Farnall

New Member

Download miễn phí Đồ án Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Tổng Công ty Dệt may Hà Nội





MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 2

1.1 Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh 2

1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 2

1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh 2

1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp 4

1.2 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh 5

1.2.1 Hiệu quả kinh tế 5

1.2.2 Hiệu quả xã hội 5

1.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp 6

1.3.1 Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp 6

1.3.2 Các chỉ tiêu phân tích kết quả sản xuất kinh doanh 7

1.3.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 8

1.4 Phân biệt chỉ tiêu hiệu quả và chỉ tiêu kết quả, chỉ tiêu thời đoạn và chỉ tiêu thời điểm 10

1.4.1. Chỉ tiêu hiệu quả và chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh 10

1.4.2. Chỉ tiêu thời đoạn và chỉ tiêu thời điểm 11

1.5 Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 11

1.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 12

1.6.1 Các nhân tố bên trong: 12

1.6.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài. 13

1.7. Phương pháp phân tích 13

1.7.1. Phương pháp so sánh 14

1.7.2. Phương pháp thay thế liên hoàn 16

1.7.3. Phương pháp liên hệ 16

1.7.4. Các số liệu sử dụng để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 17

1.8. Phương pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp 17

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI 20

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty 21

2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Tổng Công ty Dệt May Hà Nội 22

2.2.1 Chức năng 22

2.2.2 Nhiệm vụ 22

2.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hay dịch vụ chủ yếu 23

2.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Tổng Công ty 25

2.4.1 Hình thức tổ chức sản xuất của Tổng Công ty 25

2.4.2 Sơ đồ kết cấu sản xuất của Tổng Công ty 26

2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty Dệt May Hà Nội 28

2.5.1 Số cấp quản lý 28

2.5.2. Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty 28

2.5.3 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý quản lý 30

2.6. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng Công ty Dệt May Hà Nội 31

2.7. Phân tích các hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Dệt may Hà Nội: 32

2.7.1 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động: 32

2.7.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 38

2.7.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu 48

2.7.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí. 51

2.8 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Dệt May Hà Nội 54

CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI 57

3.1 Đánh giá nhận xét chung tình hình của Tổng Công ty 57

3.1.1 Những thuận lợi 57

3.1.2. Những khó khăn 58

3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng Công ty Dệt May Hà Nội 58

3.2.1.Biện pháp thứ nhất: Lập phòng Marketing để thúc đẩy tiêu thụ 58

1) Lý do thực hiện 58

2) Nội dung của biện pháp 59

3.2.2 Biện pháp thứ 2: Mở thêm các cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm tại những khu đô thị mới ở Hà Nội. 61

KẾT LUẬN 64

PHỤ LỤC 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ộ phận Động lực
Trạm điện
35KV
Bộ phận vận chuyển
Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu sản xuất của Tổng công ty.
Kết cấu sản xuất chính của Tổng Công ty
* Các nhà máy chính :
- 02 nhà máy sản xuất sợi : Nhà máy sợi Hà nội và nhà máy sợi Vinh thuộc Công ty Cổ phần Dệt May Hoàng Thị Loan
- 03 nhà máy Dệt nhuộm : Nhà máy Dệt nhuộm, nhà máy Dệt vải Denim, Công ty cổ phần Dệt Hà đông
- 05 nhà máy sản xuất hàng may mặc : Nhà máy May 1, May 2, May 3, May thời trang và Công ty Cổ phần May Đông Mỹ
* Bộ phận phụ trợ :
gồm 1 đơn vị là: Trung Tâm Cơ Khí - Tự Động Hoá
- Sản xuất các sản phẩm phụ: lõi ống sợi, sáp Parafin phục vụ cho nhà máy sợi
- Sản xuất gia công phụ tùng cơ khí, các thiết bị máy cho các đơn vị trong Tổng Công ty.
2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty Dệt May Hà Nội
2.5.1 Số cấp quản lý
Tổng Công ty Dệt May Hà Nội thực hiện chế độ quản lý theo hình thức trực tuyến chức năng, chế độ một thủ trưởng, trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ tập thể của người lao động.
Tổng Công ty Dệt May Hà Nội có hai cấp quản lý:
- Cấp Tổng công ty: Tổng Giám đốc
- Cấp nhà máy và các Công ty con cổ phần
2.5.2. Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty
Điều hành trực tuyến.
Điều hành Hệ thống QLCL và Hệ thống TNXH.
Tham gia quản lý điều hành, thay mặt vốn nhà nước hay vốn của Hanosimex.
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc điều hành May
Phó Tổng giám đốc điều hành Dệt nhuộm
Phó Tổng giám đốc điều hành
Sợi.
Phó Tổng giám đốc điều hành
Xuất nhập khẩu
Phó Tổng giám đốc điều hành Tiêu thụ nội địa.
Phó Tổng giám đốc điều hành Q.T . N Sự và Hành chính.
Phũng KHTT
Phũng KT ĐT
Nhà
mỏy Sợi
Phũng XNK
Phũng KTTC
Phòng TCHC.
Trung Tõm TN & KTCL SP.
Nhà máy1
Nhà mỏy May 2
May Thời Trang
Nhà mỏy May 3
Trung Tâm Dệt Kim Phố Nối
Đại diện lãnh đạo
HT QL CL và HT QL TNXH
May HP
(Cty CP TM HP)
Nhà mỏy DENIM
Cty CP D ệt H à Đông Hanosimex
Trung Tâm CNTT
Trung Tõm CK -TĐH
Cty CP D ệt May
Hu ế
Cty CP DM Hoàng
Thị Loan
Cty CP TM Hải Phũng
Hanosimex
Phòng Thương Mại.
Siêu thị
Vinatex
Hà Đông
Chi nhánh
HCM
Cty CP May
Đông Mỹ Hanosimex
Cty CP coffee
Indochine.
Phòng
Đời sống
Cty CP Yên Mỹ.
Trung Tâm Y Tế.
Đại diện lãnh đạo về AT & SK người LĐ
Ghi chú:
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty
2.5.3 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý quản lý
trong Tổng công ty
Bảng 2.2: Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
TT
Chức danh/phòng ban
Chức năng – nhiệm vụ
Tổng giám đốc
Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Tổng công ty. Xây dựng chiến lược kế hoạch phát triển dài hạn. Nhận các nhiệm vụ do Tập đoàn Dệt May giao.
Phòng Kế toán tài chính
Quản lý nguồn vốn và tài sản công ty, thực hiện công tác tín dụng. Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong công tác kế toán tài chính của Tổng công ty nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý.
Phòng Xuất nhập khẩu
Nghiên cứu, đánh giá thị trường, bạn hàng xuất khẩu và nhập khẩu giúp lãnh đạo Tổng công ty có những thông tin cần thiết trong định hướng phát triển hàng xuất khẩu.
Phòng Tổ chức hành chính
Tham mưu cho Tổng giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động tiền lương, chế độ chính sách, quản lý hành chính.
Phòng Kỹ thuật - đầu tư
Xây dựng chiến lược đầu tư trước mắt và lâu dài cho Tổng công ty. Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý công nghệ.
Phòng Kế hoạch thị trường
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác Marketing, tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty.
Phòng Thương mại
đoán sự phát triển của thị trường. Đề ra các biện pháp xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
TTTN và KTCL
Nghiên cứu, đề ra các biện pháp, phương pháp quản lý chất lượng tiên tiến tác động kịp thời vào sản xuất; Tham gia xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000.
Các đơn vị sản xuất
Sản xuất sản phẩm, quản lý công nghệ, thiết bị, quản lý sản xuất, tổ chức sản xuất.
Các Công ty cổ phần
Sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thông qua thương hiệu của Tổng công ty
2.6. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng Công ty Dệt May Hà Nội
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So sánh
Chênh lệch (±)
Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu
1.277.176.386.459
1.286.207.280.096
9.030.893.637
100,71
2. Các khoản giảm trừ
6.738.529.215
11.018.064.098
4.279.534.883
163,51
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
1.270.437.857.244
1.285.089.215.998
14.651.358.754
101,15
4. Giá vốn hàng bán
1.090.719.640.954
1.100.778.209.298
10.058.568.344
100,92
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV
179.718.216.290
184.311.006.700
4.592.790.410
102,55
6. Doanh thu hoạt động tài chính
2.454.014.609
4.178.850.990
1.724836.381
170,3
7. chi phí tài chính
53.320.106.016
54.010.083.915
689.977.899
101,29
- Trong đó: chi phí lãi vay
40.220.515.008
50.935.847.384
10.715.132.376
126,64
8. Chi phí bán hàng
65.271.793.523
66.151.580.742
879.787.219
101,34
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
53.056.314.816
53.393.728.815
337.413.999
100,63
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
10.524.016.444
14.934.464.218
4.410.447.774
141,9
11. Thu nhập khác
4.302.514.706
6.939.213.108
2.636.698.402
161,28
12. Chi phí khác
1.025.661.711
2.008.901.784
983.240.073
195,86
13. Lợi nhuận khác
3.276.852.995
4.930.311.324
1.653.458.329
150,46
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
13.800.869.439
19.864.775.542
6.063.906.103
143,94
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.864.243.443
5.562.137.152
1.697.893.709
143,94
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN
9.936.625.996
14.302.638.390
4.366.012.394
143,94
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2006 và 2007)
Năm 2007 doanh thu thuần của Tổng công ty tăng thêm: 14.651.358.754
đồng, đạt mức tăng trưởng tương đối là: 100,15% so với năm 2006. Năm 2007 là năm có nhiều biến động về giá cả nguyên vật liệu đầu vào như bông xơ, hoá chất và đặc biệt là điện, xăng dầu. Kèm theo đó là chi phí vận chuyển tăng cao nhưng Tổng công ty đã có các biện pháp nâng cao công tác quản lý để giảm tối đa chi phí nên chi phí năm 2007 có tăng nhưng tăng với tốc độ không cao lắm. Tổng chi phí năm 2007 là 1.276.342.504.554đồng, tăng so với năm 2006 là 12.948.987.534đồng tương ứng với 100,02%. Mức độ tăng của chi phí thấp hơn mức tăng của doanh thu nên công ty kinh doanh có lãi và lợi nhuận sau thuê tăng 4.366.012.394đồng so với năm 2006.
2.7. Phân tích các hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Dệt may Hà Nội:
2.7.1 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động:
Tổng công ty Dệt May Hà Nội là doanh nghiệp lớn thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam, do tính chất ngành nghề sản xuất kinh doanh của Tổng công ty nên có đội ngũ lao động tương đối lớn. Đáp ứng các yêu cầu sản xuất và kinh doanh của Tổng công ty mà Tập đoàn Dệt may và nhà nước giao cho góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế.
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động của Tổng công ty Dệt May Hà Nội
TT
Các chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So sánh
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Tăng giảm (±)
Tỷ lệ (%)
1
Theo tính chất lao động
Lao động trực tiếp
5.857
91,26
5.917
90,57
60
101,03
Lao động gián tiếp
561
8,74
616
9,43
55
109,8
Tổng số
6.418
100
6.533
100
115
101,8
2
Theo trình độ
Đại học và cao đẳng
739
11,51
902
13,8
163
122,05
Trung cấp
198
3,08
239
3,66
41
65,15
Công nhân sản xuất
5.482
85,41
5.393
82,56
- 89
98,38
Tổng số
6.418
100
6.533
100
115
101,8
3
Theo giới tính
Lao động nữ
4.228
65,88
4.386
67,14
158
103,74
Lao động nam
2.190
34,12
2.147
32,86
- 43
97,85
Tổng số
6.418
100
6.533
100
115
101,8
Qua (Bảng 2.4) Lao động năm 2007 đã tăng 115 người tương ứng tăng 101,8%, trong đó lao động trực tiếp tăng 60 người, lao động gián tiếp tăng 55 người.
Lao động là yếu tố cơ bản, quyết định nhất trong 3 yếu tố cấu thành nên quá trình sản xuất đó là: Lao động - Đối tượng lao động – Công cụ lao động. Sử dụng tốt nguồn lao động trên cơ sở tăng năng suất lao động sẽ làm tăng khối lượng sản phảm, giảm giá thành. Vì vậy việc sử dụng tốt nguồn lao động có một ‏‎ý nghĩa cực kỳ quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bảng 2.5.Doanh thu lợi nhuận và lao động
ĐV:VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So sánh
Chênh lệch (±)
Tỷ lệ (%)
1.Doanh thu thuần
1.270.437.857.244
1.285.089.215.998
14.651.358.754
101,15
2.Tổng quỹ lương
128.044.000.000
154.174.000.000
26.130.000.000
120,4
3.Lợi nhuận sau thuế
9.936.625.996
14.302.638.390
4.366.012.394
143,94
4.Tổng số lao động (người)
6.418
6.533
115
108,1
Phân tích tình hình sử dụng lao động
Căn cứ vào số liệu và kết quả của Tổng công ty năm 2007 ta đánh giá xem xét việc sử dụng lao động của công ty về mặt số lượng.
Dùng phương pháp so sánh có liên hệ đến tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu với số lượng lao động ta có:
+ Số tương đối:
S1
%ΔS = x 100%
S0 x D1/D0
Trong đó: S0, S1 là số lao động bình quân của năm 2006 và năm 2007
D0, D1 là doanh t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập và vận dụng quy luật đó Môn đại cương 0
D PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH IMC của bột GIẶT OMO và PHÁC THẢO CHƯƠNG TRÌNH IMC Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích môi trường Singapore và phương thức xâm nhập cho cà phê hạt Việt Nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Kỹ thuật phân tích và kiểm soát chất Bia thành phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ an toàn thực phẩm và các khuyến cáo cho chuỗi cung ứng thủy sản tại Việt Nam Ngoại ngữ 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính và kết quả HĐKD của CTCP Thủy Sản Bạc Liêu năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích liên minh chiến lược của apple: case study với microsoft và paypal Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu, phân tích giải pháp mobile backhaul và ứng dụng triển khai trên mạng viễn thông của VNPT tuyên quang Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top