Download miễn phí Chuyên đề Phân tích và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH An Phong





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 2

A.Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM-DV An Phong siêu thị Maximark : 2

I.Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM-DV An Phong: 2

II.Quyền hạn,chức năng và nhiệm vụ của công ty: 2

1.Quyền hạn: 2

2.Chức năng: 2

3.Nhiệm vụ: 3

III.Sự ra đời của các đơn vị trực thuộc công ty An Phong: 3

IV. Đặc điểm và lĩnh vực hoạt động: 4

V. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty: 5

1. Thuận lợi: 5

2.khó khăn: 5

3. Định hướng phát triển của công ty: 6

VI.Cơ cấu tổ chức quản lý công ty An Phong: 7

1.Giới thiệu: 7

 2.Sơ đồ tổ chức: 7

3. Chức năng các phòng ban: 8

VII.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 9

1.Sơ đồ bộ máy kế toán: 9

1.2.Tại siêu thị: 10

2.Chức năng: 10

3.Kế toán viên tại các siêu thị: 11

4.Chính sách kế toán tại công ty: 11

5.Trình tự ghi sổ kế toán: theo hình thức chứng từ ghi sổ. 12

B.Các phần hành kế toán tại công ty: 13

I.Kế toán vốn bằng tiền 13

2.Kế toán tiền gửi ngân hàng: 15

II.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 17

III.Kế toán công nợ (phải thu,phải trả): 18

1.Kế toán thanh toán: 18

1.1.Các khoản phải thu: 19

1.2.Các khoản phải trả: 20

2.Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước: 21

IV.Kế toán tài sản cố định: 22

1.Nội dung: 22

2.Nhiệm vụ kế toán TSCĐ: 22

3. Đánh giá TSCĐ: 22

4.Chứng từ,sổ sách sử dụng: 23

V.Kế toán nguồn vốn sở hữu: 24

1.Kế toán nguồn vốn kinh doanh: gồm 24

2.Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 25

PHẦN II: 26

I.Một số khái niệm và cách xác định trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: 26

II.Kế toán nghiệp vụ mua hàng: 26

1.cách mua hàng: 26

- Công ty mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với hàng mua trong nước công ty áp dụng cách mua hàng trực tiếp với những bạn hàng có thương hiệu lớn,uy tín,có quan hệ mua bán lâu dài,mua với số lượng lớn,thời gian cung cấp thường xuyên.cách này đảm bảo cho các hệ thống siêu thị của công ty có nguồn hàng ổn định và mang lại nhiều chiết khấu. 26

2.Phương pháp kế toán mua hàng: 27

3.Các trường hợp hạch toán 31

III.Kế toán nghiệp vụ bán hàng: 34

1.Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa: 34

1.1.cách bán hàng:bán hàng tự động hay bán hàng trực tiếp. 34

1.2.Chứng từ sử dụng: 35

1.3.Hạch tóan giá xuất kho cho quá trình bán hàng hóa: 36

2.Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa: 37

2.1.cách bán hàng: 37

2.2.Chứng từ sử dụng: 37

2.3.Phương pháp hạch toán: 38

3.Bán hàng cho đơn vị trực thuộc: 39

4.Các hình thức bán hàng khác: 42

4.1.Bán hàng theo cách nhận làm đại lý ký gửi: 42

4.2.Hình thức bán hàng bằng phiếu quà tặng(Gift Cheque) 44

4.3.Trường hợp kế toán hạch toán doanh thu khi công ty cho thuê mặt bằng,máy móc thiết bị: 46

5.Các khỏan làm giảm doanh thu: như chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại.Những khoản này không có số dư cuối kỳ. 48

5.1.Chiết khấu thương mại: 48

5.2.Giảm giá hàng bán: 48

5.3.Hàng bán bị trả lại: 49

IV.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 51

1.Nội dung: Kết quả tiêu thụ thành phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ và kết quả hoạt động khác. 51

1.1.Phản ánh giá vốn hàng bán: 51

1.2.Phản ánh chi phí bán hàng: 51

1.3.Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp: 52

1.4.Doanh thu từ các hoạt động khác: 53

1.4.1.Doanh thu hoạt động tài chính: 53

1.4.2.Doanh thu từ hoạt động bất thường: 54

2.Xác định kết quả kinh doanh: 55

3.Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh: 55

4.Doanh thu của công ty An Phong: 56

V.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ở công ty An Phong: 57

1.Sơ lược về tình hình kinh doanh tại công ty: 57

2.Phân tích kết quả kinh doanh của công ty An Phong: 58

3.Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ở công ty An Phong: 60

3.1.Tỷ lệ lãi gộp: 61

3.2.Doanh lợi tiêu thụ: 61

3.3.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng: 62

3.4.Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định: 63

3.5.Tỷ lệ sinh lời trên vốn lưu động: 63

3.6.Doanh lợi vốn tự có: 64

PHẦN III: 64

I.Nhận xét: 64

1.Nhận xét chung: 64

2.Nhận xét về bộ máy kế toán: 65

3.Nhận xét về công tác tổ chức kế toán: 66

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


á trị còn lại là giá trị tương ứng với hiện trạng của TSCĐ theo sổ sách kế toán.
- Đối với TSCĐ tự xây dựng:
Ngưyên giá = giá thực tế công trình + các chi phí liên quan.
4.Chứng từ,sổ sách sử dụng:
- Hoá đơn giá trị gia tăng hay hoá đơn bán hàng.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Hợp đồng mua bán TSCĐ.
- Hợp đồng thanh lý( nhượng bán) kèm theo biên bản định giá TSCĐ thanh lý(nhượng bán)
- Tài khoản sử dụng: TK211,213
5.Cách hạch toán:
- Tăng khi mua TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK133
Có TK 331,111,112
- TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng:
Nợ TK211
Có TK241
- Trường hợp giảm TSCĐ: TSCĐ của công ty chủ yếu tập hợp từ các siêu thị nghĩa là mọi trang thiết bị tại mỗi siêu thị đều được công ty trực tiếp cung cấp và đã được khấu hao theo một tỷ lệ quy định,nên tài sản của công ty chỉ có tăng chứ không có giảm.
6.Kế toán khấu hao TSCĐ:
- Là áp dụng phương pháp phù hợp để tính phần hao mòn TSCĐ vào chi phí hoạt động hàng kỳ.
- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
- Do công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng nên:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao bình quân năm =
Số năm sử dụng ước tính
- Vì đa số TSCĐ của công ty có giá trị lớn nên phải khấu hao theo hàng tháng.
Mức khấu hao bình quân năm
Mức khấu hao bình quân tháng =
12 tháng
- Chi phí khấu hao TSCĐ của công ty được hạch toán như sau:
Nợ TK64217
Có TK 214
V.Kế toán nguồn vốn sở hữu:
- Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đóng góp vào công ty mà công ty không phải cam kết thanh toán.
- Nhiệm vụ của kế toán :
+ Phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại nguồn vốn,quỹ.
+ Phải tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kịp thời đầy đủ về tình hình hiện có và biến động của các loại vốn ,quỹ.
+ Phân tích tình hình biến động,tình hình sử dụng nguồn vốn,quỹ.Ngăn ngừa tình trạng chi tiêu,sử dụng không đúng mục đích của các loại vốn,quỹ.
1.Kế toán nguồn vốn kinh doanh: gồm
- Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh.
- Vốn vay từ các ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng:TK411
Chứng từ sổ sách mà kế toán căn cứ để hạch toán là: văn bản cấp,biên bản bàn giao hay các chứng từ khác
Cách hạch toán:
- Khi nguồn vốn tăng khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp, điều động từ các công ty khác,từ các bên tham gia liên doanh và các cổ đông góp vốn
Nợ TK111,112,211,213,
Có TK411
- Nguồn vốn tăng từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,từ các quỹ dự trữ,quỹ đầu tư phát triển,từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản
NợTK421,414,415,412
Có TK411
- Vốn vay tăng khi vay ngắn hạn của ngân hàng:
Nợ TK111
Có TK311
2.Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của công ty được dùng trong việc xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ và mở rộng phạm vi kinh doanh.Thực tế nguồn vốn xây dựng của công ty được trích từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh
-Hạch toán:
+ Chuyển vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho bên xây dựng cơ bản
Nợ TK414,421..
Có TK111,112
+ Khi nhận công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
Nợ TK211
Có TK411
PHẦN II:
I.Một số khái niệm và cách xác định trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
1.Doanh thu:
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hoá,dịch vụ,lao vụ mà công ty thực hiện trong kỳ.
- Doanh thu thuần : là doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại và các khoản thuế tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ như thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ(giảm giá hàng bán,chiết khấu thương mại)
2.Chi phí:
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong doanh nghiệp thương mại chi phí gồm:
- Giá vốn hàng bán: là giá thực tế số sản phẩm hàng hoá đã được xác định tiêu thụ.
- Chi phí thời kỳ(chi phí hoạt động) là những chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ nào đó gồm chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.Lợi nhuận:
- Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí.
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận gộp - thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp)
- Tổng lợi nhuận của công ty gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,hoạt động tài chính,hoạt động bất thường.
II.Kế toán nghiệp vụ mua hàng:
1.cách mua hàng:
- Công ty mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với hàng mua trong nước công ty áp dụng cách mua hàng trực tiếp với những bạn hàng có thương hiệu lớn,uy tín,có quan hệ mua bán lâu dài,mua với số lượng lớn,thời gian cung cấp thường xuyên.cách này đảm bảo cho các hệ thống siêu thị của công ty có nguồn hàng ổn định và mang lại nhiều chiết khấu.
- Để thuận tiện cho việc thay đổi và làm phong phú thêm nguồn hàng,công ty còn sử dụng cách mua hàng tự do,sản phẩm được chọn là những sản phẩm có chất lượng,mẫu mã hợp lý.Chính nhờ điều này tạo sự canh tranh lành mạnh trong các doanh nghiệp sản xuất để sản phẩm đến người tiêu dùng ngày càng tốt hơn.Tuy nhiên cách này không tạo sự liên tục cho dòng hàng hoá trong siêu thị.
- Ngoài ra cách mua hàng từ nội bộ liên hiệp theo cách vận chuyển thẳng cũng được áp dụng,thể hiện sự liên kết chặt chẽ trong hệ thống siêu thị Maximark
- Công ty áp dụng các cách mua hàng như:
+ Mua đứt
+ Mua trả chậm (chủ yếu là áp dụng cách mua trả chậm có gối đầu)
- Các hình thức trên đều được thực hiện theo cách chuyển hàng,các nhà cung cấp chuyển hàng đến tận kho siêu thị khi có đơn đặt hàng của siêu thị.hàng đến được kho của siêu thị phải hội đủ các điều kiện sau:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Đơn đặt hàng
2.Phương pháp kế toán mua hàng:
2.1.Quy trình mua hàng:
Quy trìng mua hàng tại siêu thị Maximark được mua từ 2 nguồn:
- Nhà cung cấp mới:
+ Những nhà cung cấp có sản phẩm mới đến chào hàng để ký hợp đồng cung cấp hàng cho siêu thị.
+ Những nguồn hàng do bộ phận thu mua tìm về để đáp ứng nhu cầu bán hàng của siêu thị.
- Nhà cung cấp đã ký hợp đồng mua bán với siêu thị.
Trình tự các bước của quy trình mua hàng như sau:
2.1.1. Đối với nhà cung cấp mới:
Bước 1: Nhận chào hàng,xem xéy sản phẩm và nhà cung cấp.
Ban giám đốc xem xét và khảo sát thông tin sản phẩm của nhà cung cấp hàng hoá về: nguồn gốc hàng,giá cả dựa trên bảng báo giá và hàng mẫu cũng như các chứng từ cần thiết liên quan đến sản phẩm.Nếu các thông tin về sản phẩm không đáp ứng đúng theo yêu cầu của siêu thị đề ra thì ban giám đốc sẽ từ chối ,ngược lại nếu các thông tin thoả mãn yêu cầu của siêu thị thì chuyển sang bước 2.
Bước 2: Chọn nhà cung cấp.
Ban giám đốc tiến hành thoả thuận với nhà cung cấp và quyết định chọn nhà cung cấp dựa trên những tiêu chuẩn đã đề ra về chất lượng ,giá cả,cách giao nhận,thanh toán.
Bước 3: Ký kết hợp đồng.
Ban giám đốc tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp theo mẫu hợp đồng đã định sẵn của siêu thị,nhân viên phụ trách hợp đồng sẽ nhập thông tin về nhà cung cấp được chọn vào hệ thống máy tính.
Bước 4: Đặt hàng.
Sau khi đã có thông tin về nhà cung cấp được chọn, bộ phận kho sẽ tiến hành đặt hàng dựa trên phê chuẩn của Ban giám đốc trên bảng chào giá.
Bước 5&6: Nhận và kiểm tra hàng hoá.
Khi nhà cung cấp giao hàng,thủ kho cùng với nhân viên kho có trách nhiệm kiểm tra hàng về số lượng và chất lượng.
- Số lượng: dựa trên phiếu đặt hàng và hoá đơn giao hàng.
- Chất lượng: dựa trên quy định về tiêu chuẩn hàng hoá của siêu thị đối với mỗi ngành hàng.
+ Bao bì: còn nguyên vẹn niêm hàng,mới, đẹp.kiểm tra trọng lượng,qui cách,nhãn hoá theo QĐ 148-BTM.
+ khối lượng hàng thực tế đúng như ghi trên nhãn(quy định của Bộ khoa học – công nghệ và môi trường)
+ Hạn sử dụng: Đối với hàng mỹ phẩm và hoá mỹ phẩm tối thiểu là 2 năm trước hạn sử dụng. Đối với hàng thực phẩm,hàng đóng gói, đóng hộp tối thiểu là 1 năm trước hạn sử dụng. Đối với hàng đông lạnh tối thiểu là 3 tháng( riêng thực phẩm tươi sống tối thiểu là 3 ngày) trước hạn sử dụng.
Nếu hàng không đúng chuẩn mực sẽ bị từ chối nhận và được ghi nhận hồ sơ theo dõi quá trình giao hàng dùng làm cơ sở đánh giá lại nhà cung cấp về sau.Nếu hàng hoá đạt chuẩn mực,thủ kho ký xác nhận và chuyển sang bước 7.
Bước 7: Nhận hàng.
Sau khi bô phận kho kiểm tra,ký xác nhận về số lượng và chất lượng,chứng từ nhập kho sẽ chuyển về kế toán kho nhập số liệu và áp mã theo quy trình xuất nhập kho, áp mã giá,giao nhận sản phẩm QT7.5.1.
Bước 8: Thanh toán.
Kế toán thanh toán theo quy trình kế toán.
Bước 9: Đánh giá nhà cung cấp.
Ban giám đốc tiến hành đánh giá lại nhà cung cấp dựa trên quá trình giao hàng nếu nhà cung cấp vi phạm các qui định về:
- Chất lượng: hàng không đạm bảo chất lượng theo như hợp đồng.
- Giá cả: thay đổi không theo nhu thoả thuận trong hợp đồng hay cao giá hơn một số nhà cung cấp mới.
- Thời gian cung ứng hàng: không đáp ứng tốt yêu cầu bán hàng của siêu thị như giao hàng chậm quá 3 lần so với t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập và vận dụng quy luật đó Môn đại cương 0
D PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH IMC của bột GIẶT OMO và PHÁC THẢO CHƯƠNG TRÌNH IMC Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích môi trường Singapore và phương thức xâm nhập cho cà phê hạt Việt Nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Kỹ thuật phân tích và kiểm soát chất Bia thành phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ an toàn thực phẩm và các khuyến cáo cho chuỗi cung ứng thủy sản tại Việt Nam Ngoại ngữ 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính và kết quả HĐKD của CTCP Thủy Sản Bạc Liêu năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích liên minh chiến lược của apple: case study với microsoft và paypal Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu, phân tích giải pháp mobile backhaul và ứng dụng triển khai trên mạng viễn thông của VNPT tuyên quang Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top