BĐS đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm BĐS đầu tư của doanh nghiệp theo nguyên giá. Không phản ánh vào TK này giá trị BĐS mua về để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường hay xây dựng để bán trong tương lai gần, BĐS chủ sở hữu sử dụng, BĐS trong quá trình xây dựng chưa hoàn thành với mục đích để sử dụng trong tương lai dưới dạng BĐS đầu tư.
Kết cấu của TK 217- BĐS đầu tư như sau:
Bên Nợ: Nguyên giá BĐS đầu tư tăng trong kỳ (tăng do mua sắm, tự xây dựng, thuê tài chính...)
Bên Có: Nguyên giá BĐS đầu tư giảm trong kỳ (bán BĐS đầu tư, chuyển đổi mục đích sử dụng, thanh lý, hết thời hạn thuê tài chính...)
Số dư bên Nợ: Nguyên giá BĐS đầu tư của doanh nghiệp cuối kỳ.
TK 1567- Hàng hoá BĐS
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá BĐS của các doanh nghiệp không chuyên kinh doanh BĐS.
Hàng hoá BĐS bao gồm:
Quyền sử dụng đất, nhà hay nhà và quyền sử dụng đất, cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường;
BĐS đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 1567- Hàng hoá BĐS như sau:
Bên Nợ:
Trị giá thực tế hàng hoá BĐS mua về để bán;
Giá trị còn lại của BĐS đầu tư chuyển thành hàng tồn kho;
Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán ghi tăng giá gốc hàng hoá BĐS chờ bán;
Trị giá thực tế của hàng hoá BĐS thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
Trị giá thực tế hàng hoá BĐS bán trong kỳ, hay chuyển thành BĐS đầu tư;
Trị giá thực tế của hàng hoá BĐS thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hoá BĐS còn lại cuối kỳ.
TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư
Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn BĐS đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, cho thuê hoạt động của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư
Bên Nợ: Giá trị hao mòn BĐS đầu tư giảm.
Bên Có: Giá trị hao mòn BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao hay do chuyển số khấu hao luỹ kế của BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu tư.
Số dư bên Có: Giá trị hao mòn của BĐS đầu tư hiện có của doanh nghiệp.
TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư của doanh nghiệp. Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư được phản ánh vào TK này bao gồm:
Doanh thu cho thuê hoạt động BĐS đầu tư là số tiền cho thuê tính theo kỳ báo cáo;
Doanh thu bán BĐS đầu tư là giá bán của BĐS đầu tư.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư như sau:
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 241- XDCB dở dang
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
Chi phí mua sắm BĐS đầu tư (trường hợp cần có giai đoạn đầu tư xây dựng);
Chi phí đầu tư xây dựng BĐS đầu tư;
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo được ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư.
Bên Có:
Phản ánh giá trị BĐS đầu tư hình thành qua đầu tư xây dựng đã hoàn thành;
Kết chuyển chi phí nâng cấp, cải tạo ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư.
Số dư bên Nợ:
Giá trị BĐS đầu tư đang đầu tư xây dựng dở dang;
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo dở dang cuối kỳ.
TK 632- Giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;
Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán thanh lý trong kỳ;
Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK này không có số dư cuối kỳ.
3.2. Phương pháp hạch toán
3.2.1. Hạch toán tăng bất động sản đầu tư
Mua BĐS đầu tư
Mua BĐS đầu tư theo cách trả tiền ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 217: Nguyên giá
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán
Mua BĐS đầu tư theo cách trả chậm:
Nợ TK 217: Giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242: Phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa
tổng số tiền phải thanh toán với giá mua trả ngay và thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Hàng kỳ, tính và phân bổ số lãi phải trả về việc mua BĐS đầu tư theo cách trả chậm, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả người bán
Có TK 515: Chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có)
Có TK 111, 112,...
BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
Khi mua BĐS về đưa vào xây dựng cơ bản, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,...
Khi phát sinh các...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top