galaxy_angel

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật tư và Xây dựng công trình





Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp nói riêng ở công ty vật tư và xây dựng công trình em nhận thấy công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Tuy nhiên nhiều mặt còn chịu sự quản lý chỉ đạo của Nhà nước, của Bộ giao thông vận tải nhưng công ty đã xây dựng được một mô hình quản lý và hạch toán gọn nhẹ, khoa học, hợp lý hiệu quả phù hợp với nền kinh tế thị trường. Các công trình do công ty xây dựng luôn hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo về kỹ thuật cũng như thẩm mỹ được bên A tín nhiệm.

 Để đạt được những thành tựu trên Ban lãnh đạo công ty đã triển khai rất nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả của công việc và một trong những biện pháp được sử dụng đó là sử dụng triệt để công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng được sử dụng như là một công cụ quản lý.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


8/12/2005
105
Đá dăm 1x2
19.270.966
17.519.060
1.751.906
21
18/12/2005
105
Đá dăm 4x6
322.954.764
293.595.240
29.359.524
22
18/12/2005
105
Đá chẻ 15x20
23.508.480,6
21.371.346
2.137.134,6
………
Tổng cộng
628.763.080
580.512.300
48.250.780
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm…..
Trưởng ban chỉ huy công trình
Người lập
Khi đội xuất kho vật liệu để thực hiện quá trình xây lắp, kế toán đội lập phiếu xuất kho (mẫu2.4)
Mẫu 2.4
Đơn vị: Đội XDCT số 3
Địa chỉ: Tây Ninh
Số 01 - Mẫu số 02 - VT
Quyết định số 1141 - TC/QD/ CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Số: 105
Ngày 18 tháng 12 năm 2005
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Sơn Địa chỉ:……….
Lý do xuất kho: Thi công xây dựng
Xuất tại kho: Công trường 793 - Tây Ninh
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá dăm 1x2
kg
130
130
134.762,00
17.519.060
2
Đá dăm 4x6
kg
2.950
2.950
99.523,81
293.595.240
3
Đá chẻ 15x20
kg
10.200
10.200
20.095,23
21.371.346
Tổng cộng
332.485.646
Bằng chữ: Ba trăm ba hai triệu, bốn trăm tám lăm nghìn, sáu trăm bốn sáu đồng.
Ngày……tháng …..năm …..
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Phụ trách kỹ thuật
Người nhận
Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Kế toán lên Bảng kê xuất vật tư - vật liệu (Mẫu 2.5). Từ số liệu của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và các Bảng kê, kế toán đội lập Bảng lê luân chuyển NVL theo (Mẫu 2.6)
Mẫu 2.5
Bảng kê xuất vật tư - vật liệu
Công trường 793 - Tây Ninh
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005
STT
Ngày, tháng
Số phiếu xuất
Nội dung
Tồng tiền
Phân ra
Ghi chú
Nền
Móng
Mặt
CT
CPC
20
18/12
105
Đá dăm 1x2
17.519.060
17.519.060
21
18/12
105
Đá dăm 4x6
293.595.240
293.595.240
22
18/12
105
Đáchẻ 15x20
21.371.346
21.371.346
……….
Tổng cộng
580.512.300
201.371.346
150.000.000
111.143.000
117.797.954
Hà Nội, ngày…….tháng…..năm…..
Người lập
Trưởng ban chỉ huy công trình
Mẫu 2.6
Tổng công ty XDXTGT 8
Công ty vật tư và xây dựng công trình
Bảng kê luân chuyển nguyên vật liệu
Từ ngày 01/10 đến 31/12/2005
Công trình 793 - Tây Ninh
STT
Ngày, tháng
Số phiếu
Nội dung
Đơn giá
Số đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Ghi chú
Nhập
Xuất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
20
18/12
105
105
Đá dăm 1x2
134.762,00
-
-
130
17.519.060
130
17.519.060
-
-
21
18/12
105
105
Đá dăm 4x6
99.523,81
-
-
2.950
293.595.240
2950
293.595.240
-
-

Cộng
580.512.300
580.512.300
Cuối quý kế toán đội tập hợp hoá đơn chứng từ chuyển lên phòng kế toán của công ty.
2.2.1.2. Tài khoản và phương pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT:
* Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí NVLTT.
Tại công ty Vật tư Xây dựng công trình TK621 không được mở chi tiết cho từng loại nguyên liệu, vật liệu, chỉ được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể.
* Phương pháp kế toán:
Tại công ty Vật tư và Xây dựng công trình, tuy có lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho nguyên liệu nhưng trên thực tế kế toán không phản ánh khối lượng NVL này vào TK 152 - Nguyên vật liệu. Mà khi xuất kho NVL cho thi công công trình kế toán Công ty theo dõi trên các TK 621 - Chi phí NVLTT, TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ. Cụ thể:
- Khi tạm ứng vật tư, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán
Nợ TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK 111, 112.
- Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 621 - Chi phí NVLTT(Tập hợp chi phí NVLTT)
Có TK 141 (1413) – Kết chuyển chi phí NVLTT.
- Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVLTT
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT tại Công ty Vật tư và xây dựng công trình
111, 112
Tạm ứng chi phí giao khoán XLNB
141, (1413)
Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng
phần tính vào CPNVL
trực tiếp
621
Kết chuyển
chi phí NVLTT
154
2.2.1.3. Sổ kế toán:
Căn cứ vào Bảng kê và các Chứng từ gốc, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ”.
Các Chứng từ ghi sổ được đánh số thứ tự và được ghim vào từng tập, được tập hợp cho từng đội, từng công trình, HMCT và có các chứng từ gốc đi kèm. Sau đó, kế toán lập Phiếu kế toán để kết chuyển CPNVLTT sang Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Mẫu 2.7
Chứng từ ghi sổ
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/ 2005
Số: 184
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

1
2
3
4
5
….
Xuất kho NVL thi công công trình
621
1413
332.485.646
….
Cộng
580.512.300
Lập, ngày…tháng…năm …
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 2.8
Phiếu kế toán
Quý IV/2005 số :124
Nội dung
Số hiệu TK đối ứng
Vụ việc
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Kết chuyển chi phí NVLTT
154
621
HCT29
580.512.300
Trên cơ sở “chứng từ gốc”, kế toán tiền hành ghi “Sổ chi tiết TK 621”. Sổ này được mở cho từng công trình, HMCT và đội sản xuất để theo dõi toàn bộ CPNVLTT. Số liệu phản ánh trên “Sổ chi tiết TK621” là căn cứ để kế toán đối chiếu, so sánh với các chứng từ có liên quan.
Mẫu 2.9 Trích: Sổ chi tiết tài khoản 621
Đối tượng: Công trình 793 - Tây Ninh
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

…….
105
15/12/05
Xuất đá dăm 1x2
1413
17.519.060
Xuất đá dăm 4 x 6
1413
293.595.240
Xuất đá dăm 15 x 20
1413
21.371.346
20/12/05

Tổng phát sinh
580.512.300
124
31/12
K/C CPNVLTT sang CPSXKDDD
154
580.512.300
Mẫu 2.10
Công ty vật tư và XDCT
Sổ cái TK621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/2005
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ


184
31/12
Công trình 793 Tây Ninh
1413
580.512.300
208
31/12
Quốc lộ 27B - Ninh Thuận
1413
510.852.730
232
31/12
Quốc lộ 2 - Long An
1413
354.710.600

31/12
Kết chuyển CPNVLTT sang CPSXKDDD
154
4.238.434.000
Cộng phát sinh
4.238.434.000
4.238.434.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty vật tư và xây dựng công trình CPNCTT gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý của công ty và các khoản phải trả cho lao động thuê ngoài. Quy trình sản xuất sản phẩm chủ yếu mang tính thủ công (chẳng hạn: Đào đắp đất đá, trải thảm mặt đường, trồng đá vỉa…) nên bộ phận lao động thuê ngoài là bộ phận chủ yếu tham gia vào sản xuất, bộ phận lao động thuộc quyền quản lý của công ty chủ yếu là phục vụ máy và quản lý đội.
- Đối với công nhân thuê ngoài, Công ty thực hiện trả lương theo hợp đồng giao khoán, tính lương theo sản phẩm.
Tiền lương trả cho
công nhân thuê ngoài
=
Đơn giá khoán * Khối lượng thi công thực tế
- Đối với công nhân trong danh sách, Công ty thực hiện trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
Tiền lương trả cho
công nhân trong danh sách
=
Lương cơ bản + Lương sản phẩm
Lương cơ bản = Hệ số lương x 290.000
Lương sản phẩm = Hệ số x Số công x Đơn giá khoán
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
Tại nơi thi công Đội trưởng tiến hành lập Hợp đồng giao kho

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top