baby_sanhdieu99

New Member

Download miễn phí Đồ án Khảo sát hệ thống ghép kênh luồng 2 - 140Mbs Siemen





Thiết bị ghép kênh số DSMX 2/34C có hai khối chính :
CMS : khối ghép luồng.
CME : khối phân luồng.
- Khối CMS cho phép ghép 16 luồng 2Mbit để hình thành một luồng
34Mbit/s được đưa vào khối phối hợp trở kháng của thiết bị. Sau đó,
tín hiệu được đưa vào mạch cân chỉnh mức biên độ suy hao trong quá
trình truyền được đưa vào mạch cân chỉnh mức biên độ để bù lại sự
suy hao trong quá trình truyền dẫn. Cấp nhịp cho IC CMS là mạch dao
động xung đồng hồ dùng thạch anh có tần số là 68,736MHz đưa qua
mạch chia 2 bằng IC CMOS.
Đối với kênh nghiệp vụ được lấy theo tiêu chuẩn V11 đưa qua mạch
khuếch đại rồi ghép vào khối CMS để chèn vào các bit dịch vụ D và N.
Khối CMS cho phép ghép xen kẽ các luồng số và thực hiện chèn các bit
chèn để tạo thành luồng số 34Mbit rồi đưa ra ngõ F1 out, qua mạch
khuếch đại và mạch phối hợp trở kháng ở ngõ ra



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ấp 4 ghép 4 luồng tín hiệu số có tốc độ 34368Kbit/s sử dụng
chèn dương có cấu trúc như hình vẽ :
bit
dịch vụ
Tín hiệu đồng bộ khung
TB: bit dữ liệu
JS : bit dịch vụ chèn
JT : bit chèn hay bit dữ liệu
6.488 = 2928 bit
Khối I Khối II Khối
III
Khối
IV
Khối V Khối VI
1
12
13
16
17
488
1
4
5
488
1
4
5
488
1
4
5 488 1
4
5 4881
4
5 8 9
488
TB JS TB JS TB JS TB JS TB JS
JT
TB
1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 DN Y
1
Y
2
- Tốc độ bit : 139264Kbps
- Số bit trên một khung : 2928 bit
- Số khối trên một khung : 6khối
- Số bit trên một khối : 488bit
- Số bit dữ liệu trên một khung : 2888…2892bit
- Độ dài khung: 21,03s
- Tốc độ chèn : 19,93Kbit/s
Cấu trúc khung chia làm 6 khối, số bit trên mỗi khối được phân bố như
sau :
+ Trong khối 1 :
- Bit 1 -> 12 dùng để truyền cụm từ mã đồng bộ khung 111110100000.
- Bit 13 dùng để chỉ thị thông báo cho thiết bị ghép đầu xa khi có sự cố,
xảy ra trong thiết bị ghép (khi thông báo thì bit này = 1).
- Bit 14 -> 16 dành cho quốc gia và có trạng thái = 1 khi dành cho quốc
tế.
- Bit 17 -> 488 là các bit data.
bit
dịch vụ
Tín hiệu đồng bộ khung
+ Trong khối 2, 3,4 , 5 :
- Bit 1 -> 4 sử dụng để điều khiển chèn hay là các bit dịch vụ : Khi một
bit chèn dương cần được truyền đi trong khung tiếp theo thì 1111 được
phát đi, khi không chèn thì 0000 được phát đi.
- Bit 5 -> 488 dùng để ghép các tín hiệu dữ liệu.
+ Trong khối 6 :
- Bit 1 -> 4 là các bit điều khiển chèn.
- Bit 5 -> 8 là các bit dịch vụ hay là các bit data.
- Bit 9 -> 488 là các bit data.
2.2 Hệ thống phân cấp ghép kênh số cận đồng bộ PDH:
Trong kỹ thuật truyền dẫn có hai chỉ tiêu quan trọng đó là :
- Chất lượng thông tin được truyền đi.
- Dung lượng (số kênh truyền dẫn qua hệ thống).
Dựa trên chỉ tiêu về dung lượng, khuyến nghị G702 của CCITT đã xác
định :
“ Phân cấp ghép kênh số là một loạt các bộ ghép kênh số (gồm bộ ghép
và bộ tách) phân cấp phù hợp với dung lượng ghép tại 1 cấp. Cấp này kết
hợp với một số lượng nhất định các tín hiệu số có tốc độ quy định trước,
tốc độ này sử dụng cho sự kết hợp thêm với các tín hiệu số khác có cùng
tốc độ trong nội bộ ghép kênh số của cấp ghép cấp cao hơn tiếp theo”
Theo định nghĩa trên của CCITT, dựa trên cơ sở tín hiệu âm tần được
biến đổi thành tín hiệu PCM và trên cơ sở của ghép kênh phân thời gian
TDM, trên thế giới hiện nay, người ta hệ thống tiêu chuẩn ghép kênh cấp
cao PDH có 5 cấp và có 3 tiêu chuẩn khác nhau như sau :
- Tiêu chuẩn ghép kênh PDH của Châu Âu.
- Tiêu chuẩn ghép kênh PDH của Bắc Mỹ.
- Tiêu chuẩn ghép kênh PDH của Nhật Bản.
2.2.1 Hệ thống Châu Âu :
Hệ thống ghép kênh cấp cao của Châu Âu được thực hiện ghép theo
từng bước nhảy với cơ số 4.
- Cấp ghép đầu tiên xử lý 30 kênh, mỗi kênh là 64Kbps cùng với
128Kbps từ mã (cho báo hiệu đồng bộ) tạo luồng dữ liệu nối tiếp
2,048Mbps (luồng E1).
- Cấp ghép thứ 2 nhận 4 luồng E1 cùng với 256Kbps từ mã tạo luồng dữ
liệu nối tiếp 8,44Mbps (luồng E2). Trong đó gồm 120 kênh.
- Cấp ghép thứ 3 nhận 4 luồng E2 cùng với 567Kbps từ mã tạo luồng dữ
liệu nối tiếp 34,368bps (luồng E3). Trong đó gồm 480 kênh.
- Cấp ghép thứ tư nhận 4 luồng E3 cùng với 1,792Mbps từ mã tạo luồng
dữ liệu nối tiếp 139,264Mbps (luồng E4). Trong đó gồm 1920 kênh.
- Cấp ghép thứ 5 nhận 4 luồng E4 ghép thành luồng số E5 có tốc độ
564,992Mbps tương ứng với 7680 kênh thoại.
Hệ thống này có ưu điểm là đồng bộ cao, phân cấp rõ ràng, dung lượng
tăng cao và được cơ quan thông tin quốc tế CCITT chọn làm tiêu chuẩn
chung cho quốc tế.
Tuy nhiên, hệ thống ghép kênh số mức 5 với dung lượng 7680 kênh
hiện nay còn đang thử nghiệm vì tốc độ truyền dẫn 564,992Mbps đòi hỏi
băng thông thiết bị rộng mới truyền tải được.
2.2.2 Hệ thống Bắc Mỹ:
Hệ thống ghép kênh cấp cao khối Bắc Mỹ cũng có 5 cấp, được xây
dựng từ hệ thống cấp thấp hình thành nên hệ thống cấp cao hơn.
- Cấp ghép đầu tiên xử lý 24 kênh, mỗi kênh 64Kbps cùng với 8Kbps từ
mã tạo luồng dữ liệu nối tiếp 1,554Mbps (luồng T1).
- Cấp ghép thứ 2 nhận 4 luồng T1 cùng với 136Kbps từ mã tạo luồng dữ
liệu nối tiếp 6,312Mbps (luồng T2). Trong đó gồm 96 kênh.
- Cấp ghép thứ 3 nhận 7 luồng T2 cùng với 552Kbps từ mã tạo luồng dữ
liệu nối tiếp 44,736Mbps (luồng T3). Trong đó gồm 672 kênh.
- Cấp ghép thứ tư nhận 6 luồng T3 cùng với 5,67Mbps từ mã tạo luồng
dữ liệu nối tiếp 274,174Mbps (luồng T4). Trong đó gồm 4032 kênh.
2.2.3 Hệ thống Nhật Bản :
Hệ thống của Nhật giống hệ thống Bắc Mỹ ở hai cấp ghép đầu.
- Cấp ghép thứ 3 nhận 5 luồng 6,312Mbps cùng với 504Kbps từ mã tạo
luồng dữ liệu nối tiếp 32,046Mbps. Trong đó gồm 480 kênh.
- Cấp ghép thứ tư nhận 3 luồng 32,046Mbps cùng với 1,536Mbps từ mã
tạo luồng dữ liệu nối tiếp 97,728Mbps. Trong đó gồm 1440 kênh.
Hệ thống này chủ yếu dùng trong mạng nông thôn.
Các hệ thống ghép kênh theo tiêu chuẩn Châu
Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản :
4
4
4
4
E
4
1
139,264Mbps
1920EUROPEAN
E
2
1
8,448Mbps
120
E
3
1
34,368Mbps
480 E
5
1
564,992Mbps
7680
30
E
1
1
30
2,048Mbps
6
4
7
2
T
4
1
274,176Mbps
4023AMERICAN
24
T
1
1
24
1,544Mbps
T
2
1
6,312Mbps
96
T
3
1
44,736Mbps
672 T
5
1
560,160Mbps
8064
5
3
4
4
M
4
1
97,728Mbps
1440JAPANESE
M
5
1
400,352Mbps
5760
24
M
1
1
24
1,544Mbps
M
3
1
32,046Mbps
480
M
2
1
6,312Mbps
96
2.3 Phân biệt cấp ghép kênh PDH :
Cấp sốTiêu
chuẩ
n
Luật

Các đặc
trưng 0 1 2 3 4 5
Tốc
độ(Kbps)
64 2048 8448 3436
8
139264 560840
Dung lượng 1 30 120 480 1920 7680
CEP
T
A
Hệ số ghép 4 4 4 4
Tốc
độ(Kbps)
64 1544 6312 4473
6
274156 560260
Dung lượng 1 24 96 672 4032 8064
USA 
Hệ số ghép 4 7 6 2
Tốc
độ(Kbps)
64 1544 6312 3206
4
97728 393200
Dung lượng 1 24 96 480 1440 5760
JAPA
N

Hệ số ghép 4 5 3 4
 Nhận xét :
- Hệ thống ghép kênh cấp cao bao giờ cũng có tốc độ lớn hơn so với hệ
thống đưa vào vì phải ghép thêm các tín hiệu đồng bộ, nghiệp vụ …
- Đẳng cấp ghép kênh của các hệ thống không đồng bộ về tốc độ và
dung lượng.
- Nhật Bản và Bắc Mỹ có số luồng ghép không đồng nhất.
- Châu Âu có số luồng ghép đồng nhất.
- Số lượng kênh ghép của các Mi-1 để ghép thành Mi khác nhau (n khác
nhau), riêng Châu Âu chọn n = 4.
2.4 Ưu nhược điểm của hệ thống ghép kênh PDH :
 Ưu điểm :
- Chất lượng tốt.
- Dung lượng kênh cao.
- Nguyên tắc ghép kênh theo cấp bậc cho phép ghép các luồng số chặt
chẽ.
- Cấu trúc hệ thống đơn giản, công nghệ chế tạo hoàn chỉnh, giá thành
sản phẩm thấp.
 Nhược điểm:
Ngày nay thông tin mang tính chất toàn cầu, tiêu chuẩn ghép kênh PDH
bộc lộ rõ một số nhược điểm như :
- Không đồng bộ về tốc độ truyền dẫn, dung lượng kênh, khung thời
gian giữa các cấp ghép kênh theo các hệ thống Châu Âu, Bắc Mỹ và
Nhật Bản.
- Việc ghép và phân kênh diễn ra theo từng cấp. Đặc biệt với những
trạm chuyển tiếp theo mô hình rớt và xen kênh thì phải sử dụng hai hệ
thống thiết bị cho hai hướng không kinh tế.
- Nếu có từ 3 hướng trở lên, việc thiết kế vô cùng phức tạp.
- Không linh hoạt trong việc truy xuất cũng như ghép các loại luồng số
trong qúa trình liên lạc.
- PDH được...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top