Yvon

New Member
Download Đề tài Hoạch định chiến lược Marketing cho mặc hàng Gas của Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang

Download Đề tài Hoạch định chiến lược Marketing cho mặc hàng Gas của Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang miễn phí





MỤC LỤC
 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1
1.1 Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Đối tượng nghiên cứu 2
1.5 Phạm vi nghiên cứu 2
1.5.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu 2
1.5.2 Giới hạn vùng nghiên cứu 2
1.5.3 Giới hạn thời gian nghiên cứu 2
1.6 Kết quả mong đợi 2
1.7 Đối tượng thụ hưởng 2
1.8 Cấu trúc của đề tài 2
1.9 Lược khảo tài liệu 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược 4
2.1.2 Các giai đoạn quản trị chiến lược 4
2.1.3 Tiến trình hình thành chiến lược 5
2.1.4 Phối thức Marketing (Marketing hỗn hợp) 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2 Phương pháp phân tích 15
2.3 Khung nghiên cứu 15
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG 16
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển 16
3.2 Lĩnh vực kinh doanh 17
3.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty HAMACO 17
3.3.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty 17
3.3.2 Sơ đồ tổ chức phòng Kế Hoạch – Marketing 18
3.3.3 Chức năng và nhiệm vụ phòng Kế Hoạch – Marketing 18
3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2007-2009) 18
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH GAS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG 21
4.1 Phân tích môi trường nội bộ 21
4.1.1 Nguồn nhân lực 21
4.1.2 Hoạt động Marketing 22
4.1.3 Tài chính 26
4.1.4 Cơ sở vật chất và kỹ thuật 29
4.1.5 Quản trị chất lượng 30
4.1.6 Hệ thống thông tin 31
4.1.7 Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) 32
4.2 Phân tích môi trường bên ngoài 33
4.2.1 Môi trường vĩ mô 33
4.2.2 Môi trường vi mô 37
2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 43
4.3 Tóm tắt chương 44
CHƯƠNG 5 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO MẶT HÀNG GAS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG 46
5.1 Xác định sứ mạng và mục tiêu 46
5.1.1 Xác định sứ mạng 46
5.1.2 Xác định mục tiêu 46
5.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh Gas của Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang đến năm 2015 48
5.2.1 Hình thành chiến lược thông qua ma trận SWOT 48
5.2.2 Phân tích các chiến lược đã đề xuất 49
5.2.3 Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPhần mềm 52
5.3 Xây dựng chiến lược Marketing cho mặt hàng Gas của Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang 55
5.3.1 Phân khúc và lựa chọn thị trường mục tiêu 55
5.3.2 Phối thức Marketing (Marketing hỗn hợp) 56
5.4 Các giải pháp hỗ trợ thực hiện chiến lược Marketing 57
5.4.1 Thực hiện liên doanh, liên kết 57
5.5 Tóm tắt chương 58
CHƯƠNG 6 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
6.1 Kết luận 60
6.2 Kiến nghị 60
6.2.1 Đối với các cơ quan chính quyền 60
6.2.2 Đối với Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO i
CHỮ VIẾT TẮT ii
PHỤ LỤC BIỂU BẢNG iii
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


Gas Petrolimex
Xanh nước biển
12 kg
210 000
12
Gas Petrolimex
Xanh nước biển
13 kg
240 000
Nguồn: Bảng giá tham khảo năm 2009
4.1.2.3 Phân phối
Phân phối qua một cửa hàng chính thức đặt tại
Số 184 Trần Hưng Đạo, phường An Nghiệp, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
ĐT: (0710) 831630 - Fax (0710) 732505
Chuyên kinh doanh: Khí hóa lỏng, bếp gas, các phụ kiện bếp gas, lắp đặt hệ thống khí hóa lỏng.
Bên cạnh đó Công ty cũng đã phát triển trên 200 đại lý gas tại các tỉnh ĐBSCL, TP. HCM và các tỉnh lân cận TP. HCM.
Với hệ thống phân phối một cửa hàng chính thức và trên 200 đại lý phân phối thì hiện tại Công ty có 2 hình thức đưa sản phẩm ra thị trường:
Cửa hàng chính thức của Công ty
Khách hàng tiêu dùng cuối cùng
Với hình thức phân phối này khách hàng sẽ được hưởng chính sách chăm sóc khách hàng của Công ty. Họ có thể yên tâm về giá cả cũng như chất lượng của sản phẩm mình đang sử dụng.
Cửa hàng chính thức của Công ty
Đại lý trung gian
Khách hàng tiêu dùng cuối cùng
Với hình thức phân phối như thế này, khách hàng tiêu dùng cuối cùng phải chịu thêm sự chi phối về giá cả chương trình chăm sóc khách hàng của Công ty nhưng đổi lại người khách hàng chỉ việc đến đại lý gần nhất để mua sản phẩm.
Với hệ thống phân phối rộng và đa dạng về hình thức phân phối, Công ty cần một nguồn nhân lực đủ lớn để phát triển thị trường trong nền kinh tế thị trường và đặt biệt trong một nền kinh tế mới phục hồi như hiện nay.
4.1.2.4 Chiêu thị
Công ty có các hình thức khuyến mãi thật đặc biệt dành cho từng đối tượng khách hàng, cụ thể : khách hàng là đại lý thì áp dụng các hình thức tặng quà có giá trị như: Tivi, tủ lạnh, chuyến du lịch, …. cộng với việc chiết khấu phần trăm cho các đại lý. Ngoài ra, vào những dịp hội thảo, hội nghị thì những đại lý được trang bị thêm kiến thức về luật kinh doanh, an toàn chống cháy nổ, khắc phục các sự cố về Gas, …. Hay vào dịp cuối năm khách hàng sẽ được hưởng những chương trình khuyến mãi mừng xuân với giá trị giải thưởng rất cao; Khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng thì chương trình mà Công ty dành cho khách hàng thật thực tế như chương trình mua trọn bộ bình và bếp thì khách hàng sẽ được tặng thêm chén, dao, quạt gió, chảo, nồi, …. Đã kích thích nhu cầu mua của khách hàng lên cao hơn. Ngoài ra những khách hàng này còn được hưởng chương trình chăm sóc khách hàng đặc biệt tốt hơn như: giao hàng tận nơi, hướng dẫn cách sử dụng Gas an toàn, được lắp đặt miễn phí, ….
Ngoài ra, Công ty còn thường xuyên tổ chức các buổi giao lưu với các đại lý, khách hàng. Gần đây nhất là buổi hội nghị khách hàng được tổ chức tại Khách sạn Công Đoàn – Thành phố Cà Mau với 70 khách hàng tham gia do Vina Gas tài trợ vào ngày 12/03/2010. Và tại Nhà khách Tỉnh ủy Hậu Giang đã diễn ra buổi hội nghị khách hàng gồm 50 đơn vị và cá nhân. Ở những buổi giao lưu như vậy thì khách hàng sẽ được giới thiệu về Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang, về tình hình tiêu thụ, tình hình hoạt động kinh doanh, về luật kinh doanh và các luật liên quan đến ngành Gas, về định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới, và giải đáp những thắc mắc của khách hàng, …. Từ những buổi giao lưu với khách hàng, Công ty đã có những hướng điều chỉnh hợp lý với tình hình kinh doanh hiện tại và định hướng cho tương lai.
Công ty đã có những hình thức hổ trợ và tiếp xúc với khách hàng rất hiệu quả, Thông tin phản hồi từ phía khách hàng cũng rất quí giá.
4.1.3 Tài chính
Bảng 4.3: Một số tỷ số tài chính cơ bản của Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang
Chỉ tiêu
ĐVT
Công ty đang nghiên cứu
2007
2008
2009
1. Khả năng thanh toán
- Tỷ số thanh toán hiện hành
Lần
1,13
1,09
0,90
- Tỷ số thanh toán nhanh
Lần
0.82
0,7
0,7
2. Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
%
79
80,5
70,6
- Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
%
21
19,5
29,4
3. Khả năng sinh lợi
- Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
%
1,03
1,39
1,83
- Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản
%
0,07
0,08
0,16
- Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu
%
36,01
44,58
55,1
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Vật Tư Hậu Giang 2007-2009.
Từ bảng trên, có thể đánh giá về tình hình tài chính của Công ty như sau:
Về khả năng thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.
Hình 4.2: Biểu đồ tính thanh khoản hiện hành
Qua số liệu từ năm 2007 đến năm 2009 thì tỉ số này có khuynh hướng giảm nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được. Cụ thể, năm 2007, tỷ số này đạt 1,13 lần có nghĩa là cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp thì có 1,13 đồng tài sản lưu động có thể đảm bảo cho việc thanh toán. Đến năm 2008 chỉ còn 1,09 lần nhưng vẫn đảm bảo cho việc thanh toán. Đến năm 2009, một đồng nợ ngắn hạn chỉ có thể được đảm bảo bằng 0,9 đồng tài sản lưu động.
Tỷ số thanh toán nhanh: tỷ số thanh toán nhanh của Công ty sẽ được trình bày trong biểu đồ sau:
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh toán nhanh của Công ty giảm mạnh trong năm 2008 so với năm 2007, cho thấy khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đang rất không tốt nhưng xét về tổng thể nền kinh tế hiện thời đang trong giai đoạn suy thoái – khủng hoảng thì chỉ số này ở một mức có thể chấp nhận được. Tỷ số này được giữ vững trong 2 năm 2008, 2009 cho thấy được với chỉ số này thì Công ty có thể duy trì được các hoạt động của Công ty.
Về cơ cấu nguồn vốn
Hình 4.4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn
Tỷ số này phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp. Cụ thể cho biết mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp và nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Với Công ty Hamaco thì tỷ số này là 0,786, 0,805, 0,706 lần lượt qua ba năm 2007, 2008, 2009. Với những số liệu như vậy thì Công ty đang giảm tỷ lệ nợ trong tổng nguồn vốn của Công ty và mức biến động qua các năm là không lớn. Trong năm 2008 tỷ số nợ tăng lên là do nhiều nguyên nhân khác nhau một trong những nguyên nhân đó là do thị trường đang bị khủng hoảng Công ty muốn giữ vững thị phần phải vay nợ để duy trì các hoạt động của doanh nghiệp làm cho tỷ lệ nợ tăng lên. Nhờ vào những chiến lược và những chính sách đúng đắn của Công ty mà trong năm 2009 tỷ số nợ đã giảm và ở một mức thấp hơn cả so với năm 2007. Nhìn chung, tỷ lệ nợ của Công ty còn ở mức cao.
Nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của Công ty đang trong giai đoạn phát triển rất tốt. Mặt dù trong năm 2008 tỷ số này giảm chỉ còn 19% (chỉ số năm 2007 là 21%) nhưng ở năm 2009 chỉ số này đã tăng lên ở mức 29%.
Về khả năng sinh lời của Công ty:
Hình 4.5: Biểu đồ khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu: Với chỉ số này cho biết 100 đồng doanh thu của Công ty sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thực tế tại Hamaco 100 đồng doanh thu mang về lợi nhuận đạt 1,03 đồng vào năm 2007, 1,39 đồng vào năm 2008 và 1,83 đồng vào năm 2009. So sánh qua 3 năm ta thấy...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoạch định chiến lược của tập đoàn vingroup Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình phân tích SWOT dể hoạch định chiến lược phát triển trong lĩnh vực internet tại tổng công ty viễn thông quân đội Luận văn Kinh tế 0
D Hoạch định chiến lược tại Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Sài Gòn đến năm 2020 Luận văn Kinh tế 0
D Hoạch định chiến lược phát triển công ty xăng dầu dầu khu vực ii tnhh một thành viên đến năm 2020 Luận văn Kinh tế 0
M Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà máy Nhựa và FRP (VPF) t Luận văn Kinh tế 0
M Hoạch định chiến lược sản phẩm cho công ty bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2003- 2006 Luận văn Kinh tế 2
T Một số giải pháp hoạch định chiến lược kinh doanh ở Công ty Xây dựng 699 Luận văn Kinh tế 0
O Hoạch định chiến lược sản phẩm trên thị trường nội địa tại công ty cổ phần May 10 Luận văn Kinh tế 0
J Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ở Công ty vận tải biển Tuấn Quỳnh Khoa học Tự nhiên 2
X Một số giải pháp hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty Xây dựng 699 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top