edonis_snow

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu- công cụ công cụ tại doanh nghiệp tư nhân bánh cao cấp Bảo Ngọc





- Đối với NVL: NVl mà doanh nghiệp dùng là những thứ không thể tự sản xuất được mà mua vào sau đó tạo ra sản phẩm nên phải nhập NVL, ở bên ngoài chính vì vậy mà doanh nghiệp áp dụng hình thức mua ngoài và dùng trực tiếp cho sản xuất
- Đối với CCDC: do những công cụ dùng của doanh nghiệp là những công cụ chỉ dùng được một lần cho nên doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp phân bổ một lần bao gồm:
+ công cụ dụng cụ
+ Bao bì luân chuyển và mục đích sử dụng dùng cho sản xuất kinh doanh và dùng cho quản lý, chính vì vậy mà:
Doanh nghiệp bánh cao cấp bảo ngọc thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân, là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh, để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, nhất là trong cơ chế thị trường, tự do cạnh tranh, nhận thức được điều đó, Doanh nghiệp phải luôn luôn quản lý chặt chẽ khâu nhập xuất NVL,CCDC.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

này vẫn áp dụng cho những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư hàng hoá diễn ra thường xuyên. Do đó, xu hướng phương pháp này sẽ được áp dụng ngày càng rộng rãi.
+ Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu, khối lượng chi chép còn nhiều.
- Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Thẻ kho
Sổ kế toán tổng hợp
Bảng kê nhập
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
: ghi hằng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu cuối tháng
- Ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng của phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
+ Ưu điểm: Số lần ghi chép được giảm bớt do chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng.
+ Điều kiện áp dụng: thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại vật tư hàng hoá ít, không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất hằng ngày. Phương pháp này thường ít được áp dụng trong thực tế.
+ Nhược điểm: Phương pháp này vẫn còn ghi sổ trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu khối lượng, việc kiểm tra giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến hành được vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán.
* Phương pháp ghi sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận chứng từ
Phiếu giao nhận chứng từ
Bảng kê nhập xuất tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Bảng luỹ kế nhập
Bảng luỹ kế xuất
Ghi chú
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu cuối tháng
- Ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng của phương pháp ghi sổ số dư
+ Ưu điểm: Giảm được khối lượng ghi chép do chỉ ghi theo chỉ tiêu số tiền và ghi theo nhóm vật tư hàng hoá. Phương pháp này đã kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp vụ và hạch toán kế toán, đã kiểm tra được thường xuyên việc ghi chép, bảo quản trong kho của thủ kho; công việc được giàn đều trong tháng.
+ Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hoá, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên. Doanh nghiệp đã xác định được hệ thống giá hạch toán và xây dựng được hệ thống danh điểm vật tư, hàng hoá hợp lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng.
+ Nhược điểm: Kế toán chưa theo dõi chi tiết đến từng thứ vật tư, hàng hoá nên để có thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn của từng thứ vật tư, hàng hoá nào thì căn cứ vào số liệu trên thẻ kho. Việc kiểm tra phát hiện sai sót giữa kho và phòng kế toán rất phức tạp
3 Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
NVL, CCDC là loại tài sản lưu động thuộc nhóm NVL, CCDC tồn kho của doanh nghiệp. Việc mở tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ
3.1. Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Là phương pháp kế toán không phải theo dõi thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất tồn kho trên các tài khoản hàng tồn kho mà chỉ theo dõi, phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm kê và xác định số thực tế của NVL, CCDC để ghi vào tài khoản hàng tồn kho.
3.2. Phương pháp kê khai thường xuyên:
Là phương pháp phản ánh ghi chép thường xuyên liên tục các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này bảo đảm tính chính xác biến động của NVL, CCDC.
Hai phương pháp tổng hợp NVL, CCDC nêu trên đều có những ưu điểm và hạn chế cho nên tuỳ từng trường hợp vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà kế toán lựa chọn một trong hai phương pháp để bảo đảm việc theo dõi, ghi chép trên sổ kế toán.
* Kế toán sử dụng tài khoản 152- NVL
- Nội dung: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm NVL trong kho theo giá thực tế.
- Kết cấu:
TK 152
- Phản ánh trị giá thực tế của NVL nhập - Trị giá thực tế của NVL xuất dùng
kho từ mua ngoài, tự chế biến, thuê trong kỳ.
ngoài chế biến.
- Trị giá thực tế NVL phát hiện tăng khi - Trị giá thực tế của NVL phát hiện
kiểm kê thiếu khi kiểm kê.
- Đánh giá tăng trị giá thực tế của NVL, - Đánh giá giảm trị giá thực tế của NVL
CCDC tồn kho. tồn kho.
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL - Kết chuyển trị giá thực tế của NVL
tồn kho cuối kỳ( phương pháp kiểm kê . tồn kho đầu kỳ
định kỳ).
Dư nợ: giá trị thực tế của NVL hiện có.
* Kế toán sử dụng TK 153
- Nội dung: Phản ánh trị giá thực tế của CCDC hiện có và tình hình xuất nhập CCDC trong kỳ.
Kết cấu: TK 153- CCDC
- Trị giá thực tế của CCDC nhập kho từ - Trị giá thực tế của CCDC xuất dùng
các nguồn khác nhau. - Trị giá thực tế của CCDC phát hiện
- Trị giá thực tế của CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê.
thừa khi kiểm kê. - Đánh giá giảm giá trị thực tế của
- Trị giá thực tế của CCDC cho thuê CCDC tồn kho
nhập tại kho - Kết chuyển giá trị thực tế của CCDC
- Đánh giá tăng trị giá thực tế của CCDCtồn kho đầu kỳ( phương pháp kiểm kê
tồn kho. định kỳ).
- Kết chuyển giá trị thực tế của CCDC
tồn kho cuối kỳ( phương pháp kiểm kê
định kỳ)
Dư nợ: Phản ánh trị giá thực tế của
CCDC hiện có ở tại kho.
* Một số nghiệp vụ tăng giảm NVL,CCDC
- Mua NVL,CCDC nhập kho để sản xuất kinh doanh hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ căn cứ vào phiếu nhập kho và chứng từ gốc có liên quan).
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Khi hàng về và kiểm nhận nhập kho thì căn cứ vào phiếu nhập kho
Nợ TK 152
Có TK 151
- Trường hợp được giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua cho người bán thì kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan để xác định được trị giá của hàng được giảm giá, trị giá của hàng bị trả lại số thuế GTGT tương ứng
Nợ TK 111, 112- trị giá của hàng giảm giá hay trả lại
Có TK 152
Có TK 153
Có TK 133- thuế GTGT tương ứng của hàng giảm giá hay trả lại
- Hưởng chiết khấu( doanh nghiệp thoả thuận với người bán) căn cứ vào chứng từ có liên quan
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 152
Có TK 153
- Nhập kho NVL căn cứ vào hoá đơn, giấy báo thuế nhập kho
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 333
Có TK 111, 112, 331
Đồng thời tính thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 133
Có TK 333
- Nhập kho NVL, CCDC từ sản xuất, tự chế biến hay thuê ngoài gia công chế biến căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi.
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có TK 154
- Nhập kho NVL, CCDC nhận góp vốn liên doanh được cấp hay biếu tặng, căn cứ vào biên bản giao hay biên bản góp vốn
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 411
- Nhập kho NVL, CCDC từ sản xuất dùng không hết
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 621, 627, 641, 642
- Đánh giá tăng thực tế của NVL, CCDC xác định phần giá trị tăng
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 412- chênh lệch do đánh giá tài sản
* Trường hợp giảm NVL, CCDC
- Xuất NVL, CCDC để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay để đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 621(241)
Có TK 152
Có TK 153
- Xuất kho NVL, CCDC cho quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý, căn cứ vào phiếu xuất kho
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 152
- Xuất kho NVL, CCDC để tự chế biến hay thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152
Có TK 153
- NVL, CCDC thiếu hụt, phát hiện khi kiểm kê, căn cứ vào biên b
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH kiểm toán IMMANUEL Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top