daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo mô hình phân tích bao số liệu (DEA)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1
1.1. Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
1.5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................3
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .........................................................4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ M&A VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................5
2.1. Tổng quan về M&A trong ngân hàng thương mại..........................................5
2.1.1. Khái niệm M&A .............................................................................................5
2.1.2. Phân loại mua bán và sáp nhập .......................................................................7
2.1.3. M&A ngân hàng thương mại ..........................................................................9
2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.........................11
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN_Toc483745110
MỤC LỤC
2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại........11
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại .......................................................................................................................12
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................................................................................................15
2.3. Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại trên thế giới và tại Việt Nam ..............................................................................................................20
2.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài........................................................................20
2.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................23
2.4. Đóng góp mới của đề tài ...............................................................................24
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................25
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A ..........................................26
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của các ngân hàng TMCP Việt Nam .....26
3.2. Tổng quan tình hình M&A của các ngân hàng TMCP Việt Nam ................28
3.2.1. Trước năm 2004 ............................................................................................28
3.2.2. Từ năm 2004 đến năm 2010..........................................................................30
3.2.3. Từ năm 2011 đến năm 2015..........................................................................32
3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam 37
3.3.1. Tỷ lệ nợ xấu...................................................................................................37
3.3.2. Khả năng sinh lời của các ngân hàng TMCP................................................39
3.3.3. Tỷ lệ an toàn vốn – Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn .....42
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................44

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BAO DỮ LIỆU DEA, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................45
4.1. Phương pháp nghiên cứu bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis)..45
4.1.1. Mô hình DEA với hiệu quả không đổi theo quy mô – CRS DEA................46
4.1.2. Mô hình DEA với hiệu quả thay đổi theo quy mô – VRS DEA...................47
4.1.3. Chỉ số Malmquist ..........................................................................................47
4.2. Dữ liệu nghiên cứu........................................................................................50
4.3. Kết quả nghiên cứu mô hình DEA................................................................54
4.3.1. Hiệu quả kỹ thuật ..........................................................................................54
4.3.2. Chỉ số Malmquist ..........................................................................................60
Tóm tắt chương 4 ......................................................................................................62
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A ................63
5.1. Tóm tắt kết quả chính của đề tài ...................................................................63
5.2. Định hướng của chính phủ trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A ..............................................................64
5.3. Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A ..................................................................................................65
5.3.1. Lựa chọn đối tác M&A phù hợp ...................................................................65
5.3.2. Chú trọng cải thiện hiệu quả kỹ thuật của ngân hàng ...................................65
5.3.3. Giải quyết vấn đề về nợ xấu..........................................................................66
5.3.4. Phát triển theo hướng chuyên nghiệp nhằm cung cấp các sản phẩm mang tính
cạnh tranh ..................................................................................................................66
5.3.5. Sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý .................................................................67

5.4. Khuyến nghị ..................................................................................................67
5.4.1. Đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước ................................................67
5.4.2. Đối với các ngân hàng TMCP.......................................................................68
5.5. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................69
5.5.1. Hạn chế của đề tài .........................................................................................69
5.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo..........................................................................70
Tóm tắt chương 5 ......................................................................................................71 KẾT LUẬN ..............................................................................................................72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Kí hiệu
ABBank BIDV CAR
CIR
CRS
CRS DEA DEA DMU DRS
EPS
Habubank HDBank
IRS LienVietPostBank Maritime Bank M&A
MHB MTV
NH NHNN NHTM NH TMCP NIM
Diễn giải
Ngân hàng TMCP An Bình
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn
Cost Income Ratio – Tỷ lệ chi phí trên thu nhập
Constant returns to scale – Hiệu quả quy mô
Mô hình DEA với hiệu quả không đổi theo quy mô
Data Envelopment Analysist – Mô hình phân tích Bao số liệu Decision making unit
Decrease returns to scale – Hiệu quả giảm theo quy mô Earning Per Share – Tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phiếu
NH TMCP Nhà Hà Nội
Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh Increase returns to scale – Hiệu quả tăng theo quy mô Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Mergers and Acquisition – Sáp nhập và mua lại
NH TMCP Phát Triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long Một thành viên
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Net Interest Margin – Tỷ lệ thu nhập lãi thuần
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GDP
Gross Domestic Product – Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội

OCBC PE
PVcomBank Quỹ TDND ROA
ROE SacomBank SCB
SE
SHB
TC
TCTD Techcombank TE
TFP
TNHH
USD
VAMC
VIB Vietcombank VietinBank VPBank VPSC
VRS
VRS DEA
Overseas Chinese Banking Corporation
Purely technical efficiency – Hiệu quả kỹ thuật thuần túy
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Quỹ tín dụng nhân dân
Return On Assets – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Return On Equity – Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Economy of Scale – Hiệu quả theo quy mô SE
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Technological change – Tiến bộ công nghệ
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Technical efficiency – Hiệu quả kỹ thuật
Total factor productivity - năng suất nhân tố tổng hợp Trách nhiệm hữu hạn
Đồng đô la Mỹ
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Công ty dịch vụ tiết kiệm Bưu điện
Variable returns to scale – Hiệu quả thay đổi theo quy mô Mô hình DEA với hiệu quả thay đổi theo quy mô
PPF
Production possibility frontier – Đường giới hạn khả năng sản xuất

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1: Cơ cấu các loại hình ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 ....28 Bảng 3. 2: Thương vụ M&A giai đoạn trước năm 2004...........................................29 Bảng 3. 3: Một số thương vụ M&A ngân hàng tiêu biểu giai đoạn 2005 – 2010.....31 Bảng 3. 4: Thương vụ sáp nhập các NH TMCP Việt Nam 2011 – 2015. ................33 Bảng 3. 5: Thương vụ mua lại của các NH TMCP Việt Nam 2011-2015................34 Bảng 3. 6: Khả năng sinh lợi của SHB so với toàn ngành giai đoạn 2012 – 2013 ...41 Bảng 3. 7: Chỉ số CAR – Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn ........43 Bảng 4. 1: Các ngân hàng tham gia M&A giai đoạn 2010 – 2015 được lựa chọn ..52 Bảng 4. 2: Hiệu quả kỹ thuật – Hiệu quả kỹ thuật thuần túy – Hiệu quả quy mô ....54 Bảng 4. 3: Tổng hợp hiệu quả theo quy mô của các ngân hàng ...............................56 Bảng 4. 4: Chỉ số Malmquist TFP bình quân giai đoạn 2011 – 2015.......................60
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3. 1: Hoạt động M&A tại Việt Nam theo lĩnh vực năm 2011..........................32 Hình 3. 2: Tỷ lệ nợ xấu ngành ngân hàng giai đoạn 2010 – 2015 ............................38 Hình 3. 3: Khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam...................40 Hình 3. 4: Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn ................................42

1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương 1 giới thiệu lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Đưa ra đối tượng và phạm vi mẫu nghiên cứu, giới thiệu sơ lược các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài. Đồng thời, tóm lược kết cấu đề tài và ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu.
1.1. Lý do lựa chọn đề tài
Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) là hoạt động kinh tế tăng trưởng mạnh từ lâu trên thế giới và đã có những giai đoạn phát triển sôi động. Lợi ích từ những thương vụ M&A được khẳng định rõ rệt ở giá trị của doanh nghiệp mới, cũng như tính hiệu quả, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sau M&A với các đối thủ khác. M&A xuất hiện lần đầu tiên tại Hoa Kỳ vào năm 1890 và bắt đầu phát triển vào thập niên 60 thế kỷ XX, sau đó dần lan mạnh từ châu Mỹ sang châu Âu và tiếp tục ảnh hưởng mạnh mẽ đến các châu lục khác. M&A liên tục tạo ra các làn sóng cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Theo thống kê, hoạt động này đang được chú trọng đẩy mạnh tại các nền kinh tế mới nổi như Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản, Malaysia. Và Việt Nam cũng không thể nằm ngoài làn sóng phát triển này. Mặc dù M&A tại Việt Nam phát triển chưa lâu nhưng cũng hứa hẹn sự bùng nổ. Tuy nhiên, lý thuyết đề cập tới hoạt động M&A tại Việt Nam còn tương đối ít, trái ngược với sự đa dạng phong phú, nhiều trường phái nghiên cứu khác nhau của các quan điểm M&A quốc tế. Chính vì vậy, đề tài này sẽ tổng hợp và hệ thống hóa về hoạt động M&A để có cái nhìn tổng thể và chính xác hơn về hoạt động này.
Đặc biệt, đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng, M&A đang là xu thế lớn trên thế giới và Việt Nam không nằm ngoài xu thế đó. Thông qua việc nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng tại Việt Nam sau M&A, tác giả muốn đưa ra những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với ngân hàng TMCP sau M&A. Bên cạnh đó, việc đưa ra các thống kê, phân tích, so sánh nhằm rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP tại Việt Nam sau quá trình M&A là cần thiết và quan trọng. Trên thực tế đó, tác giả thực hiện

1.3.
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo mô hình phân tích bao số liệu (DEA)”. Đề tài đưa ra các giải pháp cụ thể, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A nói riêng và sự phát triển của hệ thống tài chính ngân hàng tại Việt Nam nói chung.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP sau M&A tại Việt Nam, phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này. Từ đó, đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP sau M&A. Cụ thể hơn, nội dung tập trung trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
- -
Ngân hàng TMCP sau M&A có hoạt động hiệu quả hay không?
Những giải pháp nào là phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP tại Việt Nam sau M&A?
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A và các yếu tố tác động tới hiệu quả hoạt động kinh doanh này.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: gồm 6 năm từ 2010 – 2015. Đây là giai đoạn mà quá trình M&A đã diễn ra được một thời gian, các ngân hàng trong giai đoạn này không còn quá mới mẻ với khái niệm này, cũng như có những hướng đi nhất định để cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng khi tham gia vào M&A.

3
Không gian: 14 NH TMCP tiêu biểu đã tham gia các thương vụ M&A tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 – 2015. Có ngân hàng đã đạt được thành công nhất định, cũng có những ngân hàng chỉ mới tham gia M&A vào năm 2015. 14 ngân hàng bao gồm: NH TMCP Sài Gòn – SCB, NH TMCP Bưu Điện Liên Việt – LienVietPostBank, NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB, NH TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh – HDBank, NH TMCP Đại Chúng Việt Nam – PVcomBank, NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – SacomBank, NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV, NH TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank, NH TMCP Hàng Hải Việt Nam – Maritime Bank, NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank, NH TMCP Kỹ Thương – Techcombank, NH TMCP An Bình – ABBank, NH TMCP Quốc tế Việt Nam – VIB.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu định tính: Bằng cách tổng hợp, phân tích, so sánh các tỷ số tài chính từ báo cáo tài chính của các ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu bao số liệu DEA (Data Envelopment Analysist) với hai mô hình cụ thể: mô hình hiệu quả không đổi theo quy mô và mô hình hiệu quả thay đổi theo quy mô. Thông qua cách tiếp cận trung gian nhằm đo lường hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần túy và hiệu quả quy mô của các NH TMCP Việt Nam sau quá trình M&A. Sử dụng chỉ số năng suất nhân tố tổng hợp Malmquist TFP để đo lường các yếu tố tác động lên sự thay đổi năng suất hoạt động của các ngân hàng này qua các năm.
1.5. Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài được chia thành các chương:
Chương 1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A

4
Chương 3 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A
Chương 4 Phương pháp nghiên cứu bao dữ liệu DEA, dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 5 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Hiện nay tại Việt Nam chưa có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau khi tham gia M&A. Bằng cách tiếp cận nguồn dữ liệu mới nhất năm 2015, thông qua việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống và phương pháp phân tích bao dữ liệu, với kết quả có được, đề tài chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến việc hoạt động thiếu hiệu quả của các NH TMCP sau M&A và đưa ra các giải pháp cụ thể.
Kết quả của đề tài góp phần bổ sung thêm kiến thức có ích cho các nhà quản lý NH TMCP, giúp họ cân nhắc lựa chọn giải pháp tối ưu nhất phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình khi tham gia M&A. Đồng thời, giúp các cơ quan quản lý có cơ sở đánh giá được tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NH TMCP sau M&A và điều chỉnh các chính sách phù hợp. Qua đó, khai thác tác động tích cực cũng như hạn chế tiêu cực, rút ngắn giai đoạn tái cơ cấu ngành ngân hàng Việt Nam và góp phần tạo nên hệ thống ngân hang bền vững.

5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ M&A VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2 giới thiệu tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP tại Việt Nam sau M&A. Tác giả đưa ra các cơ sở lý thuyết về khái niệm M&A và M&A trong ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). Thông qua các nghiên cứu trong và ngoài nước để nêu lên điểm mới của đề tài.
2.1. Tổng quan về M&A trong ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm M&A
M&A (viết tắt của Mergers and Acquisition), có nghĩa là sáp nhập và mua lại. Yadav AK và Kumar BR (2005) cho rằng sáp nhập và mua lại là một phương tiện kinh tế mà các doanh nghiệp sử dụng để mở rộng danh mục sản phẩm và thị trường, tiếp cận với nghiên cứu và phát triển, và khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên, cho phép các công ty cạnh tranh trên quy mô toàn cầu.
Theo Kishoe và Ravi M. (2009), sáp nhập xảy ra khi hai hay nhiều công ty kết hợp lại thành một. Sáp nhập được định nghĩa là một giao dịch liên quan đến hai hay nhiều hơn các công ty trong trao đổi chứng khoán và chỉ có một công ty tồn tại. Khi các cổ đông của nhiều công ty, hai công ty hay nhiều hơn quyết định dành nguồn lực của công ty dưới một tổ chức bao trùm nó được gọi là sáp nhập. Nếu kết quả của thương vụ sáp nhập mang lại là hình thành và tồn tại một công ty mới thì gọi là hợp nhất.
Theo Pradeep Kumar Gupta (2012), M&A là hoạt động chiến lược trong đó doanh nghiệp tái cấu trúc lại bằng cách thay đổi nhờ bên ngoài.
Theo Nguyễn Thị Diệu Chi (2014), sáp nhập – hợp nhất là hai hay một số doanh nghiệp cùng thỏa thuận với nhau nhằm chia sẻ tài sản, thị phần, thương hiệu để hình thành một doanh nghiệp mới với tên gọi mới và chấm dứt sự tồn tại của các

6
doanh nghiệp cũ. Do vậy, sáp nhập – hợp nhất là xảy ra đối với các thương vụ M&A mang tính chất thân thiện.
Trong khi đó, mua lại là chỉ một doanh nghiệp thực hiện mua lại hay thôn tính một doanh nghiệp khác và không hình thành nên một pháp nhân mới. Mua lại xảy ra khi doanh nghiệp mua lại giành được quyền kiểm soát doanh nghiệp mục tiêu. Đó có thể là quyền kiểm soát cổ phiếu, quyền kinh doanh hay tài sản của doanh nghiệp mục tiêu. Mua lại thường xảy ra ở những thương vụ mang tính chất thù địch, thâu tóm lẫn nhau giữa các doanh nghiệp, tổ chức.
Tại Việt Nam, sáp nhập và mua lại đã được thể hiện về mặt pháp lý trong 2 bộ luật: Luật doanh nghiệp 2014 và Luật canh tranh 2004. Theo điều 17 luật cạnh tranh 2004: “Sáp nhập doanh nghiệp là việc một hay một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợp ích hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập. Mua lại doanh nghiệp là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hay một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hay một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại”. Tại điều 195 luật doanh nghiệp 2014 quy định: “Một hay một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.”
Như vậy về mặt lý thuyết, có rất nhiều khái niệm về M&A được đưa ra. Tổng quan có thể hiểu khái niệm M&A như sau:
Sáp nhập là sự đồng thuận của hai hay nhiều doanh nghiệp cùng góp chung tài sản của mình nhằm hình thành một doanh nghiệp mới (mới về sở hữu, quản trị và pháp lý), hủy bỏ sự tồn tại của doanh nghiệp cũ. Doanh nghiệp mới có thể cùng tên với 1 trong các doanh nghiệp cũ. Trong trường hợp doanh nghiệp mới có tên gọi hoàn toàn khác so với các doanh nghiệp sáp nhập, ta gọi đó là hợp nhất. Hợp nhất doanh nghiệp là một trường hợp đặc biệt trong sáp nhập doanh nghiệp.

7
Mua lại là hoạt động giành quyền kiểm soát một phần hay toàn bộ doanh nghiệp thông qua việc sở hữu một phần hay toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp mua lại chỉ cần sở hữu phần tài sản đủ lớn của doanh nghiệp bị mua để nắm quyền chi phối về chiến lược hay ngành nghề của doanh nghiệp bị mua. Về cơ bản, M&A phải tạo ra những giá trị mới cho các cổ đông mà việc duy trì tình trạng cũ không đạt được.
2.1.2. Phân loại mua bán và sáp nhập
2.1.2.1. Phân loại sáp nhập
* Căn cứ mối quan hệ cạnh tranh giữa các bên liên quan trong hoạt động sáp nhập:
Sáp nhập theo chiều ngang (Horizontal Mergers): Là hình thức mua bán, sáp nhập giữa các doanh nghiệp cùng ngành, việc sáp nhập giữa các công ty cạnh tranh trực tiếp, có cùng loại sản phẩm và thị trường. Ví dụ: hai ngân hàng sáp nhập với nhau. Kết quả từ việc mua bán, sáp nhập theo hình thức này sẽ mang lại cơ hội mở rộng thị trường, tăng hiệu quả trong việc kết hợp thương hiệu, giảm chi phí cố định, tăng hiệu quả hệ thống phân phối.
Sáp nhập theo chiều dọc (Vertical Mergers): Là sáp nhập giữa các doanh nghiệp nằm cùng chuỗi cung ứng, mỗi doanh nghiệp tham gia một giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất và tiếp cận thị trường. Hoạt động sáp nhập theo chiều dọc thường đem lại cho doanh nghiệp sáp nhập nhiều lợi thế về đảm bảo và kiểm soát chất lượng nguồn hàng hay đầu ra của sản phẩm, giảm chi phí trung gian, khống chế nguồn hàng hay đầu ra của đối thủ cạnh tranh...
Sáp nhập tổ hợp (Colgomerate Mergers): xảy ra khi các công ty hoạt động ở các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh không liên quan tới nhau, không có quan hệ người mua – người bán và cũng chẳng phải là đối thủ cạnh tranh của nhau thực hiện sáp nhập. Nói cách khác, nếu một cuộc sáp nhập không rơi vào hai trường hợp sáp nhập theo chiều dọc hay sáp nhập theo chiều ngang thì đó là sáp nhập tổ hợp.

8
* Căn cứ phạm vi lãnh thổ:
Sáp nhập trong nước: Được thực hiện giữa các công ty trong cùng lãnh thổ một quốc gia.
Sáp nhập xuyên biên: Được thực hiện giữa các công ty thuộc hai quốc gia khác nhau, là một trong những hình thức đầu tư trực tiếp phổ biến nhất hiện nay.
2.1.2.2. Phân loại mua lại
* Căn cứ vào thái độ của công ty mục tiêu (công ty bị mua lại):
Mua lại bất hợp tác (Hostile Acquisitions): Là hoạt động không được sự ủng hộ của công ty bị mua lại. Việc mua lại có thể ảnh hưởng xấu đến công ty bị mua lại và đôi khi gây tổn hại đến cả bên mua lại. Hoạt động này diễn ra khi công ty mua lại thực hiện việc mua lại cổ phiếu của công ty bị mua lại thông qua cách lôi kéo cổ đông bất mãn, mua gom dần cổ phiếu trên thị trường, và các cách khác khi mà không đạt được sự đồng thuận hay biết trước của ban điều hành công ty bị mua lại.
Mua lại hợp tác (Friendly Acquisitions): Là hoạt động mua lại nhưng được được ban quản lý của công ty bị mua lại đồng ý và ủng hộ trên cơ sở thương lượng giữa hai bên. Việc mua lại đó có thể bắt nguồn từ lợi ích chung của cả hai bên.
* Căn cứ vào chiến lược mua lại:
Mua lại dựa trên vay nợ (Leveraged buyout): Công ty mua lại sẽ vay một lượng tiền lớn để chi trả cho chi phí mua lại. Thông thường, ngoài tài sản của mình thì công ty bên mua cũng sử dụng tài sản của công ty mục tiêu để đảm bảo khoản vay đó. Chiến lược này giúp công ty có thể tiến hành mua lại mà không cần sở hữu lượng vốn lớn. Sau khi tái cơ cấu lại doanh nghiệp sau mua lại, thường doanh nghiệp sẽ bán một phần công ty hay sa thải bớt nhân viên, cắt giảm chi phí, tạo ra thu nhập cao hơn. Phần lớn các doanh nghiệp thực hiện chiến lược này kì vọng tỉ suất hoàn vốn nội bộ từ 20% trở lên.

9
Mua lại cổ phần để giữ quyền quản lý (Management buyout): Đây là hình thức mua lại cổ phần của hội đồng quản trị một công ty nhằm khôi phục quyền quản lý sau khi bị một số nhà đầu tư thâu tóm bằng cách mua lại dựa trên vay nợ. Với cách làm mua lại dựa trên vay nợ đầu cơ, có thể có nhiều công ty cùng mua lại một công ty mục tiêu, tạo nên tính cạnh tranh khốc liệt; do đó, các cổ đông của công ty mục tiêu được lợi.
2.1.3. M&A ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Khái niệm M&A trong ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính được cấp phép hoạt động kinh doanh đa dạng nhất trên thị trường tài chính bao gồm hai hoạt động chủ yếu là hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay; ngoài ra còn đầu tư vào các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác liên quan đến kinh doanh tiền tệ như kinh doanh vàng, ngoại hối, một số dịch vụ như ủy thác, bảo hiểm, bảo lãnh, tư vấn tài chính, quản lý hộ tài sản...
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A
Với các kết quả từ mô hình DEA ở chương 4, chương 5 tóm tắt các kết quả chính có được từ nghiên cứu. Qua đó đưa ra các khuyến nghị và giải pháp đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Việt Nam sau M&A.
5.1. Tóm tắt kết quả chính của đề tài
Bằng việc trả lời câu hỏi nghiên cứu số 1, thông qua việc so sánh các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành và một số ngân hàng tiêu biểu thực hiện M&A, cùng với kết quả nghiên cứu các ngân hàng sau M&A bằng mô hình CRS DEA, VRS DEA và tính toán chỉ số Malmquist, tác giả đưa ra được kết luận:
Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NH TMCP ngay trong năm M&A bị ảnh hưởng ít nhiều theo chiều hướng suy giảm, phần nào làm ảnh hưởng đến sự ổn định của kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong năm đó.
Mô hình nghiên cứu CRS DEA và VRS DEA cho thấy sau khi thực hiện M&A, các ngân hàng ngày càng tăng khả năng sử dụng hiệu quả giá trị đầu vào của mình. Con số lãng phí trung bình khoảng 3,2% lượng đầu vào có thể xem là con số không quá lớn. Sau M&A, các ngân hàng chỉ mất khoảng một đến hai năm đạt được hiệu quả hoạt động theo quy mô. Phần lớn các ngân hàng không đạt hiệu quả theo quy mô là do không hiệu quả kỹ thuật thuần túy.
Chỉ số năng suất nhân tố tổng hợp Malmquist TFP được cải thiện qua các năm. Sự cải thiện này chủ yếu là nhờ sự gia tăng của tiến bộ công nghệ. Trong cả giai đoạn, tiến bộ công nghệ tăng 2,4%. Tuy nhiên bên cạnh đó, hiệu quả kỹ thuật lại có xu hướng giảm, trong khi hiệu quả theo quy mô gần như không thay đổi (trung bình đạt 1,000 trong toàn giai đoạn), có nghĩa sự suy giảm này đến từ sự suy giảm của hiệu quả kỹ thuật thuần túy
64
Để đạt được hiệu quả hoạt động kinh doanh sau M&A, các ngân hàng đã chú trọng vào các yếu tố: chủ động trong việc lựa chọn đối tác M&A; quá trình M&A được chuẩn bị kỹ lưỡng, có đề án chi tiết, rõ ràng, độ chính xác cao; năng lực đội ngũ quản lý cao; kiểm soát tốt các hoạt động tạo dựng uy tín và giá trị thương hiệu sau M&A; củng cố tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh ngay trước, trong, và sau quá trình M&A; chủ động bán cổ phần cho các tổ chức tài chính nước ngoài để huy động được nguồn lực tài chính và hỗ trợ cả về mặt kỹ thuật, hoạt động điều hành, ổn định hoạt động kinh doanh; tăng quy mô tổng tài sản, quy mô vốn chủ sở hữu; chuyên môn hóa để tạo ra các sản phẩm cạnh tranh; củng cố kiện toàn hệ thống ngân hàng trên cơ sở nền tảng có được và tận dụng lợi thế của đối tác để bổ sung các sản phẩm tín dụng, mở rộng phân khúc khách hàng và hệ thống chi nhánh/ phòng giao dịch.
5.2. Định hướng của chính phủ trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A
Tại nghị quyết 19-2016/NQ-CP, Chính phủ đã đặt mục tiêu tới năm 2020 chỉ số tiếp cận tín dụng quốc gia của Việt Nam phải thuộc nhóm 30 nước đứng đầu thế giới từ vị trí 88. Trên cơ sở đó, yêu cầu NHNN thực hiện các giải pháp cải thiện và minh bạch hóa thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của dự thảo Đề án tái cơ cấu TCTD giai đoạn 2016 – 2020 là tập trung cải thiện năng lực quản trị của các ngân hàng thương mại, nâng cao hiệu quả giám sát ngân hàng theo Basel II, hướng theo chuẩn quốc tế. Việt Nam đến năm 2020 phải đảm bảo phát triển một hệ thống ngân hàng vững mạnh, cạnh tranh và năng động, hỗ trợ và đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế. Đồng thời, phải hướng tới một nền tảng công nghệ ngân hàng sẵn sàng đối mặt với những thách thức của tự do hóa và toàn cầu hóa, đảm bảo sự ổn định thị trường tài chính (theo NHNN).
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top