Download Đồ án Tốt nghiệp- Khảo sát hệ thống phân phối khí trên động cơ SKODA6L-350 miễn phí



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
1. Tổng quan về hệ thống phân phối khí của động cơ đốt trong 4
1.1. Mục đích, phân loại, yêu cầu hệ thống phân phối khí 4
1.1.1. Mục đích 4
1.1.2. Yêu cầu 4
1.1.3. Phân loại 4
1.2. Hệ thống phân phối khí dùng trong động cơ hai kỳ 4
1.3. Hệ thống phân phối khí trong động cơ bốn kỳ 6
1.3.1. Các phương án bố trí xupáp và dẫn động xupáp 6
1.3.2. Phương án bố trí trục cam và dẫn động trục cam 9
1.4. Các chi tiết, cụm chi tiết chính trong cơ cấu phân phối khí cổ điển 11
1.4.1. Trục cam 11
1.4.2. Con đội 12
1.4.3. Đủa đẩy 14
1.4.4. Đòn bẩy 15
1.4.5. Xupáp 16
1.4.6. Đế xupáp 16
1.4.7. Ống dẫn hướng: 17
1.4.7. Lò xo xupáp: 18
1.5. Một số cơ cấu phân phối khí hiện đại 19
1.5.1. Các cơ cấu phân phối khí hiện đại 19
1.5.2. Sự khác nhau giữa cơ cấu phân phối khí hiện đại và cổ điển 30
2. Khảo sát và tính toán hệ thống phân phối khí trong động cơ Skoda6l-350 31
2.1 Giới thiệu động cơ Skoda6l-350 31
2.2. Hệ thống nạp, thải trong động cơ Skoda6l-350 36
2.2.1. Đặc điểm hệ thống nạp trong động cơ Skoda6l-350 36
2.2.2. Đặc điểm hệ thống thải trong động cơ Skoda6l-350 40
2.3. Hệ thống phân phối khí của động cơ Skoda6l-350 45
2.3.1 Sơ đồ bố trí và phương án dẫn động xupap 48
2.3.2 Xupáp 50
2.3.3 Đế xupáp 52
2.3.4 Ống dẫn hướng xupáp 53
2.3.5. Lò xo xupáp 54
2.3.6. Kết cấu con đội 56
2.3.7. Kết cấu trục cam. 57
2.3.8. Đủa đẩy 58
2.3.9. Đòn bẩy 59
2.3.10 Pha phân phối khí trong động cơ 59
3. Hệ thống đảo chiều quay 60
3.2.1 Đảo chiều trực tiếp 62
3.2.2 Đảo chiều gián tiếp 65
4. Tính toán các thông số cơ bản của cơ cấu phân phối khí 71
4.1. Xác định tỷ số truyền của cơ cấu phân phối khí 71
4.2. Xác định kích thước của tiết diện lưu thông 72
4.3. Phân tích chọn dạng cam 75
4.3.1. Yêu cầu 75
4.3.2. Phương pháp thiết kế cam 75
4.4. Dựng hình cam lồi 76
4.5.1. Động học con đội đáy bằng trong giai đoạn I (cung AB) 81
4.4.2. Động học con đội đáy bằng trong giai đoạn II (cung BC) 82
5.Tính kiểm nghiệm các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí động cơ Skoda6l-350 84
5.1. Quy dẫn khối lượng các chi tiết máy trong cơ cấu phối khí 84
5.3. Tính toán kiểm nghiệm trục cam 90
5.4. Tính toán sức bền con đội 93
5.5. Tính toán sức bền xupáp 93
6. Những hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí 95
6.1 Những hư hỏng và nguyên nhân gây nên. 95
6.2. Các phương pháp kiểm tra, phân loại chi tiết 96
6.3. Phương pháp kiểm tra sửa chữa các chi tiết của cơ cấu phân phối khí 97
6.3.1 Khe hở nhiệt xupáp thay đổi 97
6.3.2. Hư hỏng và kiểm tra sửa chữa xupáp 98
6.3.3. Kiểm tra sửa chữa ống dẫn hướng 101
6.3.4. Kiểm tra sửa chữa đế xupáp 102
6.3.5. Kiểm tra sửa chữa lò xo xupáp 103
6.3.6. Kiểm tra sửa chữa con đội xupáp 104
6.3.7. Kiểm tra sửa chữa trục cam 105
6.3.8. Kiểm tra dắt cắm van dầu OCV 107
7. Kết luận 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 109


1. Tổng quan về hệ thống phân phối khí của động cơ đốt trong:
1.1. Mục đích, phân loại, yêu cầu hệ thống phân phối khí:
1.1.1. Mục đích:
Hệ thống phân phối khí có nhiệm vụ thực hiện quá trình thay đổi khí trong động cơ. Thải sạch khí thải ra khỏi xilanh và nạp đầy hỗn hợp nạp hay không khí mới vào xilanh động cơ để động cơ làm việc được liên tục, ổn định, phát huy hết công suất thiết kế.
1.1.2. Yêu cầu:
Cơ cấu phối phải đảm bảo các yêu cầu sau: Quá trình thay đổi khí phải hoàn hảo, nạp đầy thải sạch. Đóng mở xupáp đúng quy luật và đúng thời gian quy định. Độ mở lớn để dòng khí lưu thông, ít trở lực. Đóng xupáp phải kín nhằm đảm bảo áp suất nén, không bị cháy do lọt khí. Xupáp thải không tự mở trong quá trình nạp. Ít va đập, tránh gây mòn. Dễ dàng điều chỉnh, sửa chữa, giá thành chế tạo thấp.
1.1.3. Phân loại:
Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp: Là loại cơ cấu được sử dụng rộng rãi trong động cơ 4 kỳ vì nó có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, dễ điều chỉnh và làm việc chính xác hiệu quả, mang lại hiệu suất cao.
Cơ cấu phối khí dùng van trượt: Là loại cơ cấu tuy có nhiều ưu điểm như có thể đảm bảo tiết diện lưu thông lớn, dễ làm mát, ít gây ồn… Nhưng do kết cấu khá phức tạp, giá thành cao nên rất ít được dùng.
Trong một số động cơ hai kỳ, việc nạp thải khí bằng lỗ (quét vòng), piston của chúng làm nhiệm vụ của van trượt, đóng mở lỗ thải và lỗ nạp. Loại dùng trong động cơ này không có cơ cấu dẫn động van trượt riêng nên vẫn dùng cơ cấu khuỷu trục – thanh truyền dẫn động piston.
Cơ cấu phân phối khí hỗn hợp thường dùng lỗ để nạp và xupáp để thải khí.
1.2. Hệ thống phân phối khí dùng trong động cơ hai kỳ:
Trong động cơ hai kỳ, quá trình nạp đầy môi chất mới vào xilanh động cơ chỉ chiếm khoảng 1200 đến 1500 góc quay trục khuỷu. Quá trình thải trong động cơ hai kỳ chủ yếu dùng không khí quét có áp suất lớn hơn áp suất khí trời để đẩy sản vật cháy ra ngoài. Ở quá trình này sẽ xảy ra sự hòa trộn giữa không khí quét với sản vật cháy, đồng thời cũng có các khu vực chết trong xilanh không có khí quét tới. Chất lượng các quá trình thải sạch sản vật cháy và nạp đầy môi chất mới trong động cơ hai kỳ chủ yếu phụ thuộc vào đặc điểm của hệ thống quét thải.
Hiện nay trên động cơ hai kỳ thường sử dụng các hệ thống quét thải sau:
+ Hệ thống quét vòng đặt ngang theo hướng song song:
Được sử dụng chủ yếu trên động cơ hai kỳ cỡ nhỏ.
Đặc điểm: Dùng cácte làm máy nén khí để tạo ra không khí quét. Cửa quét thường đặt xiên lên hay đỉnh piston có kết cấu đặc biệt để dẫn hướng dòng không khí quét trong xilanh.
+ Hệ thống quét vòng đặt ngang theo hướng lệch tâm:
Thường dùng trên các động cơ hai kỳ có công suất lớn.
Đặc điểm: Cửa quét đặt theo hướng lệch tâm, xiên lên và hợp với đường tâm xilanh một góc 300, do đó khi dòng không khí quét vào xilanh sẽ theo hướng đi lên tới nắp xilanh mới vòng xuống cửa thải.
Đây là hệ thống quét thải hoàn hảo nhất, nó cho các chỉ tiêu công tác của động cơ và áp suất không khí quét lớn.
+ Hệ thống quét vòng đặt ngang phức tạp:
Đặc điểm: Có hai hàng cửa quét, hàng trên đặt cao hơn cửa thải, bên trong có bố trí van một chiều để sau khi đóng kín cửa thải vẫn có thể nạp thêm môi chất công tác mới vào hàng lổ phía trên.
Áp suất khí quét lớn nhưng do kết cấu có nhiều van tự động nên phức tạp. Chiều cao các cửa khí lớn làm tăng tổn thất hành trình piston, giảm các chỉ tiêu công tác của động cơ.
+ Hệ thống quét vòng đặt một bên:
Chỉ sử dụng cho các động cơ hai kỳ tĩnh tại, động cơ tàu thủy cỡ nhỏ có tốc độ trung bình.
Đặc điểm: Các cửa khí đặt một bên của thành xilanh theo hướng lệch tâm cửa quét nghiêng xuống một góc 150. Trong hệ thống có thể có van xoay để đóng cửa thải sau khi kết thúc quét khí nhằm giảm tổn thất khí quét.
+ Hệ thống quét thẳng qua xupáp thải:
Đặc điểm: Cửa quét đặt xung quanh xilanh theo hướng tiếp tuyến. Xupáp thải được đặt trên nắp xilanh. Dòng khí quét chỉ đi theo một chiều từ dưới lên nắp xilanh rồi theo xupáp thải ra ngoài nên dòng không khí quét ít bị hòa trộn với sản vật cháy và khí thải được đẩy ra ngoài tương đối sạch, do đó hệ số khí sót nhỏ và áp suất dòng khí nạp lớn.
Để lựa chọn góc phối khí tốt nhất làm cho quá trình nạp hoàn thiện hơn. Cửa quét đặt theo hướng tiếp tuyến nên dòng không khí quét đi vào xilanh tạo thành một vận động xoáy do đó quá trình hình thành hỗn hợp khí và quá trình cháy xảy ra tốt hơn, đồng thời làm tăng tiết diện lưu thông nên giảm được sức cản trong quá trình quét khí.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

giodongle1

New Member
Re: [Free] Đồ án Tốt nghiệp- Khảo sát hệ thống phân phối khí trên động cơ SKODA6L-350

ad cho mình xin link tải tài liêu nay
Thank ad
 

buingocdung94

New Member
Re: [Free] Khảo sát hệ thống phân phối khí trên động cơ SKODA6L-350

ad cho mình xin link tải bài này nhé, thanks mod
 

pingping

New Member
Re: [Free] Khảo sát hệ thống phân phối khí trên động cơ SKODA6L-350

Trích dẫn từ buingocdung94:
ad cho mình xin link tải bài này nhé, thanks mod
Đã có link tải ở trên mà bạn. Link vẫn sống bt.
Code:
https://drive.google.com/file/d/0Bz7Zv9-ORZjNeFRHRjB4SkEyNVE/view
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top