jade.quach

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức và xây dựng cho chương trình đào tạo từ xa





Mục lục

 

Lời cảm ơn.5

 

Lời mở đầu .6

 

Mục lục .8

 

Danh sách các hình .12

 

Danh sách các bảng .13

 

PHẦN 1. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 14

 

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN . 14

 

1.1. Đặt vấn đề . 14

 

1.2. Tình hình phát triển eLearning: . 14

 

1.2.1. Trên thế giới: . 14

 

1.2.2. Ở Việt Nam:. 15

 

1.3. Mục tiêu của luận văn: . 16

 

1.3.1. Phần nghiên cứu khảo sát một số cơ sở lý thuyết: . 16

 

1.3.2. Phần thực nghiệm: . 16

 

1.3.3. Đóng góp của luận văn . 17

 

CHƯƠNG 2. ELEARNING. 18

 

2.1. Định nghĩa eLearning. 18

 

2.2. Kiến trúc hệ thống eLearning: . 18

 

2.3. Đánh giá ưu điểm – khuyết điểm của eLearning . 19

 

2.3.1. Ưu điểm: . 19

 

2.3.2. Khuyết điểm: . 20

 

2.4. So sánh giữa các phương pháp học tập truyền thống và phương pháp eLearning:. 21

 

2.4.1. Các phương pháp học tập truyền thống . 21

 

2.4.2. Phương pháp eLearning: . 23

 

CHƯƠNG 3. LEARNING OBJECTs, IMS, METADATA & SCORM . 24

 

3.1. Learning Objects (LOs): . 24

 

3.1.1. Giới thiệu: . 24

 

3.1.2. Learning Objects: . 24

 

3.1.2.1. Thuộc tính của LO: .25

 

 

3.1.2.2. Đặc điểm của LOs: .25

 

3.1.2.3. Một số yêu cầu chức năng: .26

 

3.2. Khái quát về IMS: . 26

 

3.2.1. Giới thiệu: . 26

 

3.2.2. Các đặc tả của IMS: . 26

 

3.3. Metadata. . 27

 

3.4. Chuẩn SCORM (Sharable Content Object Reference Model): . 28

 

3.4.1. Khái quát về SCORM:. 28

 

3.4.2. Chuẩn đóng gói nội dung trong SCORM . 29

 

3.4.3. Dạng đóng gói SCOs: . 30

 

3.5. Công cụ đóng gói RELOAD EDITOR: . 31

 

3.5.1. Cách đóng gói một bài học, môn học: . 32

 

3.5.2. Mô hình của một LO được đóng gói bởi RELOAD:. 39

 

CHƯƠNG 4. LMS VÀ MOODLE . 41

 

4.1. Giới thiệu về các hệ LMS: . 41

 

4.1.1. Định nghĩa: . 41

 

4.1.2. Đặc điểm:. 41

 

4.1.3. Chức năng:. 42

 

4.2. LMS Moodle: . 42

 

4.2.1. Cài đặt:. 42

 

T4.2.2. TGiao diện: . 43

 

4.2.3. Chức năng . 43

 

4.2.4. Mã nguồn và các thành phần phụ trợ . 44

 

4.2.5. Cách thêm mới một Course trong Moodle: . 44

 

PHẦN 2. THỰC NGHIỆM . 51

 

CHƯƠNG 1. GIÁO TRÌNH TRỰC TUYẾN . 51

 

1.1. Một số khái niệm: . 51

 

1.2. Cấu trúc của giáo trình trực tuyến:. 51

 

1.2.1. Cấu trúc:. 51

 

1.2.2. Các yêu cầu và hướng dẫn thực hiện giáo trình trực tuyến: . 53

 

1.3. Công cụ soạn bài giảng, giáo trình trực tuyến: . 55

 

1.4. Cách trình bày, thể hiện bài giảng giáo trình trên web và lợi ích: . 55

 

 

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CÔNG CỤ BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH TRỰC TUYẾN 57

 

2.1. Công cụ biên soạn giáo trình trực tuyến cho chương trình đào tạo từ xa:. 57

 

2.1.1. Mã nguồn mở JAXE:. 57

 

2.1.1.1. Giới thiệu JAXE và các chú ý:.57

 

2.1.1.2. Các hổ trợ của JAXE: .57

 

2.2. Ba tập tin .xsd, _Jaxe_cfg.xml, .xsl . 58

 

2.2.1. Tập tin XML Shema – G3T.xsd: . 58

 

2.2.1.1. Thành phần scoMonHoc: .59

 

2.2.1.2. Thành phần scoTenMonHoc:.59

 

2.2.1.3. Thành phần scoBaiGiang: .60

 

2.2.1.4. Thành phần scoTenBaiGiang.60

 

2.2.1.5. Thành phần scoTrang:.61

 

2.2.1.6. Thành phần scoDoanVan: .62

 

2.2.1.7. Thành phần scoTomTat: .62

 

2.2.1.8. Thành phần vn:.63

 

2.2.1.9. TNhóm(Group) text: .63

 

T2.2.1.10. Thành phần GioiThieu: .64

 

2.2.1.11. Thành phần MucTieu: .65

 

2.2.1.12. Thành phần TacGia:.65

 

2.2.1.13. Thành phần KienThucYeuCau: .66

 

2.2.1.14. Thành phần TaiLieuThamKhao: .67

 

2.2.1.15. Thành phần KetLuan:.67

 

2.2.1.16. Thành phần NgayBienSoan: .68

 

2.2.1.17. Thành phần ThoiLuong:.68

 

2.2.1.18. Thành phần scoBaiTap: .69

 

2.2.1.19. Thành phần scoDoKho: .69

 

2.2.1.20. Thành phần scoThoiLuong: .70

 

2.2.1.21. Thành phần scoCauHoi:.70

 

2.2.1.22. Thành phần scoTroGiup: .71

 

2.2.1.23. Thành phần scoDapAn:.71

 

2.2.1.24. Thành phần hinhanh.72

 

 

2.2.1.25. Thành phần FICHIER: .72

 

2.2.1.26. Thành phần lienket:.73

 

2.2.1.27. Thành phần chuthich .74

 

2.2.1.28. Thành phần link: .74

 

2.2.1.29. Thành phần vungbang:.75

 

2.2.1.30. Thành phần bang:.75

 

2.2.1.31. Các thành phần loại đề mục: .75

 

2.2.1.32. Thành phần congthuc .76

 

2.2.1.33. Các thành phần định dạng văn bản: .76

 

2.3. Cách trình bày, thể hiện bài giảng giáo trình trên web: . 77

 

CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT:. 79

 

3.1. Đánh giá: . 79

 

3.1.1. Về phần nghiên cứu khảo sát một số cơ sở lý thuyết: . 79

 

3.1.2. Về phần thực nghiệm:. 79

 

3.2. Hướng phát triển: . 80

 

Tài liệu tham khảo . 81

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


độ học cho phù hợp với bản thân, giảm căng thẳng và tăng hiệu quả học tập. Bên cạnh đó, khả năng tương tác, trao đổi với nhiều người khác cũng giúp việc học tập có hiệu quả hơn.
Đối với giáo viên:
• Giáo viên có thể theo dõi học viên dễ dàng. eLearning cho phép dữ liệu được tự động lưu lại trên máy chủ, thông tin này có thể được thay đổi về phía người truy cập vào khóa học. Giáo viên có thể đánh giá các học viên thông qua cách trả lời các câu hỏi kiểm tra và thời gian trả lời những câu hỏi đó. Điều này cũng giúp giáo viên đánh giá một cách công bằng học lực của mỗi học viên.
Đối với việc đào tạo nói chung:
• eLearning giúp giảm chi phí học tập. Bằng việc sử dụng các giải pháp học tập qua mạng, các tổ chức (bao gồm cả trường học) có thể giảm được các chi phí học tập như tiền lương phải trả cho giáo viên, tiền thuê phòng học, chi phí đi lại và ăn ở của học viên. Đối với những người thuộc các tổ chức này, học tập qua mạng giúp họ không mất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc trong khi di chuyển, đi lại, tổ chức lớp học..., góp phần tăng hiệu quả công việc. Thêm vào đó, giá cả các thiết bị công nghệ thông tin hiện nay cũng tương đối thấp, việc trang bị cho mình những chiếc máy tính có thể truy cập vào Internet với các phần mềm trình duyệt miễn phí để thực hiện việc học tập qua mạng là điều hết sức dễ dàng.
• eLearning còn giúp làm giảm tổng thời gian cần thiết cho việc học. Theo thống kê trung bình, lượng thời gian cần thiết cho việc học giảm từ 40 đến 60%.
• Hỗ trợ triển khai đào tạo từ xa. Giáo viên và học viên có thể truy cập vào khóa học ở bất cứ chỗ nào, trong bất cứ thời điểm nào mà không nhất thiết phải trùng nhau chỉ cần có máy tính có thể kết nối Internet.
2.3.2. Khuyết điểm:
eLearning đang là một xu hướng phát triển ở rất nhiều nơi trên thế giới. Việc triển khai hệ thống eLearning cần có những nỗ lực và chi phí lớn, mặt khác nó cũng có những rủi ro nhất định. Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, eLearning còn có một số khuyết điểm mà ta không thể bỏ qua cần khắc phục sau đây:
• Do đã quen với phương pháp học tập truyền thống nên học viên và giáo viên sẽ gặp một số khó khăn về cách học tập và giảng dạy. Ngoài ra họ còn gặp khó khăn trong việc tiếp cận các công nghệ mới.
• Bởi vì đào tạo từ xa là môi trường học tập phân tán nên mối liên hệ gặp gỡ giữa giáo viên và học viên bị hạn chế cũng làm ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của học viên. Do đó, học viên cần tập trung, cố gắng nỗ lực hết mình khi tham gia khóa học để kết quả học tập tốt.
• Mặt khác, do eLearning được tổ chức cho đông đảo học viên tham gia, có thể thuộc nhiều vùng quốc gia, khu vực trên thế giới nên mỗi học viên có thể gặp khó khăn về các vấn đề yếu tố tâm lý, văn hóa.
• Giáo viên phải mất rất nhiều thời gian và công sức để soạn bài giảng, tài liệu giảng dạy, tham khảo cho phù hợp với cách học tập eLearning.
• Chi phí để xây dựng eLearning.
• Các vấn đề khác về mặt công nghệ: cần xem xét các công nghệ hiện thời có đáp ứng được các mục đích của đào tạo hay không, chi phí đầu tư cho các công nghệ đó có hợp lý không. Ngoài ra, khả năng làm việc tương thích giữa các hệ thống phần cứng và phần mềm cũng cần được xem xét.
2.4. So sánh giữa các phương pháp học tập truyền thống và phương pháp eLearning:
2.4.1. Các phương pháp học tập truyền thống
Với phương pháp học tập truyền thống, công việc dạy và học hoàn toàn phụ thuộc vào việc giảng dạy trực tiếp từ thầy tới trò. Với hình thức học tập này, nội dung giảng dạy là những kiến thức cơ sở hay có trong sách vở hay do giáo viên truyền đạt từ kinh nghiệm bản thân. Phương pháp dạy học ở đây tập trung vào giáo viên, người thầy trở thành trung tâm trực tiếp truyền đạt kiến thức cho học sinh. Như vậy, để kiểm tra mức độ hiểu biết của học trò thì thầy phải trực tiếp hỏi bài và trao đổi với học trò một cách trực tiếp.
Việc quản lý lớp học cũng là do người thầy đảm nhiệm trực tiếp, tất cả mọi hoạt động có liên quan đến lớp học đều do thầy chủ trì. Do vậy phương pháp học tập của học sinh cũng hết sức thụ động, học sinh nghe giảng bài và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Nhìn chung các chức năng của giáo viên trong mô hình giảng dạy và học tập truyền thống như sau:
Hình 1-1. Các chức năng của giáo viên
Về sau việc học tập có nhiều thay đổi. Người giáo viên tìm tòi, nghiên cứu ra nhiều phương pháp dạy học tích cực. Với phương pháp này, người thầy không đơn thuần chỉ truyền đạt kiến thức theo kiểu truyền thống mà còn thay đổi phương pháp giảng dạy, theo hướng gợi mở, đặt các câu hỏi gợi ý các vấn đề trong bài giảng, để học sinh trả lời các câu hỏi gợi mở này. Từ đó sẽ lôi cuốn học sinh tham gia học tập một cách chủ động để làm cho lớp học sinh động, hoạt náo hơn. Như vậy sẽ tạo cho học sinh tâm lý thoải mái, có thể hiểu bài ngay tại lớp học.
Một phương pháp tiên tiến khác là, người thầy sẽ chia lớp học ra từ nhóm, số thành viên tối đa trong nhóm không cao lắm, khoảng 10 học viên trở lại. Làm như vậy sẽ có thể phân hóa học sinh: nhóm giỏi, khá, trung bình, yếu, Từ đây sẽ có cách giảng dạy và độ khó của bài học và bài tập phù hợp với trình độ lĩnh hội của từng nhóm. Thêm vào đó, việc học tập bao gồm những buổi thảo luận mà người thầy chỉ ở vai trò là giám sát, để tự học sinh thảo luận các vấn đề với nhau. Người thầy sẽ cho ý kiến ai đúng ai sai, và sẽ nhắc nhở khi các học viên của mình thảo luận lạc hướng vấn đề đang được đặt ra.
Hiện nay ở Việt Nam, dạy và học vẫn còn theo cách truyền thống: việc dạy theo quy định chính thức, việc học bị lệ thuộc vào việc dạy khi người thầy là đối tượng duy nhất truyền đạt tri thức. Học sinh học một cách thụ động, thầy bảo gì làm nấy, thường là có rất ít sự sáng tạo. Phương pháp học tập theo một lối mòn, giáo trình học cũ kỹ, xuất bản từ rất lâu, không theo kịp với sự phát triển của xã hội. Mặc dù có sự nâng cao kiến thức xã hội từ việc học hướng ngoại nhưng phần lớn học viên ra trường đều phải đào tạo thêm thậm chí là đào tạo lại vì kiến thức thu được hầu như chỉ là kiến
thức trong sách vở và thiếu tính thực tế. Trong quá trình học tập, học viên ít được đưa ra ý kiến của mình về việc giảng dạy của thầy giáo, điều đó làm ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và học tập, thầy giáo thì không biết học sinh của mình muốn học theo hình thức nào còn học viên thì không hài lòng với phương pháp giảng dạy của thầy.
2.4.2. Phương pháp eLearning:
Sự ra đời của eLearning đã khắc phục được những hạn chế trên.
Mô hình hệ thống eLearning trong việc giảng dạy và học tập như sau, ở đây eLearning
đóng vai trò là thầy giáo:
Hình 1-2. Các chức năng của hệ thống eLearning
Với phương pháp học tập eLearning, học viên chỉ cần ngồi trước máy tính tự thao tác học tập, thực hành và làm bài tập theo ý muốn. Các chức năng như tổ chức biểu diễn tri thức, sau đó thể hiện tri thức đó trên máy tính và việc tổ chức quản lý học tập đều do học viên tự điều chỉnh và thao tác. Với các chức năng ưu việt, eLearning ngày càng được biết đến và được sử dụng như là một công cụ trợ giảng đắc lực nhất.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, hệ thống eLearning chưa được triển khai nhiều, chưa đáp ứng được nhu cầu học tập qua hình thức đào tạo từ xa. Muốn mở rộng hệ thống eLearning, cần có sự thay đổi dần quan niệm học tập theo phương pháp dạy và học truyền thống và cần có sự quan tâm đầu tư đúng mức của các doanh nghiệp, tổ chức và chính phủ. Nếu làm được như vậy, trong tương lai chắc chắn eLearning sẽ được sử dụng trong việc giảng dạy và học tập theo đúng nghĩa của nó.
CHƯƠNG 3. LEARNING OBJECTs, IMS, METADATA & SCORM
3.1. Learning Objects (LOs):
Phần này sẽ
• Giới thiệu tóm tắt Learning Objects (LOs) trong ngữ cảnh của DLNET.
• Phác thảo các xử lý mà những tài nguyên bài giảng được sửa đổi thành những
LOs bởi DLNET.
• Định nghĩa chức năng tốt như là quan điểm có cấu trúc của DLNET LO đưa ra.
• Nhiều khái niệm tiên tiến như các LOs lồng nhau (nested LOs) và những cách thức cho việc tái sử dụng LO sẽ được hướng dẫn chi tiết sau đây.
3.1.1. Giới thiệu:
DLNET là từ viết tắt của Digital Library Network for Engineering and Technology: Mạng thư viện số hóa khoa học kỹ thuật. [3]
DLNET đang được phát triển như là một phần của sáng kiến NSDL để thành lập một thư viện số quốc gia mà sẽ thiết lập một mạng trực tuyến của những môi trường học tập và tài nguyên cho ngành giáo dục về khoa học (science), toán học (mathematic), kỹ thuật công trình (engineering), khoa học kỹ thuật (technology), viết tắt là SMETE, ở tất cả các mức độ khác nhau. DLNET sẽ đưa ra một cơ sở dữ liệu về khoa học kỹ thuật liên quan đến những nội dung nhằm vào việc rèn luyện kỹ sư và các kỹ sư công nghệ với mục tiêu của việc “học tập lâu dài” thuận tiện dễ dàng, giáo dục vượt ra ngoài phạm vi lớp học bằng cách sử dụng những thư viện số hóa (digital libraries).
Như là một thư viện số hóa, DLNET cung cấp những dịch vụ cho người dùng tìm kiếm thông tin, nâng cấp cũng như duy trì cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh.
3.1.2. Learning Objects:
Learning Object trong DLNET được định nghĩa như là một tài nguyên độc lập ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tổ Chức Và Quản Lý Tài Liệu Cá Nhân, Gia Đình, Dòng Họ Tại Trung Tâm Lưu Trữ Quốc Gia 3 Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D SKKN tổ chức học và chấm bài qua internet Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Tổ chức các tình huống học tập và hướng dẫn học sinh tích cực, tự lực giải quyết vấn đề khi giảng dạy chương dòng điện trong các môi trường, vật lý 11 Luận văn Sư phạm 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Chức năng tổ chức và quản lí văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ của nhà nước việt nam hiện nay Luận văn Sư phạm 0
D Phương pháp lãnh đạo và quản lý hiệu quả trong tổ chức Quản trị Nhân lực 0
D Tổ Chức Và Hoạt Động Thanh Tra Chuyên Ngành Công Thương - Qua Thực Tiễn Thành Phố Đà Nẵng Văn hóa, Xã hội 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top