daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Nhan đề : Nghiên cứu, phân tích giải pháp mobile backhaul và ứng dụng triển khai trên mạng viễn thông của VNPT Tuyên Quang

Tác giả : Vũ Công Quyền

Năm xuất bản : 2014

Nhà Xuất bản : Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MOBILE BACKHAUL................. 3
1.1. KHÁI NIỆM MẠNG MOBILE BACKHAUL ........................................ 3
1.2. CÁC CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI TRONG IP RAN ............................. 5
1.2.1. Công nghệ CESoPSN và SAToP.................................................... 7
1.2.2. Công nghệ L2TPv3 ......................................................................... 8
1.2.3. Công nghệ AToM ........................................................................... 9
1.3. CÁC CƠ CHẾ ĐỒNG BỘ........................................................................ 9
1.3.1. Phƣơng pháp khôi phục đồng hồ thích nghi (ACR) ..................... 11
1.3.2. Đồng bộ Ethernet (SyncE)............................................................ 11
1.3.3. Đồng bộ hóa theo IEEE 1588v2 ................................................... 12
1.4. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TRONG IP RAN ........................................ 15
1.4.1. QoS trong mạng IP nói chung....................................................... 15
1.4.2. Một số tham số đánh giá QoS....................................................... 15
1.4.3. Một số giải pháp liên quan đến việc hỗ trợ QoS trên mạng IP..... 17
1.4.4. Các yêu cầu về QoS trong mạng Mobile backhaul....................... 21
1.5. CÁC CƠ CHẾ DỰ PHÒNG ................................................................... 22
1.5.1. IGP – fast reroute .......................................................................... 24
1.5.2. MPLS TE ...................................................................................... 24
1.5.3. VRRP ............................................................................................ 24
1.5.4. LACP............................................................................................. 25
1.5.5. BFD............................................................................................... 25
1.5.6. RSTP ............................................................................................. 26
1.6. KẾT LUẬN CHƢƠNG .................................................................. 26
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
Chƣơng 2: HIỆN TRẠNG MAN-E VÀ MOBILE BACKHAUL CỦA
VIỄN THÔNG TUYÊN QUANG.............................................. 27
2.1. KIẾN TRÚC MAN-E VIỄN THÔNG TUYÊN QUANG....................... 27
2.1.1. Khái niệm mạng MEN-E .............................................................. 27
2.1.2. Kiến trúc mạng MEN-E ................................................................ 28
2.1.2.1. Công nghệ IP ..................................................................... 31
2.1.2.2. Công nghệ SDH/SDH-NG................................................. 32
2.1.3. Các dịch vụ trong mạng MEN-E .................................................. 34
2.1.3.1. Dịch vụ E-Line................................................................... 34
2.1.3.2. Dịch vụ E-Lan.................................................................... 36
2.1.3.3. Dịch vụ E-Tree................................................................... 37
2.1.4. Một số cơ chế, nguyên tắc hoạt động của MAN-E....................... 38
2.1.4.1. Định tuyến.......................................................................... 38
2.1.4.2. Cấu trúc miền MPLS: ........................................................ 39
2.1.4.3. Các cơ chế đảm bảo độ sẵn sàng cao................................. 39
2.1.4.4. QoS .................................................................................... 40
2.1.4.5. Bảo mật: ............................................................................. 40
2.2. HIỆN TRẠNG MẠNG MAN-E VIỄN THÔNG TUYÊN QUANG .... 40
2.3. CÁC DỊCH VỤ ỨNG DỤNG KHAI THÁC TRÊN MEN-E VIỄN
THÔNG TUYÊN QUANG ............................................................ 42
2.3.1. Dịch vụ thoại................................................................................. 42
2.3.2. Dịch vụ SMS/MMS ...................................................................... 42
2.3.3. Các dịch vụ dữ liệu khác............................................................... 43
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG............................................................................ 45
Chƣơng 3: PHƢƠNG ÁN TRIỂN KHAI MOBILE BACKHAUL DỰA
TRÊN MAN-E VIỄN THÔNG TUYÊN QUANG................... 46
3.1. PHƢƠNG ÁN TRIỂN KHAI MOBILE BACKHAUL .......................... 46
3.1.1. Định hƣớng chung......................................................................... 46
3.1.2. Cấu trúc giải pháp Mobile backhaul trên MAN-E........................ 46
3.1.2.1. Mục đích ............................................................................ 46
3.1.2.2. Cấu trúc mạng Mobile backhaul....................................... 47Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
3.1.2.3. Cách thức thực hiện .......................................................... 49
3.1.3. Truyền tải 3G qua MAN-E ........................................................... 49
3.1.4. Truyền tải 2G qua MAN-E ........................................................... 50
3.2. Thực hiện QoS trong mạng Mobile backhaul.......................................... 52
3.2.1. Quản lý QoS trên mạng MEN....................................................... 53
3.2.1.1. Nguyên tắc chung ................................................................ 53
3.2.1.1. Đặc điểm riêng..................................................................... 53
3.2.2. Các cơ chế bảo vệ kết nối cho các BTS/NODEB........................ 55
3.2.2.1. Cơ chế bảo vệ phần đoạn cuối truy nhập............................. 56
3.2.2.2. Cơ chế bảo vệ trong phân đoạn MEN.................................. 56
3.2.2.3. Cơ chế bảo vệ phần kết nối đến thiết bị thu gom RNC,
BSC....................................................................................... 56
3.3. Triển khai Mobile backhaul trên MAN-E tại VNPT Tuyên Quang ........ 57
3.3.1. Kết nối và các yêu cầu đối với thiết bị.......................................... 57
3.3.2. Kế hoạch triển khai ....................................................................... 60
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG............................................................................ 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
Phụ lục 1: Mô hình mạng IP Mobile backhaul VNPT Tuyên Quang............ 64
Phụ lục 2: Mô hình kết nối mạng truyền tải Mobile backhaul VNPT Tuyên
Quang - Ring 1; 2; 3........................................................................ 65
Phụ lục 3: Mô hình kết nối mạng truyền tải Mobile backhaul VNPT Tuyên
Quang - Ring 4; 5; 6........................................................................ 66
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Từ gốc Nghĩa tiếng Việt
IP RAN IP Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến IP
MPLS MultiProtocol label
switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức
TDM Time Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia thời gian
SDH Synchronous Digital
Hierachy Hệ thống phân cấp số đồng bộ
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
ASG Aggregation Site Gateway Cổng gom tập trung
CSG Cell Site Gateway Cổng gom tế bào
BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc
RNC Radio Network Controller Khối điều khiển vô tuyến
RNC Router Radio Network Controller
router
Router sử dụng để thu gom các
NodeB và kết nối vào RNC.
MAN Metropolitan Area Network Mạng đô thị
PE-AGG Provider Edge Aggregation Router core của MAN-E
UPE User Provider Edge Router biên của MAN-E
PW Pseudo Wire Dây giả
PTP Precision Time Protocol Giao thức thời gian chính xác
SynE Synchronous Ethernet Đồng bộ Ethernet
QoS Quality of Service Chất lƣợng dịch vụ
Diffserv Differentiated Services Mô hình phân biệt dịch vụ
TE Traffic Engineering Điều khiển lƣu lƣợng
NNI Network - Network
Interface
Giao diện mạng – mạng
UNI User - Network Interface Giao diện ngƣời sử dụng – mạng
VLL Virtual Leased line Đƣờng thuê kết nối ảoSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
VPLS Virtual Private LAN
service
Dịch vụ LAN riêng ảo
VLAN Virtual Local Area
Network
S-VLAN Service VLAN VLAN dịch vụ
CoS Class of Service
DSCP Differentiated Services
Code Point
ToS Type of Service
CE Customer Edge Biên khách hàng
STP Spanning Tree Protocol Giao thức chống lặp trong mạng ethernet
RSTP Rapid Spanning Tree
Protocol STP hội tụ nhanh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Yêu cầu về QoS cho một số dịch vụ trong mạng IP....................... 16
Bảng 2.1: Các thuộc tính của dịch vụ E-LINE ............................................... 35
Bảng 3.1. Quy định về ánh xạ các dịch vụ sang các lớp QoS ........................ 52
Bảng 3.2: Ánh xạ các mức QoS trong việc sử dụng 802.1q và MPLS........... 54
Bảng 3.3: Danh sách thống kê cấu hình thiết bị ASG .................................... 58
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các công nghệ CES .................................................................. 7
Hình 1.2: Mô tả hoạt động của L2TPv3 ................................................... 8
Hình 1.3: Mô tả hoạt động của AToM...................................................... 9
Hình 1.4: Đồng bộ hóa trong mạng 2G .................................................. 10
Hình 1.5: Đồng bộ hóa dùng SyncE ....................................................... 11
Hình 1.6. Phân cấp master-slave trong 1588v2 ...................................... 13
Hình 1.7. Trao đổi thông tin đồng bộ theo IEEE 1588v2....................... 14
Hình 1.8: Kết hợp IEEE 1588 và SyncE................................................. 14
Hình 1.9: Mô hình Inserv........................................................................ 18
Hình 1.10: Mô hình Diffserv .................................................................. 18
Hình 1.11: Ứng dụng Intserv, diffserv, MPLS trong kiến trúc QoS ...... 19
Hình 1.12 Sử dụng các kỹ thuật QoS tại mỗi nút mạng ......................... 20
Hình 1.13: Tham chiếu thực hiện QoS ................................................... 22
Hình 1.14: Cơ chế dự phòng VRRP ....................................................... 25
Hình 1.15: Các trạng thái phát hiện lỗi trong BFD................................. 25
Hình 2.1: Mô hình mạng theo các lớp .................................................... 29
Hình 2.2 : Mô hình các điểm tham chiếu................................................ 30
Hình 2.3: Cấu trúc phân tầng của TCP/IP .............................................. 31
Hình 2.4: Truyền tải IP trong MEN........................................................ 32
Hình 2.5: Mô hình giao thức trong SDH-NG ......................................... 33
Hình 2.6: Mô hình dịch vụ MEN............................................................ 34
Hình 2.7: Mô hình E-LINE sử dụng EVC điểm – điểm......................... 35
Bảng 2.1: Các thuộc tính của dịch vụ E-LINE ....................................... 35
Hình 2.8: Cấu trúc cơ ban của Dịch vụ EPL........................................... 36
Hình 2.9: Dịch vụ E-LAN sử dụng EVC đa điểm-đa điểm.................... 36
Hình 2.10: Dịch vụ E-Tree sử dụng Rooted-Multipoint EVC................ 37
Hình 2.11: Dịch vụ E-Tree...................................................................... 38
Hình 2.12: Hiện trạng mạng MAN-E Viễn thông Tuyên Quang ........... 41
Hình 3.1: Cấu hình đấu nối tổng quát..................................................... 47
Hình 3.2: Mô hình mạng IP Mobile backhaul Tuyên Quang ................. 52
Hình 3.3: Cấu trúc khung trong 802.1p/q ............................................... 54
Hình 3.4: Mô hình bảo vệ tổng hợp các kết nối mobile backhaul.......... 57
Hình 3.5: Sơ đồ kết nối các trạm 2G và NodeB qua mạng MAN-E ...... 59Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ di động trên thế giới đang
chuyển đổi sang khai thác mạng toàn IP. Mối quan tâm của họ lúc này là xử
lý việc gia tăng đáng kể các dịch vụ di động băng rộng. Bằng cách lựa chọn
giải pháp IP tổng thể để giải quyết vấn đề trên, toàn bộ cơ sở hạ tầng của một
mạng di động đƣợc phân chia thành nhiều phần riêng biệt: Mạng truy nhập vô
tuyến (RAN-Radio Access Network), miền lõi di động (nằm giữa các mạng
truy nhập radio và các mạng ngoài nhƣ Internet, PSTN và các mạng của các
nhà khai thác di động khác), Mobile backhaul (bên trong miền RAN, thực
hiện truyền tải lƣu lƣợng truyền dẫn giữa RBS và BSC và/hay các vị trí
RNC). Tại Việt Nam, mạng Mobile backhaul với truyền dẫn TDM truyền
thống không còn khả năng đáp ứng và đỏi hỏi chi phí cao khi mở rộng. Đồng
thời xu thế phát triển của IP đang tạo đà cho xây dựng và phát triển các mạng
truyền dẫn với băng thông lớn và cực lớn cho phép truyền dẫn từ vài Gbps
đến hàng trăm Gbps. Việc dịch chuyển Mobile backhaul dựa vào mạng truyền
dẫn TDM truyền thống sang các mạng truyền dẫn băng thông lớn phù hợp
hơn với IP là xu thế tất yếu.
Tại VNPT Tuyên Quang đã hoàn thiện việc triển khai mạng Metro
truyền tải lƣu lƣợng IP trên công nghệ Ethernet, đồng thời đã thực hiện việc
nâng cấp mở rộng dung lƣợng mạng. Giải pháp truyền dẫn E1/STM1 cho
mạng backhaul có chi phí giá thành cao, phải đầu tƣ mới và tính tối ƣu không
cao. Hƣớng sử dụng mạng MAN-E làm phân đoạn truyền tải cho mạng
mobile backhaul là phƣơng án lựa chọn tối ƣu. Để giải pháp trên khả thi, ta
cần nghiên cứu và đƣa ra các tiêu chuẩn về dịch vụ, chất lƣợng mạng, độ an
toàn và đồng bộ cho mạng mobile trên phân đoạn MAN-E.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
2. Mục tiêu đề tài
triển khai trên mạng viễn thông của VNPT Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
khuyến nghị triển khai Mobile backhaul trên MAN-E đối với mạng viễn
thông của VNPT Tuyên Quang, các công nghệ lựa chọn đáp ứng các yêu cầu
của mạng mobile backhaul nhƣ đồng bộ trên MAN-E, cơ chế bảo vệ, thực
hiện QoS… trên mạng thực tế của Viễn thông Tuyên Quang.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- : Nghiên cứu các tài liệu (sách, báo, tạp
chí khoa học, , Internet,…
Mobile Backhaul.
-
giải pháp Mobile Backhaul tại VNPT Tuyên Quang.
6. Bố cục của luận văn
Nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 03 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng I: Tổng quan về Mobile Backhaul và mạng MAN-E
Chƣơng II: Hiện trạng mạng MAN-E và Mobile Backhaul của
VNPT Tuyên Quang
Chƣơng III: Đề xuất phƣơng án triển khai Mobile backhaul dựa
trên MAN-E của VNPT Tuyên Quang
Kết luận và kiến nghịSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ MẠNG MOBILE BACKHAUL
Với sự phát triển nhanh chóng về mặt công nghệ, các ứng dụng mới
tiêu tốn rất nhiều tài nguyên băng thông của dịch vụ di động. Hệ thống truyền
dẫn TDM hiện tại cho mạng di động có chi phí mở rộng cao, thiếu linh hoạt là
một trong những lý do hạn chế việc phát triển của mạng di động. Với tính ƣu
việt về truyền dẫn của mạng IP có băng thông lớn, chi phí thấp, có khả năng
chia sẻ tài nguyên băng thông, việc thiết kế mạng IP RAN thay thế truyền dẫn
TDM bằng truyền dẫn IP cho phân đoạn backhaul là định hƣớng tối ƣu nhất
cho các nhà cung cấp dịch vụ di động. Trong chƣơng này, ta nghiên cứu các
vấn đề tổng quan liên quan đến việc triển khai một mạng IP RAN.
1.1. KHÁI NIỆM MẠNG MOBILE BACKHAUL
Hệ thống thông tin di động ra đời vào cuối những năm 1970 đầu những
năm 1980 với thế hệ 1G đầu tiên của công nghệ điện thoại di động analog.
Khi số lƣợng các thuê bao trong mạng tăng lên, ngƣời ta thấy cần có biện
pháp nâng cao dung lƣợng của mạng, chất lƣợng các cuộc đàm thoại cũng
nhƣ cung cấp thêm một số dịch vụ bổ sung cho mạng. Để giải quyết vấn đề
này ngƣời ta đã nghĩ đến việc số hoá các hệ thống điện thoại di động, điều
này dẫn tới sự ra đời của các hệ thống điện thoại di động thế hệ 2. Thế hệ di
động thứ 2 thực sự chứng tỏ đƣợc tính ƣu việt của di động với số lƣợng ngƣời
sử dụng tăng vọt, tạo ra một mạng thông tin lớn trên toàn thế giới. Tuy
nhiên, với ứng dụng chủ yếu của 2G là dịch vụ thoại nên sử dụng băng hẹp để
truyền thông tin. Để hỗ trợ thêm ứng dụng truyền số liệu, ngƣời ta phát triển
thêm thế hệ di động 2,5G trên công nghệ GPRS. Những ứng dụng về dữ liệu,
video chỉ thực sự phát huy tác dụng với hệ thống thông tin di động thế hệ thứ
3 - UTMS.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
Toàn bộ cơ sở hạ tầng của một nhà khai thác di động điển hình có thể
đƣợc phân chia thành nhiều phần riêng biệt:
- Miền Mạng truy nhập vô tuyến (RAN - Radio Access Network): Phần
truy nhập kết hợp, từ các trạm vô tuyến cơ sở RBS (Radio Base Station) tới
các bộ điều khiển mạng radio - trạm cơ sở - BSC (đối với lƣu lƣợng GSM)
hay bộ điều khiển RNC (đối với lƣu lƣợng WCDMA). Lƣu lƣợng tiếng nói
đƣợc định hƣớng tới mạng lõi qua các cổng phƣơng tiện (MG- Media
Gateway) trong khi lƣu lƣợng gói dữ liệu hƣớng tới SGSNs và GGSNs.
- Miền lõi di động: Nằm giữa các mạng truy nhập vô tuyến và các
mạng ngoài nhƣ là Internet, PSTNs, các mạng di động khác. Nó chứa các nút
dịch vụ (SGSN và GGSN ) điều khiển phiên dữ liệu và hƣớng lƣu lƣợng nhƣ
chức năng MSC và MGW để cung cấp chuyển mạch gói và các dịch vụ kết
hợp.
- Mobile backhaul (Bên trong miền RAN): Mobile backhaul thực hiện
truyền tải lƣu lƣợng truyền dẫn giữa trạm gốc (các BTS của 2G và các nodeB
của 3G) và BSC/RNC. Có nhiều cách để nhà khai thác có thể làm đƣợc điều
này và giải pháp RAN phải là độc lập với phƣơng pháp truyền đã chọn. Các
mạng truyền dẫn có thể ứng dụng bao gồm các mạng L2 (Carrier Ethernet ),
các mạng L3 (BGP/MPLS L3 VPN) và IP vƣợt qua E1/T1 sử dụng MLPPP.
Mobile backhaul có thể phân thành các RAN “thấp” và “cao” (LRAN,
HRAN) phản ánh bản chất không đối xứng của các mạng backhaul, ở đó một
nhà khai thác diện rộng phải có một lƣợng rất lớn các vị trí RBS tập trung
hƣớng tới một số nhỏ hơn các vi trí chuyển mạch (RNC/BSC).
Với nhƣợc điểm chi phí cao, vận hành phức tạp, tốn tài nguyên khi
triển khai Mobile backhaul trên các đƣờng truyền E1/SDH (PDH), hƣớng
triển khai Mobile backhaul trên mạng toà
1.5.6. RSTP
Bản chất STP đƣợc thiết kế để tránh bị loop trong kết nối mạng LAN
giữa các switch. Trong mạng IP Ethernet, STP sử dụng trong các sơ đồ đấu
vòng, đảm bảo lƣu lƣợng trong vòng đó không bị lặp (đƣợc truyền theo một
hƣớng đã lựa chọn). Trƣờng hợp bị mất kết nối một hƣớng, mạng sẽ tự tính
toán và chuyển hƣớng còn lại để đảm kết nối cho lƣu lƣợng mạng. Nhƣợc
điểm của STP là tốc độ chuyển hƣớng kết nối chậm (khoảng 1s), nhất là khi
vòng nhiều nút mạng, dẫn đến làm gián đoạn chất lƣợng các dịch vụ chạy trên
đó. RSTP (Rapid spanning tree protocol) thêm thuật toán tính lại đƣờng đi
giúp cơ chế hội tụ nhanh hơn.
Các cơ chế dự phòng trên đƣợc áp dụng triển khai trên từng phân đoạn
mạng, phù hợp với yêu cầu của từng dịch vụ để đảm bảo hạ tầng mạng IP
luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu truyền tải các dịch vụ trên đó.
1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG
Để triển khai IP RAN, ta cần giải quyết 4 bài toán cơ bản gồm:
- Lựa chọn công nghệ, giao thức giả lập kênh CES (Circuit Emulation
Service) cho phép các kênh TDM (thoại) chạy trên mạng IP cho các dịch vụ
mạng 2G.
- Phƣơng thức cấp tín hiệu động bộ trên mạng chuyển mạch gói.
- Đảm bảo chất lƣợng dịch vụ, ƣu tiên băng thông trên mạng IP.
- Các cơ chế dự phòng đảm bảo an toàn kết nối và độ sẵn sàng của dịch
vụ.
Viễn thông tỉnh Tuyên Quang đã triển khai hoàn thiện mạng Metro
Ethernet truyền tải cho các dịch vụ trên nền IP. Để giải quyết 4 bài toán trên,
ta cần tìm hiểu về mô hình và nguyên lý hoạt động trên mạng metro Ethernet.
Nội dung này sẽ đƣợc trình bày chi tiết tại chƣơng 2.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Nhu cầu sử dụng nhiều loại hình dịch vụ tốc độ cao với một đƣờng
truyền băng rộng từ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ngày càng lớn. Đặc biệt
trong năm 2013 dịch vụ IPTV và các dịch vụ băng rộng trên mạng di động 3G
phát triển một cách mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu về một mạng truyền số liệu tốc
độ cao thật sự là vấn đề cấp thiết của các nhà cung cấp dịch vụ. Mạng Mobile
backhaul đƣợc triển khai với quy mô trên toàn quốc sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu
hiện tại và đủ dự phòng trong tƣơng lai.
Hiện nay, Tập đoàn đã xây dựng mạng chuyển tải IP/NGN gồm mạng
IP/MPLS Core và mạng MAN E, mạng chuyển tải IP/NGN sẽ là mạng
chuyển tải duy nhất của Tập đoàn và sử dụng để cho kết nối các mạng cố định
(bao gồm cả băng rộng) và di động. VNPT đang định hƣớng xây dựng các
phƣơng án nhằm chuyển đổi Mobile backhaul dựa trên MAN-E, đây cũng là
nhiệm vụ của Viễn thông Tuyên Quang với hệ thống MAN-E đã đƣợc xây
dựng và hoàn thiện.
Luận văn đã xây dựng đƣợc phƣơng án chi tiết chuyển đổi phần Mobile
backhaul dựa trên MAN-E nói chung cũng nhƣ áp dụng triển khai trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang. Giải quyết các bài toán yêu cầu cho mạng di động nhƣ lựa
chọn giải pháp thực hiện truyền thoại qua mạng IP, cấp tín hiệu đồng bộ trên
mạng chuyển mạch gói, các cơ chế đảm bảo chất lƣợng dịch vụ và khả năng
dự phòng đã đƣợc đề cập.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích các hoạt chất chính trong cây hương thảo Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu các phương pháp phân lớp dữ liệu và ứng dụng trong bài toán dự báo thuê bao rời mạng viễn thông Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu quy trình phân lập và sản xuất sinh khối sợi nấm lim xanh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu khoa học: Hệ thống phân loại sản phẩm PLC Công nghệ thông tin 0
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu công nghệ bọc hạt để sản xuất phân Urê thông minh Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích môi trường kinh doanh Công ty nghiên cứu Công ty Lữ hành Hanoitourist Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu phân tích và kiểm tra một số chỉ tiêu trong sản xuất bia Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu nâng cao chất lượng điện năng và giảm tổn thất trong lưới điện phân phối, ứng dụng vào lưới điện của công ty điện lực Lào Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị nhiệt phân biomass sản xuất nhiên liệu sinh học Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top