bo_lilkendy

New Member

Download miễn phí Cẩm nang ngành lâm nghiệp - Cải thiện giống và quản lý giống cây rừng ở Việt Nam (phần 2 và 3)





Theo định nghĩa đã được các nhà nghiên cứu và hoạch định chiến lược bảo tồn trên thế
giới chấp nhận thì “Bảo tồn là quản lý sửdụng tài nguyên sinh học sao cho chúng có thểtạo ra
lợi ích lâu bền lớn nhất cho các thếhệhiện tại trong khi vẫn duy trì tiềm năng đáp ứng nhu cầu
và nguyện vọng của các thếhệtương lai“. Bảo tồn các tài nguyên sống mà thực chất là bảo tồn
đa dạng sinh học (Biodiversity Conservation) có ba mục tiêu chủyếu, đó là:
- Bảo vệcác hệsinh thái (bảo tồn thiên nhiên),
- Bảo vệsự đa dạng di truyền (bảo tồn nguồn gen),
- Bảo đảm sửdụng lâu bền các nguồn tài nguyên.
Nhưvậy có thểdễdàng nhận thấy vịtrí và vai trò đặc biệt quan trọng của bảo tồn nguồn
gen (tài nguyên di truyền) trong chiến lược bảo vệsự đa dạng sinh học, bởi vì nó được triển khai
nhằm thực hiện hai mục tiêu cuối và góp phần thực hiện mục tiêu đầu. Khi một loài đang đứng
trước nguy cơbịtuyệt chủng, thì công việc quan trọng nhất là làm sao bảo vệ được càng nhiều
vùng còn lại và càng nhanh càng tốt. Song bảo tồn nguồn gen không chỉnhằm ngăn chặn sựtuyệt
chủng của một loài. Thông thường chỉmột phần của loài là bị đe doạ, bởi vì vốn gen của nó bị
suy giảm nghiêm trọng tới mức mà một sốgen hay một sốphức hợp gen có thểbịmất đi, tiềm
năng di truyền của loài bịgiảm mạnh. Vì vậy bảo tồn nguồn gen nhằm ngăn chặn sựmất mát của
các gen, các phức hợp gen và các genotíp, ngăn chặn sựtuyệt chủng của các nòi địa lý
(landraces), các xuất xứ(provenances) và trong trường hợp cực đoan, đó là sựtuyệt chủng của
loài.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Bửu (Bà Rịa - Vũng Tàu) mà thôi. Cây
mọc trên cát trắng và ven khe, chịu được những điều kiện khắc nghiệt của đất cát khô cằn.
1.2.3. Xói mòn di truyền
Xói mòn di truyền làm giảm sự đa dạng của các nguồn gen bên trong mỗi loài, làm mất đi
các biến dị di truyền mà các nhà bảo tồn cần có để triển khai công tác bảo tồn. Xói mòn di
truyền làm tăng nguy cơ sâu bệnh hại và bắt con người phải sử dụng nhiều biện pháp phòng trừ.
Điều này có thể dễ dàng nhận thấy qua các giống cây trồng cao sản trong Nông nghiệp cũng như
trong Lâm nghiệp. Đối với các loài bản địa, nguy cơ mất một số nòi, xuất xứ hay một phần phân
bố của loài chính là tác nhân quan trọng gây nên mức suy giảm nguồn gen, xói mòn di truyền.
Đánh giá mức độ suy kiệt nguồn gen ở Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv.)(bảng 3.3) cho
thấy rằng hầu hết các vùng phân bố của Lim xanh đã bị khai thác cạn kiệt, khó tìm thấy những
cây có kích thước lớn, chỉ còn lại một vài khu rừng tái sinh tự nhiên hay do gây trồng và được
nhân dân bảo vệ mà thôi.
Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss) cũng là cây làm đồ gỗ nổi tiếng, đã từng có phân bố
rộng khắp phía Bắc. Hiện nay hầu như không tìm thấy cây Lát hoa có kích thước lớn trong rừng
tự nhiên, chỉ còn lại một số quần thụ được giữ lại làm giống, chủ yếu là một số rừng trồng ở một
vài tỉnh như Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An. Hầu hết các nơi có Lát hoa đều đã bị chặt tỉa hết, đặc
biệt là trên các núi đá vôi, nơi Lát hoa có sinh trưởng rất chậm và tái sinh tự nhiên rất kém. Nhiều
năm qua, nhiều địa phương đã thử nghiệm gây trồng rừng tập trung song vẫn còn gặp nhiều khó
khăn.
85
Bảng 3.3. Tình trạng suy giảm nguồn gen của Lim xanh
Xuất xứ Tỉnh Tình trạng nguồn gen Quy hoạch
Hoành Bồ Quảng Ninh Suy giảm Rừng cấm Hoành Bồ
Mai Sưu Bắc Giang Suy giảm nghiêm trọng 0
Hữu Lũng Lạng Sơn Suy giảm nghiêm trọng 0
Sơn Tây Hà Tây Suy giảm nghiêm trọng Rừng giống Bằng Tạ
Cầu Hai Phú Thọ Suy giảm nghiêm trọng Rừng trồng bảo tồn
Tam Đảo Vĩnh Phúc Suy giảm VQG Tam Đảo
Như Xuân Thanh Hóa Suy giảm VQG Bến En
Quỳ Châu Nghệ An Suy giảm Rừng giống Yên Thành
Hương Sơn Hà Tĩnh Suy giảm Rừng tái sinh
Long Đại Quảng Bình Suy giảm Rừng tái sinh
Đông Giang Bình Thuận Suy giảm Rừng tự nhiên
1.3. Đánh giá mức độ đe doạ
Theo các tài liệu ở Hoa Kỳ thì bất cứ quần thể nào có số lượng cá thể giảm xuống dưới 1000 con
(với động vật) và 100 cây (với thực vật) thì quần thể đó được coi là bị đe doạ. Quần thể nhỏ sẽ bị
ảnh hưởng mạnh bởi sự tích tụ các đột biến gây hại và đánh mất dần tiềm năng thích nghi - cơ sở
của tiến hoá tự nhiên, mà nguyên nhân chính vẫn là mất mát biến dị di truyền. Theo đánh giá của
IUCN (1994) thì loài nào còn tổng số không đến 250 cá thể trưởng thành mà môi trường sống bị
chia cắt mạnh tới mức mỗi quần thể chỉ còn không quá 50 cá thể hay tất cả các cá thể chỉ tập
trung trong một quần thể duy nhất thì loài đó được coi là “Rất nguy cấp” (CR - Critically
Endangered).
Để giúp cho việc đánh giá mức độ de doạ của các loài cây rừng một cách thuận lợi và thống nhất,
IUCN đưa ra các cấp đánh giá mức độ đe doạ vào năm 1994 và 2001. Các cấp đánh giá đó là như
sau (bảng 3.4)
Bảng 3.4. Các cấp đánh giá mức độ đe doạ (IUCN, 2001)
Tuyệt chủng EX
Tuyệt chủng trong hoang dã EW
Rất nguy cấp CR
Nguy cấp EN
Sắp nguy cấp VU
Gần đe doạ NT
Đủ tư liệu
Bị đe doạ
ít liên quan LC
Đánh giá
Chưa đủ tư liệu DD
Chưa được đánh giá NE
86
Bảng 3.5. Mức độ đe doạ của một số loài câytheo phân hạng của IUCN (2001) (Nguyễn Hoàng
Nghĩa, 2004)
Loài Tên khoa học Họ Mức độ đe doạ
Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre Anacardiaceae CR C
Sơn đào Melanorrhoea usitata Wall Anacardiaceae CR C
Thiết đinh Markhamia stipulata Seem Bignoniaceae VU A1cd
Trai lý Garcinia fagraeoides A. Chev. Clusiaceae NT
Đỉnh tùng Cephalotaxus mannii Hook.f. Cephalotaxaceae EN C2a
Bách xanh Calocedrus microlepis Kurz Cupressaceae VU A1cd
Hoàng đàn CL Cupressus sp. Cupressaceae EW
Hoàng đàn rủ Cupressus funebris Endle Cupressaceae EN D
Pơ mu Fokienia hodginsii Henry & Thomas Cupressaceae VU A1cd
Tung Tetrameles nudiflora R.Br. Datiscaceae VU A1cd
Vên vên Anisoptera costata Korth Dipterocarpaceae VU A1cd
Dầu nước Dipterocarpus alatus Roxb ex G.Don Dipterocarpaceae NT
Dầu cát Dipterocarpus chartaceus Sym Dipterocarpaceae VU A1cd
Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre ex Laness Dipterocarpaceae NT
Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. Dipterocarpaceae EN A1cd
Dầu bao Dipterocarpus baudii Korth Dipterocarpaceae EN D
Dầu mít Dipterocarpus costatus Gaert.f. Dipterocarpaceae EN C
Dầu đọt tím Dipterocarpus grandiflorus Blanco Dipterocarpaceae VU B1-3
Dầu lông Dipterocarpus intricatus Dyer Dipterocarpaceae LC
Dầu đồng Dipterocarpus tuberculatus Roxb Dipterocarpaceae LC
Sao lá hình tim Hopea cordata Vidal Dipterocarpaceae CR C
Săng đào Hopea ferrea Pierre Dipterocarpaceae VU A1cd
Sao đen Hopea odorata Roxb Dipterocarpaceae NT
Kiền kiền Hopea pierrei Hance Dipterocarpaceae VU A1cd
Sao mạng Hopea reticulata Tardieu Dipterocarpaceae CR C
Kiền kiền Hopea siamensis Heim Dipterocarpaceae VU A1cd
Chò chỉ Parashorea chinensis H.Wang Dipterocarpaceae VU A1cd
Chò đen Parashorea stellata Kurz Dipterocarpaceae VU A1cd
Chai lá cong Shorea falcata Vidal Dipterocarpaceae VU A1cd
Sến cát Shorea roxburghii G.Don Dipterocarpaceae VU A1cd
Cẩm liên Shorea siamensis Miq Dipterocarpaceae LC
Chò chai Shorea guiso (Blco) Bl Dipterocarpaceae LC
Táu trắng Vatica odorata (Griff) Sym Dipterocarpaceae VU A1cd
87
Loài Tên khoa học Họ Mức độ đe doạ
Táu duyên hải Vatica mangachapoi Blanco Dipterocarpaceae VU A1cd
Táu mật Vatica cinerea King Dipterocarpaceae VU A1cd
Mun Diospyros mun A.Chev.ex Lecomte Ebenaceae CR A1cd
Vạng trứng Endospermum chinense Benth. Euphorbiaceae NT
Dẻ đỏ Lithocarpus ducampii A. Chev. Fagaceae NT
Chò đãi Annamocarya sinensis (Dode)J.Leroy Juglandaceae NT
Mạy chấu Carya tonkinensis Lecomte Juglandaceae VU A1cd
Vù hương Cinnamomum balansae Lecomte Lauraceae EN A1cd
Xá xị Cinnamomum glaucescens Drury Lauraceae CR A1cd
Re hương Cinnamumum parthenoxylum Meisn Lauraceae CR A1cd
Kháo vàng Machilus odoratissima Nees Lauraceae NT
Gõ đỏ, cà te Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib Leguminosae VU A1cd
Trắc giây Dalbergia annamensis A.Chev. Leguminosae VU A1cd
Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia oliveri Pierre Leguminosae EN A1cd
Trắc nghệ Dalbergia cochinchinensis Pierre Leguminosae VU A1cd
Sưa Dalbergia tonkinensis Prain Leguminosae VU A1cd
Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Leguminosae VU A1cd
Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Leguminosae VU A1cd
Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake Leguminosae VU A1cd
Gụ mật Sindora siamensis Teysm. Ex Miq Leguminosae EN A1cd
Gụ biển Sindora siamensis var. maritima Leguminosae VU A1cd
Gụ lau Sindora tonkinensis A. Chev. Leguminosae EN A1cd
Giáng hương Pterocarpus macrocarpus Kurz Leguminosae VU A1cd
Căm xe Xylia xylocarpa (Roxb) Taub. Leguminosae VU A1cd
Trai Nam Bộ Fagraea fragrans Roxb. Loganiaceae CR C
Mỡ Ba Vì Manglietia hainanensis Dandy Magnoliaceae VU A1cd
Lát hoa Chukrasia tabularis A. Juss Meliaceae CR A1cd
Vân sam
Fansipăng
Abies delavayi Franchet ssp fansipanensis
(Q.P.Xiang) Rushforth
Pinaceae EN D
Du sam đá vôi Keteleeria daviadiana Beissn Pinaceae EN D
Du sam Keteleeria evelyniana Masters Pinaceae VU A1cd
Thông Đà Lạt Pinus dalatensis de Ferre Pinaceae NT
Thông hai lá dẹt Pinus krempfii H.Lecomte Pinaceae VU A1cd
Thông Pà Cò Pinus kwangtungensis Chun ex Tsiang Pinaceae EN D
Thiết sam giả Pseudotsuga sinensis Do...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top