Kelby

New Member
Đề tài Một số vấn đề về hạch toán sự biến động và khấu hao tài sản cố định hiện nay trong các doanh nghiệp

Download miễn phí Đề tài Một số vấn đề về hạch toán sự biến động và khấu hao tài sản cố định hiện nay trong các doanh nghiệp





Mục lục
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
I-/ HẠCH TOÁN BIẾN ĐỘNG VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: 1
A-/ KHÁI NIỆM CƠ BẢN, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 1
1-/ Tài sản cố định là gì ? 2
2-/ Đặc điểm của tài sản cố định. 2
3-/ Nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định. 2
B-/ PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ Ý NGHĨA CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 2
1-/ Phân loại tài sản cố định. 2
2-/ Tính giá tài sản cố định. 4
3-/ Sự cần thiết của công tác hạch toán tài sản cố định 7
C-/ HẠCH TOÁN BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: 7
1-/ Thủ tục, hồ sơ và tài khoản sử dụng. 7
2-/ Hạch toán tình hình biến động tăng tài sản cố định. 10
3-/ Hạch toàn hình thành biến động giảm tài sản cố định. 12
4-/ Hạch toán tài sản cố định thuê ngoài và cho thuê. 16
5-/ Hạch toán khấu hao tài sản cố định. 19
II-/ Ý KIẾN KIẾN NGHỊ: 21
1-/ Quy định quy mô giá trị tài sản cố định. 22
2-/ Định giá và trích dự phòng giảm giá tài sản cố định. 23
3-/ Phương pháp khấu hao tài sản cố định. 23
4-/ Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính. 25
5-/ Thuế giá trị gia tăng. 27
KẾT LUẬN 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hồ sơ và tài khoản sử dụng.
Trong quá trình hoạt động, tài sản cố định của doanh nghiệp thường xuyên biến động để quản lý tốt tài sản cố định, kế toán cần theo dõi phản ánh mọi trường hợp biến động tăng, giảm tài sản cố định. Mỗi khi có tài sản cố định tăng thêm do bất kỳ nguyên nhân nào đều phải do ban kiểm nghiệm làm thủ tục nghiệm thu đồng thời cùng bên giao lập "Biên bản giao nhận tài sản cố định " (01- tài sản cố định). Biên bản này lập cho từng đối tượng tài sản cố định. Với những tài sản cố định cùng loại, nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung cùng một biên bản vào hồ sơ riêng. Hồ sơ bao gồm biên bản giao nhận tài sản cố định , các bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn giấy vận chuyển bốc giỡ. Phòng kế toán giữ lại làm căn cứ hạch toán, tổng hợp và hạch toán chi tiết tài sản cố định. Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết tài sản cố định theo mẫu thống nhất. Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết tài sản cố định theo mẫu thống nhất. Thẻ tài sản cố định được lập một bản và để tại phòng kế toán để theo dõi phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. Sau khi lập xong, thẻ tài sản cố định được đăng ký vào sổ tài sản cố định. Sổ tài sản cố định được lập chung cho toàn doanh nghiệp một quyển và cho từng đơn vị. Sử dụng tài sản cố định mỗi nơi một quyển để theo dõi (từng phân xưởng, phòng, ban).
Đơn vị.... Sổ tài sản cố định
Loại tài sản
Số TT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc điểm ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Khấu hao đã trích đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Tỉ lệ (%) KH
Mức KH
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Cộng
X
Y
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Kí , họ và tên) (Kí , họ và tên)
Mỗi đơn vị là một bộ phận ( phân xưởng, phòng ban) thuộc doanh nghiệp phải mở một sổ để theo dõi tài sản theo mẫu dưới đây.
Đơn vị.... Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng
Năm 199....
Tên đơn vị (phòng ban hay người sử dụng)
Ghi tăng TSCĐ và công cụ lao động
Ghi giảm TS và công cụ lao động
Ghi chú
Chứng từ
Tên, nhãn hiệu quy cách TSCĐ và CCLĐ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Kí , họ và tên) (Kí , họ và tên)
Trong mọi trường giảm tài sản cố định (nhượng bán thanh lý, góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ bộ phận). Kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có) chứng từ chủ yếu là "biên bản thanh lý tài sản cố định " mẫu 03 - tài sản cố định. Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể.
Tài khoản sử dụng:
TK 211 tài sản cố định hữu hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
TK 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản:
+ 2112 nhà cửa vật kiến trúc.
+ 2113 máy móc thiết bị.
+ 2114 phương tiện vận tải.
+ 2115 thiết bị công cụ quản lý.
+ 2116 cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm.
+ 2118 tài sản cố định khác.
TK 213 tài sản cố định vô hình dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ tài sản cố địnhvô hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
TK 214 Hao mòn tài sản cố định dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp.
TK 214 chi tiết thành 3 tiểu khoản:
+ 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình
+ 2142 Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
+ 2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như TK 331, 341, 111, 112 ...
TK 001 Tài sản thuê ngoài.
Phản ánh tài sản cố định, công cụ, công cụ mà doanh nghiệp thuê sử dụng trong thời gian ngắn.
Bên nợ: Nhận tài sản thuê hoạt động
Bên có: Trả tài sản thuê hoạt động
TK 009 Nguồn vốn khấu hao
Bên nợ : Mức khấu hao được trích trong kỳ
Bên có : Nguồn vốn khấu hao đã sử dụng
Dư bên nợ: Nguồn vốn khấu hao hiện có
2-/ Hạch toán tình hình biến động tăng tài sản cố định.
- Tài sản cố định do doanh nghiệp mua sắm
+ Mua sắm không qua lắp đặt, không có giảm giá, bớt giá.
Nợ TK 211, 213. Nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 133 (1332) thuế VAT được khấu trừ
Có TK 331 : Tổng số tiền chưa trả người bán
Có TK 111, 112 : thanh toán ngay
Có TK 141 : tạm ứng
Có TK 341 : số tiền vay dài hạn để mua sắm
+ Mua sắm lắp đặt, tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt: giá mua, chi phí chạy thử và các chi phí khác trước khi dùng.
Nợ TK 241 : tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 ( 1332) thuế VAT được khấu trừ
Có TK 331, 341, 111, 112 ...
Khi hoàn thành, nghiệm thu, đưa vào sử dụng
Nợ TK 211 (chi tiết từng loại)
Có TK 241 (2411)
- Tài sản cố định do chủ sở hữu cấp cho doanh nghiệp: do được biếu tặng, viện trợ không hoàn lại.
Nợ TK 211, 213.
Có TK 411 nguồn vốn kinh doanh (ghi theo nguyên giá)
- Tài sản cố định hình thành thông qua hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Tập hợp chi phí xây dựng cơ bản phát sinh kể cả những khoản chi cho nghiên cứu phát triển, chi cho công trình nghiên cứu phát sinh, chi cho cải tạo san lấp mặt bằng.
Nợ TK 241 (2412) chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Có TK liên quan: (111, 112, 331, 141, 341..)
+ Khi công trình xây dựng hoàn thành, căn cứ vào biên bản xây dựng công trình và biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán xác định nguyên giá và ghi.
Nợ TK 211, 213.
Có TK 241 (2412)
- Tăng tài sản cố định do nhận lại vốn góp liên doanh.
Nợ TK 211, 213 nguyên giá.
Có TK 222 (liên doanh dài hạn).
Có TK 128 (liên doanh ngắn hạn).
Kế toán ghi theo giá thoả thuận.
- Tăng tài sản cố định do các đơn vị tham gia liên doanh góp.
Nợ TK 211, 213 Nguyên giá.
Có TK 441 (chi tiết vốn liên doanh) giá trị góp vốn.
- Tăng tài sản cố định do tổng công ty điều chuyển từ công ty khác tới.
Nợ TK 211, 213. Nguyên giá bằng nguyên giá ghi trên sổ đơn vị giao.
Có TK 214 hao mòn tài sản cố định ghi theo giá trị ghi trên sổ đơn vị giao.
Có TK 411: Giá trị còn lại.
- Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ, công cụ thành tài sản cố định.
+ Công cụ, công cụ còn mới chưa sử dụng
Nợ TK 211. Nguyên giá (thực tế).
Có TK 153 (1531).
+ Nếu đã sử dụng.
Nợ TK 211. Nguyên giá.
Có TK 2141 giá trị đã phân bổ.
Có TK 1421 giá trị còn lại chưa trừ vào chi phí.
- Tăng do đánh giá tài sản cố định. Khi có quyết định của nhà nước hay cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại vào sổ kế toán.
+ Phần nguyên đánh giá điều chỉnh tăng.
Nợ TK 211.
Có TK 412 chênh lệch đánh giá lại tài sản (số chênh lệch tăng nguyên giá)
+ Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top