babymilo_285

New Member

Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu quy hoạch tổng thể hệ thống quản lý chất thải rắn thị xã Bến Tre – Tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020





CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1

1.1. Đặt vấn đề 1

1.2. Tính cấp thiết của đề tài 1

1.3. Mục đích của đề tài 2

1.4. Nội dung đề tài 2

1.5. Giới hạn của đề tài 2

1.6. Đối tượng nghiên cứu 2

1.7. Phương pháp nghiên cứu 2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE 4

2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên 4

2.1.1. Vị trí địa lý 4

2.1.2. Địa hình 5

2.1.3. Khí hậu 5

2.1.4. Thủy văn 6

2.1.5. Tài nguyên sinh vật 7

2.1.6. Tài nguyen khoáng sản 7

2.2- Kinh tế xã hội thị xã Bến Tre 7

2.2.1.Tổ chức hành chánh 7

2.2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội tại thị xã Bến Tre 8

2.2.2.1. Kinh tế 8

2.2.2.2. Xã hội 15

2.2.2. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội thị xã Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 17

2.2.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2010 17

2.2.2.2. Phương hướng phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2010 của thị xã Bến Tre 18

2.2.2.3. Định hướng phát triển đến năm 2020 20

CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI THỊ XÃ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE 22

3.1. Trách nhiệm và cơ cấu tổ chức quản lý chất thải rắn trên địa bàn thị xã Bến Tre 22

3.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên địa bàn thị xã Bến Tre 24

3.2.1. Nguồn gốc phát thải chất thải rắn tại TX. Bến Tre 24

3.2.2. Đặc trưng chất thải rắn tại TX. Bến Tre 24

3.2.3. Thu gom và vận chuyển CTR 26

3.2.4. Xử lý chất thải rắn 28

CHƯƠNG 4. DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN TẠI THỊ XÃ BẾN TRE (NĂM 2006 – 2020) 31

4.1- Dự báo khối lượng rác thải đô thị 31

4.1.1. Tình hình phát triển dân số 31

4.1.2. Lượng rác thải trên đầu người 32

4.2- Dự báo khối lượng rác thải công nghiệp 33

4.3- Dự báo khối lượng rác thải bệnh viện 35

4.4- Đánh giá chung 36

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Chất hữu cơ khó phân hủy: cao su, da, giả da, vỏ trứng
0,8 – 1,9
9
Các chất có thể đốt cháy: cành cây, gỗ, vải vụn, lông gia súc,.
4,2 – 8,4
Nguồn : Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bến Tre năm 2004.
3.2.3. Thu gom và vận chuyển CTR:
Tỷ lệ hộ gia đình đăng ký thu gom và xử lý rác là 90,88% (05 phường nội ô), 19,78% (08 phường ngoại ô),(12/2004). Trên các tuyến đường và các tụ điểm sinh hoạt công cộng đã được trang bị các thùng rác. Các phương tiện thu gom và vận chuyển được đầu tư mới về số lượng và khả năng vận chuyển.
3.2.3.1. Phương tiện thu gom :
+ Xe cơ giới: xe ép 4 tấn (3 chiếc), xe ép 2 tấn (1 chiếc), xe đào (01 chiếc), xe ủi bánh xích (1 chiếc).
+ Xe cải tiến đẩy tay: 49 chiếc.
Đội vệ sinh của Công ty Công trình Đô thị thực hiện công tác quét, thu gom rác mặt đường, vỉa hè, chợ hàng ngày và thu gom rác tuyến huyện Châu Thành ở các xã: Tam Phước, thị trấn Tân Thạch, thị trấn Châu Thành, bến phà Rạch Miễu, xã Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm vận chuyển và xử lý rác tại bãi rác Phú Hưng 74,619 tấn rác/ngày
3.2.3.2. Thời gian thu gom và vận chuyển rác hàng ngày được thực hiện cụ thể như sau:
- Thu gom rác đường phố chính: từ 2 – 6 giờ sáng mỗi ngày (riêng khu vực xung quanh chợ phường 2 và phường 3 là từ 17 – 19 giờ), công nhân dùng xe đẩy tay cải tiến, chổi tre cán dài để quét lòng đường, vỉa hè, lấy rác từ các thùng rác trên đường phố, hốt rác lên xe và đưa đến điểm hẹn. Khoảng 6 giờ sáng, xe ép rác đến điểm hẹn lấy rác và chở đến bãi rác Phú Hưng. Mỗi xe đẩy tay thường có 2 công nhân đi theo với diện tích quét rác mặt đường, vỉa hè, chợ là 151.638,25 m2/ngày. (Kèm theo Phụ lục 1, 2).
- Thu gom rác hộ dân mặt tiền đường phố chính: xe ép rác đi thu gom từ 15 giờ – 18 giờ. Xe đi đến đầu mỗi tuyến đường thì gõ kẻng báo động người dân mang rác ra để trước cửa nhà. Xe ép rác chạy chậm 5km/h, công nhân chạy theo 2 bên lấy rác bỏ lên xe ép và tiếp tục chạy sang tuyến phố khác cho đến khi rác nay xe thì chở ra bãi xử lý.
- Thu gom rác hộ dân trong hẻm: được thu gom từ 13 giờ – 15 giờ. Công nhân đẩy xe vào hẽm đến từng hộ gia đình, gõ kẻng nhận rác trước mỗi hộ sau đó vận chuyển đến điểm hẹn trên các trục đường chính với cự ly tối đa 2 km.
- Thu gom rác chợ, cơ quan, trường học, rác sinh hoạt bệnh viện: được công nhân thu gom vào một hay nhiều bô rác tại chỗ, sau đó xe ép rác đến thu gom và vận chuyển ra bãi rác Phú Hưng.
- Quản lý nhà vệ sinh di động: hiện công ty quản lý 5 nhà vệ sinh.
+ Lắp đặt 04 nhà vệ sinh di động (phường 2: 01, phường 3: 02, phường 4: 01) phục vụ khách vãng lai chợ phường 2, phường 3 và công viên rạp haut Lê Anh Xuân, cho Công ty Xây dựng 225 thuê phục vụ các hộ kinh doanh khu tái định cư chơ phường 7 thị xã Bến Tre.
+ Công ty trang bị 01 xe hút ham cầu 4,5m3 phục vụ vệ sinh ham cầu theo yêu cầu của nhân dân trên địa bàn thị xã và các huyện lân cận.
Tỷ lệ thu gom CTR tại thị xã các năm gần đây được đưa ra trong bảng 2.
Bảng 2: Tỷ lệ thu gom CTR tại thị xã các năm gần đây
STT
Loại CTR
Đơn vị
2003
2004
2005
1
CTR sinh hoạt
%
52,86
66,15
72,36
2
CTR công nghiệp
%
100
100
100
3
CTR y tế
%
- BV Nguyễn Đình Chiểu
Kg/ngày
1.800
1.825
900
- BV YHCT Trần văn An
%
60
80
100
Nguồn : Công ty Công trình Đô thị và Sở y tế Bến Tre.
Qua 2 năm thực hiện Chỉ thị 03-CT/TXU của Ban Thường vụ Thị xã ủy về xử lý rác thải, nước thải trên địa bàn thị xã Bến Tre, với sự cố gắng của các ngành, các cấp và nhất là của Công ty Công trình Đô thị, bộ mặt thị xã thay đổi khang trang, sạch đẹp hơn, làm giảm đáng kể tình trạng vứt rác bừa bãi ra đường phố. Do khả năng thu gom chất thải của Công ty ngày càng tăng qua các năm.
Sơ đồ hệ thống thu gom rác thải của thị xã Bến Tre được đưa ra trong Hình 3.
Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom rác thải của thị xã Bến Tre
Rác chợ
Rác quét đường
Rác đô thị ở những khu dân cư có đường xá không cho phép xe cơ giới hoạt động
Rác thải của 3 bệnh viện tại thị xã
Thùng rác cơ động
Rác đô thị ở những khu dân cư có đường xá cho phép xe cơ giới hoạt động
Xe cải tiến đẩy tay thu gom từng nhà
Trạm trung chuyển
Xe ben
Xe ép rác thu gom từng nhà
Rác thải sinh hoạt bệnh viện
Rác y tế
Nhà chứa rác
Thu gom chung với hệ thống rác thải đô thị
Bãi rác
Lò đốt rác
Việc đầu tư các trạm trung chuyển, bãi rác tập trung xử lý hợp vệ sinh chưa được thực hiện. Hiện nay, rác được đội thu gom và vận chuyển đến một số bãi đất trống trong khu vực nội ô thị xã (công viên Đồng Khởi, công viên Trần Văn Ơn, cổng bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, trạm đăng kiểm ô tô phường 7 và một số đường lớn trong nội ô thị xã) làm bãi trung chuyển, gây nhiều mùi hôi thối và rùi nhặng, côn trùng gây bệnh gây khó chịu cho người đi đường và sau đó đổ tập trung tại bãi rác Phú Hưng
3.2.4 Xử lý chất thải rắn:
(1). Đối với CTR sinh hoạt: Thị xã Bến Tre có một bãi chôn lấp rác sinh hoạt với diện tích 2,7 ha tại ấp Phú Thành, xã Phú Hưng, thị xã Bến Tre, hoạt động từ năm 1990 đến nay. Hình thức bãi chôn lấp là đỗ tự nhiên và chôn lấp một phần, bình quân 54 tấn rác/ ngày; 19.710 tấn rác/ năm. Trong quá trình ủ có hỗ trở xử lý bằng cách dùng vôi và phun thuốc diệt ruồi, nhưng vẫn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Bãi rác hiện chưa đạt chuẩn chôn lấp hợp vệ sinh.
Tình hình xử lý nước rò rỉ ra từ bãi rác là thẩm thấu tự nhiên, xung quanh có tường bao không cho nước rỉ từ bãi rác chảy ra bên ngoài. Hiện tại, bãi rác đã quá tải, UBND tỉnh đã phê duyệt cho mở rộng thêm 02 ha đất.
Công nghệ xử lý và tái chế rác thải tại tỉnh Bến Tre chưa có, chủ yếu là khai thác rác mut cung ứng cho nông dân với giá từ 120.000 – 150.000 đồng/ tấn, nhằm hạn chế sự quá tải của bãi rác hiện nay.
(2). Đối với CTR trong các cụm công nghiệp, làng nghề: tỉnh có 2 cụm công nghiệp đã được quy hoạch: Phú Hưng – Mỹ Thạnh, An Hiệp – Châu Thành và một số cụm công nghiệp làng nghề ở các huyện, nhìn chung sức thu hút đầu tư còn thấp và hạn chế. Rác thải chủ yếu là CTR công nghiệp, đặc trưng là mụn sơ dừa tại các cơ sở sản xuất chỉ xơ dừa, các cơ sở này không có biện pháp xử lý mà chủ yếu là đổ trực tiếp ra kênh sông gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường nước. Đây là lượng chất thải lớn cần có biện pháp khắc phục, xử lý phù hợp, nếu không về lâu dài sẽ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường sống.
(3) Đối với chất thải y tế: thị xã có 1 bệnh viện tuyến tỉnh, 1 bệnh viện khu vực và 1 bệnh viện YHCT. Rác thải bệnh viện bao gồm rác thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, bệnh nhân và người nhà bệnh nhân và rác thải y tế sinh ra từ việc khám, chữa và điều trị bệnh. Rác thải y tế được thế giới xếp vào loại rác thải độc hại nguy hiểm bởi trong rác thải có chứa nhiều vi trùng có khả năng gây bệnh cho người và súc vật. Do đặc thù, bệnh viện khu vực của thị xã chủ yếu là khám sức khỏe nên chất thải sinh ra rất ít, chủ yếu là rác thải sinh hoạt nên thu gom và xử lý với hệ thống rác sinh hoạt đô thị, 2 bệnh viện còn lại đều có biện pháp xử lý chất thải bệnh viện tương đối tốt. Sơ đồ xử lý rác thải 2 bệnh viện tại thị xã Bến Tre được đưa ra trong Hình 4.
Hình 4. Sơ đồ xử lý rác thải 2 bệnh viện tại thị xã Bến Tre
CTR
bệnh viện
CTR sinh hoạt
CTR y tế
Nhà chứa
Thu gom chung với hệ thống rác thải đô thị
Lò đốt rác bằng gaz, Diesel
Phân loại
CHƯƠNG 4- DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN TẠI THỊ XÃ BẾN TRE (NĂM 2006 – 2020)
Dự báo chất thải rắn cho các đô thị là một công việc rất khó khăn và phụ thuộc vào nhiều yếu tố phức tạp như:
- Đặc thù, phong tục tập quán và sinh hoạt của dân cư trong vùng.
- Tốc độ gia tăng dân số.
- Tốc độ phát triển kinh tế và cơ cấu các ngành kinh tế,....
4.1. DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI ĐÔ THỊ:
Rác thải đô thị bao gồm: rác sinh hoạt của dân cư đô thị và khách vãng lai, rác đường phố, rác tại các công sở, cơ sở dịch vụ, các công trình công cộng như công viên, cây xanh, khu vui chơi, giải trí,.Nhìn chung, diễn biến lượng rác thải của thị xã phụ thuộc vào diễn biến dân số và lượng rác thải tính trên đầu người.
4.1.1. Tình hình phát triển dân số:
Theo hướng phát triển của thị xã Bến Tre, trong những năm tới tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2006 – 2010 và từ năm 2010 – 2020 là 1%. Như vậy, với số dân hiện nay của thị xã là 115 ngàn người, diễn biến dân số thị xã Bến Tre qua các thời kỳ sẽ như trình bày trong bảng 3 và hình 5.
Bảng 3. Dự báo dân số thị xã Bến Tre (2006 – 2020)
ĐVT: 1000.người
Năm
Dân số
Năm
Dân số
Năm
Dân số
Năm
Dân số
2005
114
2009
119
2013
123
2017
128
2006
115
2010
120
2014
125
2018
130
2007
116
2011
121
2015
126
2019
131
2008
117
2012
122
2016
127
2020
132
Ghi chú : Tốc độ tăng trưởng cho cả giai đoạn 2006 – 2020 là 1%
Hình 5. Biểu đồ biểu diễn dự báo sự gia tăng dân số từ 2005 – 2020
4.1.2. Lượng rác thải trên đầu người:
Cùng với sự phát triển kinh tế, công nghiệp và đô thị hoá, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao và kéo theo tốc độ rác thải của mỗi người cũng gia tăng. Nói chung tốc độ rác thải tính theo đầu người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: mức sống, mức đô thị hoá, công nghiệp hoá, nhu cầu và tập quán sinh hoạt của n...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top