Muircheartaigh

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà máy Nhựa và FRP (VPF) thuộc công ty cổ phẩn đầu tư và sản xuất Việt Hàn





MỤC LỤC:

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG 3

1.1.Khái niệm về Hoạch định Chiến lược 3

1.1.1. Hoạch định 3

1.1.2. Chiến lược. 3

1.1.3. Hoạch định chiến lược. 4

1.1.4. Hoạch định chiến lược cấp đơn vị kinh doanh 4

1.2.Tiến trình hoạch định chiến lược cấp đơn vị kinh doanh 5

1.2.1. Sứ mệnh, viễn cảnh kinh doanh 5

1.2.1.1. Sứ mệnh 5

1.2.1.2. Viễn cảnh. 6

1.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài (nhận thức cơ hội và đe doạ) 6

1.2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô 6

1.2.2.2. Phân tích ngành và cạnh tranh. 8

1.2.3. Phân tích môi trường bên trong. 11

1.2.3.1. Phân tích chiến lược hiện tại. 11

1.2.3.2. Phân tích các sức mạnh và điểm yếu. 11

1.2.3.3. Phân tích bản chất của lợi thế kinh doanh. 12

1.2.3.4. Phân tích SWOT. 13

1.2.4. Lựa chọn thị trường mục tiêu. 14

1.2.4.1. Đánh giá các phân đoạn. 14

1.2.4.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu. 14

1.2.5. Mục tiêu của chiến lược thâm nhập thị trường. 15

1.2.6. Chiến lược thâm nhập trường. 15

1.2.6.1. Lựa chọn chiến lược. 15

1.2.6.2. Định vị sản phẩm. 16

1.2.6.3. Các liên minh chiến lược. 17

1.2.6.4. Chiến lược phối thức Marketing_Mix. 17

1.2.7. Tổ chức thực hiện chiến lược. 26

1.2.8. Phản hồi và kiểm tra chiến lược 27

PHẦN II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH SẢN PHẨM uPVC TẠI VPF THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & SẢN XUẤT VIỆT HÀN 28

2.1.Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư & sản xuất Việt Hàn. 28

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 28

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cồn ty cổ phần đầu tư & sản xuất Việt Hàn. 28

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy Nhựa và FRP (VPF) 30

2.1.2. Nguyên tắc phát triển, mục tiêu hành động, giải pháp hành động và ngành nghề kinh doanh. 32

2.1.2.1. Nguyên tắc phát triển. 32

2.1.2.2. Mục tiêu hành động. 32

2.1.2.3. Giải pháp hành động 32

2.1.2.4. Ngành nghề kinh doanh. 33

2.1.3. Cơ cấu hoạt động của tổng công ty. 34

2.1.4. Thành tích đạt được. 35

2.2.Tình hình tài chính của công ty 35

2.3.Thực trạng sản xuất sản phẩm uPVC tại nhà máy Nhựa và FRP (VPF) thuộc công ty Việt- Hàn. 40

2.3.1. Tình hình lao động. 40

2.3.2. Công nghệ sản xuất sản phẩm uPVC. 41

2.3.3. Quy trình sản xuất ống uPVC 42

2.3.4. Khái quát về sản phẩm uPVC cho ngành nước. 43

2.3.4.1. Những đặc điểm vượt trội của sản phẩm uPVC do công ty Việt Hàn sản xuất. 44

2.3.4.2. Chủng loại và kích cỡ sản phẩm uPVC. 44

2.3.4.3. Nguồn nguyên vật liệu. 45

2.3.4.4. Năng lực sản xuất. 47

2.4.Thực trạng kinh doanh sản phẩm uPVC của VPF 48

2.4.1. Thực trạng chung. 48

2.4.2. Mục tiêu kinh doanh đối với sản phẩm uPVC tại thị trường Đà Nẵng của nhà máy hiện nay. 49

2.4.3. Định vị sản phẩm. 49

2.4.4. Thực trạng Marketing_mix cho sản phẩm ống nước uPVC tại nhà máy Nhựa và FRP của công ty cổ phần đầu tư & sản xuất Việt Hàn thời gian qua 49

2.4.4.1. Sản phẩm. 49

2.4.4.2. Giá. 50

2.4.4.3. Phân phối. 50

2.4.4.4. Truyền thông cổ đông. 52

PHẦN III: CHIẾN LƯỢC ĐƯA SẢN PHẨM uPVC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG ĐÀ NẴNG TẠI NHÀ MÁY NHỰA VÀ FRP THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT VIỆT HÀN 53

3.1.Viễn cảnh, sứ mệnh và mục tiêu của công ty. 53

3.1.1. Viễn cảnh. 53

3.1.2. Sứ mệnh. 53

3.1.3. Mục tiêu của công ty. 53

3.2.Phân tích môi trường bên ngoài của công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Việt Hàn. 53

3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô. 53

3.2.1.1. Môi trường kinh tế. 53

3.2.1.2. Môi trường công nghệ. 54

3.2.1.3. Môi trường nhân khẩu học. 58

3.2.1.4. Môi trường chính trị pháp luật. 59

3.2.1.5. Môi trường văn hóa xã hội. 59

3.2.1.6. Môi trường thiên nhiên. 59

3.2.2. Phân tích ngành và cạnh tranh 60

3.2.2.1. Các đặc tính nổi trội trong môi trường ngành 60

3.2.2.2. Phân tích cạnh tranh. 62

3.2.2.3. Vị thế của các nhóm chiến lược 73

3.2.2.4. Trạng thái của ngành 73

3.2.2.5. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành. 73

3.2.2.6. Phân tích đối thủ 73

3.2.2.7. Các nhân tố then chốt của thành công 79

3.2.2.8. Qua phân tích môi trường bên ngoài rút ra được những kết luận. 79

3.3.Phân tích môi trường bên trong 81

3.3.1. Phân tích chiến lược hiện tại 81

3.3.2. Các sức mạnh và điểm yếu. 84

3.3.2.1. Các điểm mạnh của Nhựa Việt Hàn 84

3.3.2.2. Điểm yếu của Nhựa Việt Hàn 86

3.3.3. Bản chất lợi thế cạnh tranh của nhựa Việt Hàn 86

3.4.Mục tiêu chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng. 87

3.5.Lựa chọn thị trường mục tiêu. 88

3.5.1. Phân tích hành vi mua hàng đối với sản phẩm uPVC 88

3.5.2. Thị trường mục tiêu đối với sản phẩm uPVC 89

3.6.Chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng. 89

3.6.1. Các phương án chiến lược. 90

3.6.1.1. Các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và đe dọa 90

3.6.1.2. Các lựa chọn chiến lựơc. 91

3.6.2. Định vị thương hiệu uPVC VIET HAN. 93

3.6.3. Chiến lược phối thức Marketing-Mix. 94

3.6.3.1. Chiến lược sản phẩm. 95

3.6.3.2. Chiến lược giá. 96

3.6.3.3. Phân phối. 100

3.6.3.4. Truyền thông cổ động (TTCĐ). 103

3.7.Tổ chức thực hiện chiến lược 104

3.8.Phản hồi và kiểm tra chiến lược. 104

KẾT LUẬN 105

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 106

PHỤ LỤC 107

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i và kích cỡ sản phẩm uPVC
Ngoài ra VPF còn sản xuất tất cả các loại phụ kiện ống nước và keo dán ống nước mang thương hiệu Việt Hàn.
Nguồn nguyên vật liệu.
Hiện tại nguồn nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm uPVC chủ yếu là được nhập nước ngoài:
Acid :- Tên hoá học : Stearic acid
- Hãng sản xuất : CRC
- Nước sản xuất : INDONESIA
- Công dụng : Chất bôi trơn.
- Nhà cung cấp : Công ty Hoá Thịnh.
Bột đá :- Tên hoá học : Calsium carbonate.
- Hãng sản xuất : Minh Đức
- Nước sản xuất : VIỆT NAM.
- Công dụng : Chất độn tăng cường.
- Nhà cung cấp : Công ty Minh Đức.
Bột nở (EX 13) :Tên hoá học : Blowing Agent
- Hãng sản xuất : A.F SUPERCELL
- Nước sản xuất : THÁI LAN
- Công dụng : Tạo xốp, nhằm tăng thể tích cho nhựa.
- Nhà cung cấp : Công ty Hoá Thịnh.
CPE : Tên hoá học : Chlorinated polyethylene
- Hãng sản xuất : Dow
- Nước sản xuất : USA. (Đang chuyển sang dùng hàng Trung Quốc).
- Nước sản xuất : CHINA. (hiện tai đang sử dụng).
- Công dụng : Chất hoá dẻo.
- Nhà cung cấp : Công ty Quang lLợi.
CS3 : Tên hoá học : Calsium Stearic
- Hãng sản xuất : SUN ACE KAKOH
- Nước sản xuất : MALAYSIA
- Công dụng : Chất bôi trơn, làm cứng và ổn định.
- Nhà cung cấp : Công ty Hoá Thịnh.
KN500 :Tên hoá học : PVC stabilizer
- Hãng sản xuất : DANSUK INDUSTRIAL
- Nước sản xuất : HÀN QUỐC.
- Công dụng : Chất ổn định nhiệt cho PVC.
- Nhà cung cấp : Công ty TNHH Lâm Long.
Bột màu : Tên hoá học : Pigment
- Hãng sản xuất : TRIO PIGMENT
- Nước sản xuất : ĐÀI LOAN
- Công dụng : Tạo màu cho nhựa.
- Nhà cung cấp : Công ty Hưng Việt.
NS :- Tên hoá học : Normal lead stearate
- Hãng sản xuất : SUN ACE KAKOH
- Nước sản xuất : SINGAPORE. (đang sử dụng. có định hướng chuyển san dùng hãng DANSUK)
- Hãng sản xuất : DANSUK.
- Nước sản xuất : HÀN QUỐC
- Công dụng : Chất ổn định nhiệt và quang.
- Nhà cung cấp : Công ty Hoá Thịnh.
ACR201 :- Nước sản xuất : TRUNG QUốC
- Công dụng : Chất ổn định
- Nhà cung cấp : Công ty TNHH Lâm Long.
Q-plas :- Tên hoá học : Parafin
- Hãng sản xuất : CRC
- Nước sản xuất : INDONEXIA
- Công dụng : Chất bôi trơn, làm bóng bề mặt ống.
- Nhà cung cấp : Công ty Hoá Thịnh.
TC122 :- Tên hoá học : PVC.Additive
- Hãng sản xuất : VIỆT HỮU
- Nước sản xuất : VIỆT NAM
- Công dụng : Chất ổn định.
- Nhà cung cấp : Công ty Việt Hữu.
TS :- Tên hoá học : Tribasic Lead Sulphate
- Hãng sản xuất : SUN ACE KAKOH
- Nước sản xuất : SINGAPORE
- Công dụng : Chất ổn định quang và ổn định nhiệt..
- Nhà cung cấp : Công ty Hoá Thịnh.
Năng lực sản xuất.
Tại nhà máy Nhựa và FRP hiện nay có 4 dây chuyền sản xuất ống uPVC, với năng suất sản xuất nhà máy là trên 20.000tấn thành phẩm/tháng (là công ty nhựa có công suất đứng thứ 3 cả nước chỉ sau Bình Minh(25.000tấn/năm) và Tiền Phong(21.000tấn/năm)).
Thực trạng kinh doanh sản phẩm uPVC của VPF
Thực trạng chung.
Nhà máy sản xuất ống uPVC được Việt Hàn đầu tư xay dựng vào cuối năm 2007, hoàn thành đưa vào sản xuất vào quý III năm 2008. Với sản phẩm uPVC có chất lượng tốt, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, nhưng việc đưa sản phẩm này của công ty ra thâm nhập thị trường không phải là một vấn đề đơn giản vì các đối thủ hiện tại trên thị trường hiện nay cũng rất mạnh, các tên tuổi phải kể đến đó là Bình Minh, Tiền Phong, Đạt Hoà, Minh Hùng
Vì vậy, từ cuối năm 2008 công ty tập trung nguồn lực, đầu tư và kế hoạch thâm nhập thị trường (trước hết là thị trường miền Trung và Tây nguyên) nhưng đến nay kết quả đạt được vẫn chưa khả quan.
Kết quả kinh doanh năm 2008 tại VPF như sau:
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh năm 2008 tại VPF
Đ/vị: 1000đ
Doanh thu
20.249.000
Giá vốn hàng bán
21.204.000
Chi phí bán hàng
1.030.000
Chi phí quản lý
1.128.000
Lợi nhuận
(3.113.000)
Hiện tại, tại sản phẩm uPVC mang thương hiệu VIET HAN đã bắt đầu có mặt trên thị trường miền Trung nói chung và thị trường Đà Nẵng nói riêng, Việt Hàn đã bắt đầu có doanh thu, nhưng hiện tại vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn. Tình hình cạnh trang với các thương hiệu mạnh trên thị trường hết sức khó khăn, vấn đề tìm nhà phân phối để xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm cho công ty cũng đang gặp khó khăn.
Mục tiêu kinh doanh đối với sản phẩm uPVC tại thị trường Đà Nẵng của nhà máy hiện nay.
Mục tiêu chung của VPF hiện nay là đưa sản phẩm uPVC thâm nhập thành công trên thị trường, đầu tiên là thị trường miền Trung và Tây Nguyên, tiến tới sẽ là người dẫn đạo thị trường này. Hiện tại, qua những phân tích đánh giá thì công ty đang thuộc nhóm thứ hai trên thị trường cùng với Minh Hùng, Tân Tiến, Đồng Nai, và mục tiêu trong vòng 3 năm tới là Việt Hàn sẽ vươn lên nhóm thứ nhất cùng với Bình Minh, Đạt Hoà, Tiền Phong.
Với mục tiêu cụ thể về doanh số và lợi nhuận trong năm 2009 là: Doanh thu đạt 60 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 5 tỷ đồng.
Đối với thị trường Đà Nẵng, hiện nay VPF xác định mục tiêu doanh số là 1 tỷ đồng/ 1 tháng.
Định vị sản phẩm.
Yếu tố thứ nhất của định vị sản phẩm đó là chất lượng tốt. Ngay từ khi bắt đầu dự án mở rộng kinh doanh của Việt Hàn sản lĩnh vực sản xuất nhựa và sản phẩm uPVC thì công ty đã quán triệt là sản xuất sản phẩm có chất lượng cao. Bởi vì một lý do là Việt Hàn đã có thương hiệu trên thị trường với sản phẩm có chất lượng, vì vậy không thể sản xuất uPVC mang thương hiệu Việt Hàn mà có chất lượng kém được, điều này sẽ làm mất hình ảnh thương hiệu Việt Hàn đã dày công xây dựng.
Yếu tố thứ hai đó là giá thành hợp lý, chiết khấu hấp dẫn. Yếu tố này được xác định bởi các lý do: (1) sản phẩm uPVC không phải là một sản phẩm khác biệt vì vậy khi bắt đầu thâm nhập thị trường không thể định giá cao để hớt váng thị trường được. (2) Với lợi thế là nhà máy uPVC của Việt Hàn nằm ở khu vực miền Trung (KCN Điện Ngọc - Quảng Nam) gần với thị trường mục tiêu. Đây là một lợi thế lớn của VIệt Hàn so với các đối thủ khác cùng thế lực ở miền Nam và miền Bắc khi mà tiết kiệm được rất lớn về chi phí và thời gian vận chuyển, chi phí lưu kho. Tận dụng lợi thế này nên công ty sẽ đánh mức giá hợp lý với chất lượng tốt để cạnh tranh trong gian đoạn đầu thâm nhập thị trường.
Như vậy, Việt Hàn định vị sản phẩm uPVC của mình là chất lượng cao và giá cả hợp lý.
Thực trạng Marketing_mix cho sản phẩm ống nước uPVC tại nhà máy Nhựa và FRP của công ty cổ phần đầu tư & sản xuất Việt Hàn thời gian qua.
Sản phẩm.
Hiện tại Việt Hàn đã có nhà máy, dây chuyền sản xuất sản phẩm uPVC, với công suất 20.000tấn/năm.
Sản phẩm uPVC do Việt Hàn sản xuất có đủ các loại kích cỡ (từ ống nhỏ nhất là Ø21 cho đến loại lớn nhất là Ø140) cũng như độ dày, chất lượng của ống (tỷ lệ với độ dày) được chia là 3 loại chính: loại A, B và C, chiều dài của ống thì theo chiều dài tiêu chuẩn là 4m.
Giá.
Công ty thực hiện thâm nhập thị trường với chiến lược giá thập.
Giá của các loại sản phẩm uPVC được tính như sau:
Bảng 2.6: Giá thành sản phẩm
LOẠI HÀNG
TÊN HÀNG
ĐƠN GIÁ
TRƯỚC THUẾ
đồng/m
21x1,2x4.000
21C
3,700
21x1,6x4.000
21B
4,800
21x2,0x4.000
21A
5,900
27x1,3x4.000
27C
5,000
27x1,6x4.000
27B
6,100
27x1,8x4.000
27A
6,800
34x1,4x4.000
34C
6,900
34x1,8x4.000
34B
8,700
34x2,1x4.000
34A
10,100
42x1,4x4.000
42C
8,600
42x1,8x4.000
42B
10,900
49x1,8x4.000
49C
12,600
49x2,4x4.000
49B
16,600
49x3,0x4.000
49A
17,300
60x1,8x4.000
60C
15,800
60x2,0x4.000
60B
17,500
60x3,0x4.000
60A
25,800
76x1,5x4.000
76C
16,800
76x2,2x4.000
76B
24,400
90x1,7x4.000
90C
22,300
90x2,6x4.000
90B
33,700
90x3,8x4.000
90A
48,600
114x3,2x4.000
114C
53,200
Phân phối.
Hệ thống phân phối sản phẩm uPVC đã được hình thành trên thị trường miền Trung nói chung và thị trường Đà Nẵng nói riêng theo hinhg thức phân phối đại lý.
Hệ thống đại lý uPVC tại thị trường Đà Nẵng mà Việt Hàn đã tiếp cận để mời làm đại lý cho mình bao gồm:
Bảng 2.7: Danh mục các đại lý nhựa
STT
TÊN ĐẠI LÝ
ĐỊA CHỈ
ĐIỆN
THOẠI
QUY MÔ
Ước D.số
bình quân
(đồng/tháng)
Kinh doanh sản phẩm
của
Ưu tiên
1
Ưu tiên
2
1
DN Hồng
85 Tôn đức Thắng
3214743, 3680693
Điện Nước
120,000,000
B.Minh
M.Hùng
2
Sỹ Hoa
289 Ông Ích Khiêm
3826813
Đại Lý
150,000,000
B.Minh
M.Hùng
3
C.Ty Vạn Cát
317 Ông Ích Khiêm
823083, 835795
Đại Lý
150,000,000
B.Minh
Đạt Hòa
4
DNTN TM
Thành Khoa
91 Thái Phiên
511.827493
Đại Lý
300,000,000
B.Minh
M.Hùng
5
C.Ty TNHH
Thắng Tiên
45 Nguyễn Trãi
825523, 865240
Đại lý
150,000,000
B.Minh
M.Hùng
6
6 Cư
08 Ngô Quyền 
Đại Lý
150,000,000
B.Minh--
Đạt Hòa
M.Hùng
7
Cty Tín Hương
339 Ông Ích Khiêm
865072, 218582
Công trình
150,000,000
B.Minh
M.Hùng
8
Phú Tài
Điện Biên Phủ
Đại Lý-
Công trình
300,000,000
Nổ lực của Việt Hàn là tìm một đại lý có tiềm lực, khả năng về tài chính để làm nhà phân phối chính thức cho mình. Nhưng trong số các đại lý lớn trên đây mà Việt Hàn đã tiếp cận thì họ không chịu làm nhà phân phối cho công ty, vì nếu vậy họ sẽ phải mất rất nhiều thời gian và chi phí để thiết lập hệ thông phân phối sản phẩm mới, họ không “chịu đổ máu” cho công ty để được ăn lớn hơn (vì mức chiết khấu của Việt Hàn la cao nhất trong các nhà cung cấp)
...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top