nguyendai_tk3

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Làm rõ cơ sở ký kết Hiệp định Ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt - Nhật dựa trên nhu cầu phát triển của hai nền kinh tế cũng như xu hướng mới - ký kết các hiệp định đầu tư song phương. Phân tích nội dung chính về ưu đãi và bảo hộ đầu tư trong Hiệp định, từ đó đánh giá những kết quả đạt được và những vấn đề hiệp định đề ra. Phân tích những tác động tích cực của đầu tư Nhật Bản vào Việt Nam. Nêu một số giải pháp cải thiện môi trường đầu tư như xem xét các quy định, khả năng thực thi của các cơ quan, hoàn thiện xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam trong thời gian tới
.Luận văn ThS Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế -- Khoa Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005
Trang
Phần mở đầu........................................................................................................4
Phần nội dung......................................................................................................9
Chƣơng1:Cơ sở của sự hình thành Hiệp định ƣu đãi và bảo hộ
đầu tƣ Việt- Nhật
1.1 Xu hƣớng hình thành các hiệp định đầu tƣ nƣớc ngoài...................…... 11
1.1.1 Hiệp định đầu tư đa phương…………………………………………… ..14
1.1.2 Hiệp định đầu tư khu vực………………………………………………..16
1.1.3 Hiệp định đầu tư song phương…………………………………………..17
1.2 Chính sách thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam.............27
1.2.1 Mục tiêu.....................................................................................................27
1.2.2 Định hướng................................................................................................27
1.3 Sự điều chỉnh trong chính sách FDI của Nhật Bản.................................31
1.3.1 Sự điều chỉnh chính sách cơ cấu thị trường................................................32
1.3.2 Sự điều chỉnh chính sách cơ cấu ngành vốn FDI .......................................36
1.4 Xu hƣớng JDI vào Việt Nam trƣớc khi ký kết Hiệp định.......................38
Chƣơng 2: Phân tích một số nội dung cơ bản của Hiệp định ƣu đãi
và bảo hộ đầu tƣ Việt- Nhật
2.1 Hiệp định ƣu đãi và bảo hộ đầu tƣ............................................................50
2.1.1 Giới thiệu chung......................................................................................50
2.1.2 Phân tích nội dung ưu đãi và bảo hộ đầu tư .........................................51
2.1.1.1 Nội dung ưu đãi đầu tư.........................................................................51
2.1.1.2 Nội dung bảo hộ đầu tư........................................................................64
2.2 Đánh giá tác động của Hiệp định ƣu đãi và bảo hộ đầu tƣ....................72
2.2.1 Tác động của Hiệp định ..........................................................................72
2.2.1.1 Tác động đến hiệu quả JDI vào Việt Nam .............................................74
2.2.1.2 Tác động đến động thái và cơ cấu FDI của Việt Nam............................76
2.2.1.3 Tác động đến quan hệ thương mại Việt Nam - Nhật Bản........................71
2.2.2 Những kết quả đã đạt được sau khi ký kết Hiệp định.............................79
2.2.3 Những khó khăn khi thực hiện Hiệp định..............................................80
Chƣơng3: Các giải pháp nhằm thúc đẩy đầu tƣ trực tiếp của
Nhật Bản tại Việt Nam
3.1 Sự cần thiết phải cải thiện môi trƣờng đầu tƣ sau khi ký kết Hiệp định
86
3.2 Các giải pháp nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ của Việt Nam.....….. 93
3.21 Xem xét lại các quy định liên quan đến đầu tư..................................… 93
3.2.2 Nâng cao khả năng thực thi của các cơ quan chức năng..................... 97
3.2.3 Hoàn thiện hoạt động thu hút đầu tư liên quan đến thể chế........……105
3.2.4 Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng liên quan đến đầu tư................109
Phần kết luận..................................................................................................113
Tài liệu tham khảo..........................................................................................115
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thu hút và sử dụng có hiệu quả FDI là chủ trương nhất quán và lâu dài
của Việt Nam nhằm góp phần khai thác tối ưu các nguồn lực trong nước phục vụ
sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
Trong số các quốc gia trên thế giới, Việt Nam chủ động coi Nhật Bản là
một trong những đối tác kinh tế hàng đầu, phát triển hợp tác kinh tế toàn diện,
lấy việc thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu
kinh tế Việt Nam là một trong những mục tiêu quan trọng.
Chúng ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và lợi ích đạt
được từ điều này là rất lớn. FDI là một trong những nhân tố quan trọng góp phần
thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, hiệu quả của thu hút vốn đầu tư trực
tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam còn chưa cao. Hơn nữa, chúng ta đang phải đối
mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của Trung Quốc và các nước ASEAN. Cho nên,
Việt Nam cần tăng cường các chính sách ưu đãi đồng thời cải thiện mạnh
mẽ môi trường đầu tư trong nớc.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu hiệp định Ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt –
Nhật và tác động của nó đối với đầu tư trực tiếp của Nhật Bản tại Việt Nam là
hết sức cần thiết.
2. Tình hình nghiên cứu
Đầu tư nước ngoài nói chung và đầu tư trực tiếp của Nhật Bản nói riêng là
nội dung được nhiều học giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Ở nước
ta đã có nhiều tác giả công bố những công trình liên quan đến đầu tư của Nhật
Bản vào Việt Nam như:
- “Quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản đang phát triển” của tác giả Đỗ
Đức Định, NXB KHXH, HN1996
- “Điều chỉnh chính sách kinh tế của Nhật Bản” của tác giả Dương Phú
Hiệp - Nguyễn Duy Dũng, NXB CTQG, HN2002
Một số luận án liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản đã
được bảo vệ thành công như:
- Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thắng :”Đầu tư trực tiếp của
Nhật Bản vào các nước ASEAN”
- Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Xuân Thiên: “Đầu tư trực
tiếp của Nhật Bản ở ASEAN và một số kiến nghị đối với Việt Nam H.2002”
Nhiều nhà nghiên cứu kinh tế Việt Nam cũng đã đăng những bài viết có
giá trị của mình trên các tạp chí như Tạp chí nghiên cứu kinh tế, Những vấn đề
kinh tế thế giới, Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á v.v... Tuy nhiên,
hiện nay, vẫn chưa có một công trình nào nghiên cứu tổng hợp, đánh giá cụ thể
Hiệp định Ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt - Nhật và tác động của nó đối với thu hút
đầu tư trực tiếp của Nhật Bản ở Việt Nam. Chính vì vậy, tui đã mạnh dạn chọn
đề tài Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt - Nhật và tác động của nó đối với
đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam làm đối tượng nghiên cứu với hy
vọng đóng góp một phần nhỏ nghiên cứu của bản thân trong việc phân tích rõ
hơn tác động của Hiệp định này đối với việc thu hút đầu tư trực tiếp của Nhật
Bản vào Việt Nam, từ đó đề nghị một số giải pháp để nâng cao khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế cũng như tăng cường thu hút đầu tư Nhật Bản vào Việt
Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung giải quyết một số vấn đề sau:
Thứ nhất, làm rõ cơ sở của việc ký kết Hiệp định Ưu đãi và bảo hộ đầu tư
Việt – Nhật.
Thứ hai, phân tích những ưu đãi và bảo hộ đầu tư được nêu ra trong Hiệp
định, từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được và những vấn đề mà Hiệp định
đặt ra.
Thứ ba, phân tích những tác động của Hiệp định đối với việc thu hút đầu
tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam và đề ra những giải pháp nhằm thu hút
nguồn vốn này vào Việt Nam trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu Hiệp định Ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt
- Nhật.
Tuy nhiên, vì Hiệp định này bao gồm các điều khoản với nhiều nội dung.
Do vậy, luận văn sẽ tập trung phân tích một số nội dung ưu đãi và bảo hộ chính
trong Hiệp định, từ đó sẽ phân tích tác động của nó đối với việc thu hút đầu tư
trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh của nền kinh tế cũng như hoàn thiện hơn nữa môi trường
đầu tư của Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình triển khai, luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp. Để hoàn
thành luận văn, tác giả đã chú trọng tới việc sử dụng các nguồn tư liệu tin cậy, cụ
thể là các số liệu của World Investment Report, JETRO v.v... và các công trình
nghiên cứu của nhiều chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước.
6. Những đóng góp mới của luận văn
Với việc nghiên cứu một số nội dung chính của Hiệp định ưu đãi và bảo
hộ đầu tư Việt – Nhật, luận văn sẽ có những đóng góp sau:
Thứ nhất, làm rõ cơ sở ký kết Hiệp định Ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt –
Nhật. Hiệp định ra đời dựa trên nhu cầu phát triển của hai nền kinh tế cũng như
xu thế mới - ký kết các hiệp định đầu tư song phương của liên kết kinh tế khu
vực và thế giới.
Thứ hai, phân tích nội dung chính về ưu đãi và bảo hộ đầu tư trong Hiệp
định. Đó là những quy định rất cần thiết và phù hợp với điều kiện hiện nay. Nó
sẽ góp phần nâng cao tính hấp dẫn của môi trường đầu tư Việt Nam.
Thứ ba, đánh giá những tác động tích cực của Hiệp định đối với việc tăng
cường thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam. Tuy
nhiên, Hiệp định cũng đặt ra những vấn đề mà phía Việt Nam cần quan tâm giải
quyết. Đây chính là cơ sở để Việt Nam đề ra những giải pháp chính nhằm thúc
đẩy nguồn vốn đầu tư trực tiếp của Nhật Bản trong thời gian tới.
7. Bố cục của luận văn
Để triển khai đề tài này, ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham
khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chơng:
Chương1: Cơ sở của sự hình thành Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt –
Nhật
Chương2: Phân tích nội dung cơ bản của Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư
Việt- Nhật
Chương3: Các giải pháp nhằm thúc đẩy đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào
Việt Nam
MỞ ĐẦU
Ngày nay, toàn cầu hoá kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành đặc
trưng của sự phát triển thế giới và nó đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng. Đây
là một xu thế hiện thực khách quan đã và đang lôi cuốn hầu hết các quốc gia.
Trong đó thì đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngày càng trở thành một yếu tố
quan trọng trong di chuyển vốn quốc tế và đây là một trong những cách
chủ đạo của toàn cầu hoá kinh tế gắn với sự hình thành mạng lưới sản xuất toàn
cầu. Do vậy, thực tiễn đã đòi hỏi các quốc gia trên thế giới phải lựa chọn và điều
chỉnh mô hình kinh tế cũng như có cách hội nhập tích cực vào nền kinh
tế khu vực và thế giới.
Vì nhận thức được tầm quan trọng của FDI trong phát triển kinh tế, cho
nên hoạt động thu hút FDI từ các nước phát triển đã trở thành một mục tiêu quan
trọng đối với chính phủ của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước
đang phát triển. Hiện nay, trên thế giới có chính sách cạnh tranh đầu tư giữa các
quốc gia. Họ đang phải cạnh tranh với nhau bởi vì nước nào cũng muốn tạo ra
những ưu đãi thuận lợi nhất theo những điều kiện kinh tế - xã hội của mình để
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Hơn nữa, nguồn vốn đầu tư trực tiếp của
TNCs chỉ tập trung chủ yếu ở những nước có môi trường đầu tư ưu đãi. Cho nên,
nhiều quốc gia đã đề ra những biện pháp nhằm thu hút các nguồn đầu tư trực tiếp
từ nước ngoài vào quốc gia mình.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh các vòng đàm phán về đầu tư đa phương bế
tắc, để thu hút có hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng như tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài, các nước tiếp nhận đầu tư đã không
ngừng hoàn thiện môi trường đầu tư theo hướng tự do hoá. Xu hướng tự do hoá
được thể hiện thông qua sự thay đổi mạnh mẽ các quy chế điều tiết theo hướng
thuận lợi hơn cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Một trong những đặc
điểm nổi bật của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trong giai đoạn này là
chính phủ nhiều nước đang điều chỉnh chính sách thu hút FDI của mình. Vì vậy,
ngày càng có nhiều quốc gia muốn tham gia vào các hiệp định đầu tư quốc tế.
Như vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, các quốc
gia đã và đang ký kết các hiệp định đầu tư quốc tế dưới nhiều góc độ khác nhau.
Các hiệp định này sẽ tạo ra cơ sở pháp lý và tiền đề cần thiết cho việc thu hút
FDI
- Cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài xuất nhập
cảnh
Tuy nhiên, theo những con số tổng hợp về BITs đã được đưa ra thì các
quy định cụ thể ở mỗi điều khoản của từng hiệp định đầu tư song phương lại rất
đa dạng. Nguyên nhân là do sự khác nhau về ngôn ngữ giữa các BITs đã được ký
kết trong những thập kỷ trước đây và những BITs đã được ký trong thời gian vừa
qua.
Vậy thì, với nội dung như vậy thì trong thời gian tới, xu hướng phát
triển của BITs sẽ diễn ra như thế nào?
Hiện nay, mọi quốc gia trên thế giới đều thu hút FDI bởi vì họ đều nhận
thấy được lợi ích của nguồn vốn này đối với quá trình phát triển. Do đó, các
nước đã đưa ra những cam kết và quy định trong xúc tiến và bảo hộ đầu tư như
đầu tư thông qua các công cụ chính sách quốc gia và quốc tế. Một phần trong
những nỗ lực này có liên quan đến những thoả thuận trong các hiệp định song
phương về xúc tiến và bảo hộ đầu tư nước ngoài.
Trong những năm 90, chúng ta đã chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng của
số lượng BITs và cuối thập kỷ này, theo thống kê, số lượng các hiệp định đầu tư
song phương đã có sự thay đổi rất nhiều so với thời gian trước.
Nếu như năm 1989, số lượng các BITs mới là 385, thì 2002 đã đạt con số
2.181 và đến năm 2003 là 2.265. Như vậy trong vòng 14 năm, từ 1989 đến 2003,
số lượng BITs đã tăng hơn gấp 7 lần. Cũng theo World Investment Report, hiện
nay, có 176 quốc gia trên thế giới đã và đang chuẩn bị ký kết các hiệp định này.
Trong số đó có nhiều BITs được ký kết với sự tham gia của các nước đang phát
triển cũng như các nền kinh tế chuyển đổi. Theo thống kê, số lượng BITs tăng
nhanh nhất thuộc về các hiệp định có sự tham gia của các nước đang phát triển,
Liên minh châu Âu- EU, Nhật Bản.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

vinnycoi

New Member
Re: [Free] Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư

Chào bạn, mình xin bản full này nhé. Thank
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hiệp định thương mại song phương Việt Mỹ và những tác động của nó đến kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu tác động của cam kết lao động trong hiệp định thương mại EVFTA đến quan hệ lao động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Pháp luật Việt Nam về giải quyết tranh chấp thương mại điện tử đáp ứng nhu cầu của hiệp định thương mại tự do EVFTA Luận văn Luật 0
D Hiệp Định Thương Mại Tự Do Việt Nam - Liên Minh Kinh Tế Á Âu - Cơ Hội Và Thách Thức Của Xuất Khẩu Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của các Hiệp định thương mại tự do (FTA) lên xuất khẩu các mặt hàng nông sản của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hiệp định về các khía cạnh thương mại liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ Kinh tế quốc tế 0
D Các quy tắc xuất xứ trong hiệp định EVFTA và những điều cần lưu ý, cơ chế cấp C/O mẫu EUR.1 và cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
A Ảnh hưởng của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU đến thương mại hàng giày dép của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: tác động đối với thương mại hàng hoá giữa hai bên và hàm ý cho Việt Nam Luận văn Kinh tế 1
D ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO CỦA VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top