Download miễn phí Cẩm nang ngành lâm nghiệp - Phân loại sử dụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp





Mục lục
PHẦN 1. PHÂN LOẠI SỬDỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP.7
1. Cơsởpháp lý đểphân loại đất lâm nghiệp.7
2. Phân loại sửdụng đất lâmnghiệp.9
2.1. Hệthống phân loại sửdụng đất toàn quốc.9
2.2. Hệthống phân loại sửdụng đất lâmnghiệp.10
2.2.1. Quan điểm.10
2.2.2. Các hệthống phân loại sửdụng đất lâmnghiệp.13
2.3. Đềxuất hệthống phân loại sửdụng đất Lâm nghiệp ởcác cấp khác nhau.26
2.4. Sốliệu vềhiện trạng sửdụng đất lâmnghiệp năm2002 ở
cấp ̀Quốc gia.29
3. Đánh giá đất lâmnghiệp.30
3.1. Thực trạng đánh giá đất Lâmnghiệp ởViệt Nam.30
3.2. Đánh giá đất lâmnghiệp cấp vĩmô.31
3.2.1. Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâmnghiệp.31
3.2.2. Đánh giá độthích hợp đất đai.34
3.3. Đánh giá đất Lâmnghiệp cấp vi mô.34
3.3.1. Đánh giá lập địa.34
3.3.2. Đánh giá đất lâm nghiệp cấp vi mô.36
3.4. Các hướng dẫn đánh giá đất lâm nghiệp hiện hành ởcác
cấp khác nhau.37
3.4.1. Đánh giá đất lâm nghiệp cấp vĩmô.37
3.4.2. Đánh giá đất lâm nghiệp cấp vi mô.37
PHẦN 2. QUY HOẠCHSỬDỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP.38
1. Cơsởpháp lý vềquy hoạch sửdụng đất cho các mục đích đầu tư.38
1.1. Các văn bản chủyếu.38
1.2. Những cơsởpháp lý.40
1.2.1. Khuyến khích đầu tưvào đất đai.40
1.2.2. Nguyên tắc lập quy hoạch, kếhoạch sửdụng đất.40
2. Các phương pháp tiếp cận quy hoạch sửdụng đất lâmnghiệp hiện nay.41
2.1. Các phương pháp tiếp cận quy hoạch sửdụng đất lâm
nghiệp hiện đang áp dụng.41
2.1.1. Phương pháp tiếp cận từtrên xuống.41
2.1.2. Phương pháp tiếp cận từdưới lên.42
2.1.3. Phương pháp tiếp cận cùng thamgia.42
Phân loại sửdụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004 3
2.2. Công cụchính sửdụng trong quy hoạch sửdụng đất lâmnghiệp.43
2.2.1. Bản đồcơbản.43
2.2.2. Sa bàn quy hoạch sửdụng đất lâmnghiệp.43
2.2.3. Câu hỏi phỏng vấn bán chính thức.44
2.2.4. Sơ đồVen.44
2.2.5. Lát cắt dọc địahình.44
2.2.6. Sơ đồ đánh giá câytrồng vật nuôi.45
2.2.7. Các hướng dẫn hay phần mềm chuyên dùng.45
2.2.8. Trách nhiệm,sựphối hợp và chức năng nhiệm vụcơ
quan chuyên môn.45
3. Hệthống quy hoạch sửdụng đất cấp vĩmô và vi mô.46
4. Tiêu chuẩn, công nghệlập bản đồquy hoạch sửdụng đất lâmnghiệp.49
4.1. Các hướng dẫn, qui định, tiêu chuẩn vềlập bản đồtrong
quy hoạch sửdụng đất lâmnghiệp.50
4.1.2. Hai hệthống “quy trình” xây dựng bản đồhiện trạng
và bản đồquy hoạch sửdụng đất lâm nghiệp đến những năm 1998.50
4.1.3. Quy trình kỹthuật vẽvà in trên máy tính bản đồthành
quả điều tra quy hoạch rừng.52
4.2. Sựbất cập trong các hướng dẫn quy định tiêu chuẩn, định
mức trong công tác lập bản đồhiện tại so với yêu cầu của thực tiễn.53
4.2.1. Những tiêu chuẩn kỹthuật.53
4.2.2. Công nghệmới lập bản đồ.53
5. Định mứcquy hoạch sửdụng đất lâmnghiệp.53
5.1. Các quy định/văn bản hướng dẫn về định mức kinh tếkỹ
thuật QHSD đất lâmnghiệp.54
5.2. Những bất cập trong chi phí vềquy hoạch sửdụng đất hiện
tại so với yêu cầu thực tế.55
6. Một sốví dụvềkết quảquy hoạch sửdụng đất cấp vĩmôvàvi mô.56
6.1. Quy hoạch, kếhoạch sửdụng đất lâmnghiệp đến 2010 cấp quốc gia.56
6.2. Qui hoạch sửdụng đất Lâmnghiệp ởhuyện Kon Plong
(tỉnh Kon Tum)- Dựán JICA.61
6.3. Quy hoạch và kếhoạch sửdụng đất lâmnghiệp tới 2007 ở
xã Đồng Phúc.62
Phân loại sửdụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004 4
PHẦN 3. GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP.64
1. Những quy định pháp lý của Nhà nước vềgiao đất lâmnghiệp.64
1.1. Hiến pháp và Luật Đất đai.64
1.2. Những văn bản pháp quy dưới Luật của Chính phủvà các
Bộngành vềgiao đất lâm nghiệp.67
2. Những tổchức và cơquan chịu trách nhiệmchính vềgiao đất.69
2.1. Trách nhiệm Uỷban nhân dân tỉnh.69
2.2. Trách nhiệm Uỷban nhân dân huyện.69
2.3. Trách nhiệm Uỷban nhân dân xã.70
2.4. Trách nhiệm của các cơquan quản lý Nhà nước chuyên ngành.70
3. Tổng quan vềgiao đất lâmnghiệp ởcác cấp.71
3.1. Giai đoạn 1968-1986.71
3.2. Giai đoạn từ1986-1994.73
3.3. Giai đoạn từnăm1994- 2000 và giai đoạn từnăm2000 đến nay.75
4. Mô tảphương pháp hiện có để đánh giá nguồn tài nguyên rừng.76
4.1.Các bước tiến hành.76
4.2. Phương pháp điều tra thu thập sốliệu.77
4.3. Tính toán nội nghiệp.79
5. Một sốhướng dẫn giao đất lâmnghiệp.80
6. Kết quảcấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất lâmnghiệp.81
7. Những công cụ/phương pháp đểgiámsát và đánh giá phát triển
kinh tếsau giao đất.83
7.1. Mục tiêu đánh giá.83
7.2. Khung đánh giá.85
7.2.1. Thay đổi vềtài nguyên rừng được giao.85
7.2.2. Thay đổi vềlợi ích từrừng được giao.87
7.2.3. Các nhân tốcó khảnăng dẫn đến thay đổi tài nguyên và lợi ích từrừng.88
7.2.4. Mối quan hệgiữa sựthamgia trong GĐGR và tổchức quản lý rừng.89
7.2.5. Mối quan hệgiữa điều kiện địa phương và hình thức nhận rừng.90
7.3. Các tiêuchí & chỉsố.91
7.4. Kỹthuật thu thập sốliệu.95
7. 5. Kỹthuật phân tích.97
7.5.1. Thay đổi tài nguyên rừng được giao.97
7.5.2. Thay đổi lợi ích từrừng được giao.99
7.5.3. Những nhân tốcó thểdẫn đến sựthay đổi sửdụng rừng được giao.99
Phân loại sửdụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004 5
7.5.4. Mối quan hệgiữa sựthamgia của người dân trong
tiến trình giao đất giao rừng và tổchức quản lý rừng.100
7.5.5. Mối quan hệgiữa điều kiện địa phương và vai trò của
hộ, nhóm hộ, cộng đồng trong việc quản lý rừng.100



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ngập mặn. Ví dụ: Bùn loãng, bùn
chặt, sét mềm, sét chặt, đất rắn chắc.
- Chế dộ ngập triều bao gồm thời gian ngập và độ sâu ngập
triều.
Trong hệ thống phân loại sử dụng đất ngập mặn ngoài rừng phòng
hộ xung yếu, rừng đặc dụng thì rừng sản xuất cần phân chia theo các kiểu
rừng kết hợp nuôi trồng thuỷ sản như rừng – tôm hay tôm - rừng thể hiện
mối quan hệ giữa diện tích rừng và nuôi trồng thuỷ sản.
ƒ Với vùng đất chua phèn : Các tiêu chuẩn phân loại sự dụng đất
chua phèn sử dụng trong lâm nghiệp là
- Loại đất
Phân loại sử dụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004 25
Phân loại sử dụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004 26
- Chế độ ngập nước mùa lũ : Mức độ ngập sâu và thời gian ngập
- Khả năng rửa phèn (Hệ thống thuỷ lợi và nước ngọt…)
Đối với đất không có rừng sẽ sử dụng cho mục tiêu lâm nghiệp,
các trạng thái thực bì có thể phân chia như sau:
- Đất trống có rải rác tràm gió phân bố
- Đất trống có cỏ năn kim
- Đất trống có cỏ lác, cỏ ống
- Đất trống có lau sậy
2.3. Đề xuất hệ thống phân loại sử dụng đất Lâm nghiệp ở các cấp
khác nhau
Để đơn giản dễ sử dụng, và có tác dụng đối với sản xuất chúng ta
có thể chia các hệ thống phân loại đất Lâm nghiệp ở hai cấp khác nhau:
- Cấp quốc gia (tổng quát)
- Các vùng sinh thái Nông nghiệp.
Biểu 04 và 05 dưới đây mô tả đề xuất cho phân loại sử dụng đất lâm
nghiệp theo 2 cấp nêu trên.
Biểu 4: Phân loại sử dụng đất Lâm nghiệp theó môc ®Ých sö dông (chøc n¨ng cña rõng) ở cấp Quốc gia và vùng
sinh thái Nông nghiệp
Bao gồm cả đất có rừng (rừng tự nhiên và rừng trồng) và đất chưa có rừng được quy hoạch đất Lâm nghiệp
Cấp vùng
Đất rừng đặc dụng Đất rừng phòng hộ Đất rừng sản xuất
1. Vườn
quốc gia
2. Khu bảo
tồn thiên
nhiên
1. Rừng phòng hộ đầu nguồn
2. Rừng phòng hộ chống gió hại.
3. Rừng phòng hộ chắn sóng.
4. Rừng phòng hộ môi trường sinh thái -
cảnh quan
1. Rừng gỗ.
2. Rừng tre nứa.
3. Rừng tre nứa cộng gỗ.
4. Rừng đặc sản
1. Khu dự trữ
thiên nhiên.
2. Khu bảo tồn
loài hay sinh
cảnh.
3. Khu văn hoá
lịch sử và môi
trường
1. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
1.1. Rất xung yếu.
1.2. Xung yếu.
2. Rừng phòng hộ chống gió hại.
2.1. Rất xung yếu.
2.2. Xung yếu.
3. Rừng phòng hộ chắn sóng.
3.1. Rất xung yếu.
3.2. Xung yếu.
4. Rừng phòng hộ môi trường sinh
thái - Cảnh quan.
1. Rừng tự nhiên.
1.1. Rừng gỗ tự nhiên chia theo loại,
tiếp tục chia nhỏ theo trữ lượng
(rừng giầu, TB, nghèo).
1.2. Rừng tre nứa tự nhiên :chia theo
loại rừng, tiêp tục chia nhỏ theo trữ
lượng.
1.3. Rừng tre nứa + gỗ tự nhiên chia
theo loại rừng
2. Rừng trồng: Chia theo loài cây và
cấp tuổi.
2.1. Rừng gỗ
2.2. Rừng tre nứa
2.3. Rừng đặc sản
1. Hệ sinh
thái vùng
cửa sông,
ven biển
2. Hệ sinh
thái vùng đồi
núi
3. Hệ sinh
thái vùng núi
đá
Cấp
Quốc
gia
Phân loại sử dụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004 27
Phân loại sử dụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004
Biểu 5: Phân loại sử dụng theo hệ thống phân loại tự nhiên Quốc gia và các vùng sinh thái Nông nghiệp
Chú thích: Có thể chia nhỏ thêm theo cấp tuổi của rừng.
IVA: Rừng gỗ.
IVA1: Rừng cây lá rộng
IVA2: Rừng lá kim.
IVA3: Rừng ngập mặn
và rừng tràm
IVB: Rừng tre nứa.
IVB1: Thân mọc cụm.
IVB2: Thân mọc tản.
IVC: Rừng đặc sản.
IVD:Rừng hỗn giao (lá
kim + lá rộng; gỗ + tre
nứa). Hạt(sở), Hoa (hoa
hoè).
IVA: Rừng gỗ.
IVB: Rừng tre nứa.
IVC: Rừng đặc sản.
IV. Đất rừng trồng
IIIA. Rừng gỗ.
IIIA1:Rừng giầu.
IIIA2: Rừng TB.
IIIA3: Rừng nghèo.
IIIB. Rừng tre nứa.
IIIB1: Mật độ cây cao.
IIIB2: TB
IIIB3: Thưa.
IIIC: Rừng tre nứa.
IIIC1: Trữ lượng tre và
gỗ cao.
IIIC2: TB
IIIC3: Thấp.
III. Đất dưới rừng
tự nhiên
IIIA. Rừng gỗ.
IIIB. Rừng tre nứa.
IIIC. Rừng tre nứa và gỗ
IIA. Đất trảng cây bụi có
nhiều cây gỗ tái sinh >1000
cây.
IIB. Rừng non phục hồi trên
trảng cây bụi.
II. Đất khoanh nuôi phục
hồi rừng tự nhiên
IIA. Đất trảng cây bụi có
nhiều cây gỗ tái sinh
>1000 cây.
IIA1: Độ tàn che
từ 15-30%.
IIA2: Độ tàn che
từ 30-60%.
IIB. Rừng non phục hồi
trên trảng cây bụi >1000
cây/ha.
IIB1: Có đường kính H
10 – 15cm.
IIB2: Có đường kính H
10 – 25cm
IA. Đất tràng cỏ:
IA1. Tràng cỏ thấp (có lông lợn,
tra may, tế guột, năn
kim).
IA2: Tràng cỏ cao (lau, chít,
chè ve, cá lác, lau ̀sậy).
IB: Đất cây bụi:
IB1: Đất cây bụi thấp (sim,
mua).
IB2: Đất cây bụi cao: hoắc
quang, thầu tấu, Hu
Basoi
IC: Đất cây bụi và cây gỗ rải rác:
IC1: Số cây gỗ <500 cây/ha.
IC2: Số cây gỗ 500-1000
cây/ha.
ID: Đất có tre nứa mọc rải rác.
I. Đất không có rừng
IA. Đất tràng cỏ.
IB. Đất cây bụi.
IC. Đất cây bụi và cây gỗ
rải rác.
Cấp
Quốc
gia
Cấp
vùng
28
Số liệu chi tiết về hiện trạng đất lâm nghiệp được thống kê ở biểu
6 dưới đây.
Biểu 6,. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp toàn quốc theo chức năng
.<2002.Quyết định của Bộ Trưởng Bộ NNPTNTsố 2490/QĐ/BNN /KL
ngày 30/7/2003.>
Phân theo chức năng
Loại đất, loại
rừng Diện tích Rừng
phòng hộ
Rừng
đặc dụng
Rừng
sản xuất
I. Đất có rừng 11,784,588 5,614,305 1,727,377 4,442,906
A. Rừng tự nhiên 9,865,020 4,905,028 1,654,130 3,305,862
1. Rừng gỗ 7,772,416 3,892,617 1,300,231 2,579,568
2. Rừng tre nứa 788,713 359,201 82,662 346,850
3. Rừng hỗn giao 685,766 289,778 114,393 281,595
4. Rừng ngập mặn 70,205 46,361 12,368 11,476
5. Rừng núi đá 547,920 317,071 144,476 86,373
B. Rừng trồng 1,919,568 709,277 73,247 1,137,044
1. RT có trữ lượng 595,147 190,150 13,580 391,417
2. RT chưa có trữ
lượng 1,169,554 495,439 58,314 615,801
3. Tre luồng 59,066 4,426 253 54,387
4. Cây đặc sản 95,801 19,262 1,100 75,439
II. Đất trống, đồi
núi không rừng 7,350,081 3,827,789 569,034 2,953,258
1. Trạng thái Ia 2,900,155 1,603,693 243,516 1,052,946
2. Trạng thái Ib 2,093,892 971,216 161,767 960,909
3. Trạng thái Ic 1,934,365 1,100,218 149,729 684,418
4. Núi đá không có
rừng 421,669 152,662 14,022 254,985
2.4. Số liệu về hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp năm 2002 ở cấp
Quốc gia
Việt nam thuộc nhóm 40 nước kém phát triển của thế giới. Đại
hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua cương lĩnh xây dựng
đất nước thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội, chiến lược ổn định và phát
Phân loại sử dụng, lập quy hoạch và giao đất lâm nghiệp - 2004 29
triển kinh tế - xã hội 1991 - 2000, năm 1995 đã cơ bản thoát khỏi tình
trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Đại hội VIII đã xác định giai đoạn
1996 - 2000 là bước rất quan trọng của thời kỳ phát triển mới, làm tiền đề
cho thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đại hội đề
ra nhiệm vụ phấn đấu đạt và vượt mục tiêu đề ra trong chiến lược ổn định
và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000. Qua 10 năm thực hiện các
chủ chương chính sách đó trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội đã
đạt được những thành tựu rất cơ bản.
Tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 1991 đến nay liên tục tăng với
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top