coheocon_lovely

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích môi trường kinh doanh du lịch MICE ở Việt Nam





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH DU LỊCH MICE Ở VIỆT NAM 3
1.1. Chính sách sản phẩm: 3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm du lịch: 3
1.1.1.1. Định nghĩa về sản phẩm du lịch: 3
1.1.1.2. Đặc trưng của sản phẩm du lịch: 5
1.1.2. Hoạt động kinh doanh lữ hành và hệ thống sản phẩm: 6
1.1.2.1. Định nghĩa kinh doanh lữ hành: 6
1.1.2.2. Chức năng của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành: 8
1.1.2.3. Hệ thống sản phẩm của kinh doanh lữ hành: 9
1.1.3. Nội dung chính sách sản phẩm: 11
1.2. Môi trường kinh doanh du lịch MICE ở Việt Nam: 14
1.2.1. Tổng quan về du lịch MICE: 14
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của du lịch MICE: 14
1.2.1.2. Các yếu tố đảm bảo cho sự thành công của MICE: 17
1.2.1.3. Tình hình phát triển du lịch MICE trên thế giới: 17
1.2.2. Môi trường kinh doanh du lịch MICE ở Việt Nam: 18
1.2.2.1. Cơ hội cho du lịch MICE Việt Nam phát triển: 18
1.2.2.2. Tình hình kinh doanh du lịch MICE ở Việt Nam: 25
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN CỦA CÔNG TY CHO VIỆC KHAI THÁC SẢN PHẨM DU LỊCH HỘI NGHỊ 29
2.1. Tổng quan về công ty: 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 29
2.1.2. Các yếu tố cấu thành doanh nghiệp: 30
2.1.2.1. Sứ mệnh: 30
2.1.2.2. Chiến lược kinh doanh: 31
2.1.2.3. Mục tiêu: 31
2.1.2.4. Nhiệm vụ của giai đoạn tới: 31
2.1.2.5. Cơ cấu tổ chức: 32
2.1.2.6. Nguồn lực của công ty: 33
2.1.2.7. Hệ thống lương, thưởng trong công ty: 35
2.1.2.8. Văn hoá doanh nghiệp: 36
2.1.2.9. Hệ thống thông tin quản lý: 36
2.2. Điều kiện cho việc khai thác khách du lịch hội nghị của công ty: 37
2.2.1. Thực trạng chính sách sản phẩm của công ty: 37
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh khai thác khách hội nghị của công ty: 38
2.2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài: 38
2.2.2.2. Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp: 44
2.2.3. Lợi thế và khó khăn của công ty trong khai thác khách du lịch hội nghị: 46
2.2.3.1. Điểm mạnh và điểm yếu của công ty: 46
2.2.3.2. Cơ hội và thách thức: 47
CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM DU LỊCH HỘI NGHỊ CỦA CÔNG TY TRÊN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 49
3.1. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của công ty: 49
3.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng: 49
3.1.1.1. Nghề nghiệp: 49
3.1.1.2. Trình độ học vấn: 49
3.1.1.3. Văn hoá: 50
3.1.1.4. Ngân sách và lợi ích kinh tế: 50
3.1.1.5. Quyết định của người có quyền lực cao nhất: 50
3.1.2. Đặc điểm tiêu dùng của khách hàng mục tiêu: 51
3.1.3. Thách thức gặp phải trong việc khai thác và tổ chức thực hiện trên đoạn thị trường mục tiêu này: 52
3.2. Xây dựng sản phẩm đặc thù: 53
3.2.1. Định hướng sản phẩm nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng: 53
3.2.2. Xây dựng hàng hoá, dịch vụ đặc thù: 54
3.2.2.1. Địa điểm và không gian tổ chức hội nghị: 54
3.2.2.2. Những trang thiết bị cần thiết cho hội nghị: 55
3.2.2.3. Dịch vụ đón tiếp: 58
3.2.2.4. Dịch vụ vận chuyển: 59
3.2.2.5. Dịch vụ lưu trú và ăn uống: 60
3.2.2.6. Quà tặng cho khách mời: 61
3.2.2.7. Dẫn chương trình, phiên dịch trong hội nghị: 62
3.2.2.8. Các chương trình vui chơi giải trí và bổ sung khác: 62
3.2.3. Xây dựng hoạt động chăm sóc khách hàng: 64
3.3. Tổ chức thực hiện chính sách sản phẩm: 65
3.3.1. Xây dựng tiến trình thực hiện: 65
3.3.1.1. Lập kế hoạch và dự toán sơ bộ ngân sách: 65
3.1.1.2. Các công việc chuẩn bị trước khi diễn ra lễ khai mạc: 66
3.3.1.3. Các công việc trong hội nghị: 68
3.3.1.4. Các công việc sau hội nghị: 69
3.3.2.Lựa chọn và quản lý các nhà cung cấp: 69
3.3.3. Một số biện pháp khắc phục những thách thức trong khai thác và triển khai thực hiện: 71
3.4. Giám sát và đánh giá chính sách sản phẩm: 73
3.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá: 73
3.4.1.1. Mức độ hài lòng của khách hàng: 73
3.4.1.2. Doanh thu và lợi nhuận gộp: 74
3.4.1.3. Tốc độ tăng, giảm liên hoàn: 74
3.4.2. Chương trình giám sát và đánh giá: 75
KẾT LUẬN 76
DANH MỤC TÀI LIỆU SÁCH THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ý và mục đích chuyến đi của khách hàng mục tiêu của công ty.
Tour trong nước: Công ty chia ra tour miền Bắc, miền Trung, miền Nam, tour cuối tuần và tour về nguồn.
Tour du lịch theo chủ đề: Tour du lịch gia đình, tour mua sắm, nghỉ biển, văn hoá, hành hương và tour nghỉ tuần trăng mật.
Khách hàng mục tiêu của công ty là khách đi theo đoàn và có khả năng chi trả cao nên các tour du lịch của công ty được xây dựng trên cơ sở mang lại sự thoả mãn tối đa nhất cho khách hàng với mức chất lượng cao, tương xứng với số tiền họ bỏ ra. Bên cạnh đó, trong một số chương trình còn có những options cho khách lựa chọn để khách hàng được thoả mãn tối đa nhu cầu muốn tìm hiểu thêm về điểm đến của họ. Chính vì vậy mức giá của các tour du lịch của công ty luôn để từ bao nhiêu VND trở nên để cho du khách lựa chọn, vừa đảm bảo khả năng chi tiêu không phải là vô hạn của các thành viên trong đoàn, vừa mang lại mức dịch vụ cao hơn cho những du khách sẵn sàng chi trả cao để được hưởng dịch vụ chất lượng cao. Đây cũng chính là điểm mạnh của sản phẩm của công ty.
Ngoài ra, trong chính sách sản phẩm, công ty còn đưa ra điều kiện để thực hiện tour quy định rõ giới hạn của việc thay đổi, huỷ bỏ dịch vụ, huỷ bỏ chuyến đi, thay đổi thành viên trong đoàn, thay đổi ngày khởi hành hay đăng ký sử dụng dịch vụ bổ sung. Sao Việt cũng giống như nhiều công ty du lịch khác hoạt động như một đại lý du lịch cho các nhà cung cấp là các khách sạn, nhà hàng, hãng vận chuyển, các điểm tham quan giải trí. Vì vậy có những vấn đề xảy ra ngoài khả năng quản trị của công ty. Công ty quy định rõ những điều này để khách hàng có thể hiểu rõ điều kiện để một chương trình được thực hiện theo đúng hợp đồng, tránh sự hiểu lầm giữa hai bên khi có vấn đề bất khả kháng xảy ra.
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh khai thác khách hội nghị của công ty:
Như chúng ta đã tìm hiểu ở trên thì hội nghị tổng kết chính là Meetings -một trong bốn dạng của du lịch MICE. Vì vậy trong phần này chúng ta sẽ đi nghiên cứu những yếu tố tác động đến du lịch MICE nói chung và du lịch hội nghị nói riêng để từ đó rút ra được những cơ hội và thách thức; điểm mạnh và điểm yếu của công ty.
2.2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài:
Đây là những yếu tố nằm ngoài tầm quản trị của doanh nghiệp nhưng có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải có quá trình nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng để tận dụng được những cơ hội và hạn chế những rủi ro mà môi trường vĩ mô mang lại.
Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên là yếu tố quyết định đến cơ cấu, hình thành nên sản phẩm là chương trình du lịch và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch của doanh nghiệp lữ hành. Tài nguyên du lịch là nhân tố tạo nên tính đa dạng và hấp dẫn của sản phẩm du lịch. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á thuộc vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, thiên nhiên ưu đãi nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp. Đây chính là yếu tố để xây dựng các tour du lịch MICE thu hút khách du lịch MICE, đặc biệt là khách tham gia hội nghị.
Tài nguyên thiên nhiên: Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiều điều kiện cho các sinh vật phát triển và tạo ra sự phong phú của nhiều loài động thực vật và nhiều hệ sinh thái khác nhau. Việt Nam có 12 vườn quốc gia ( Cúc Phương, Cát Tiên...), 49 khu dự trữ thiên nhiên, 68 khu bảo tồn ngập nước, 39 khu bảo vệ cảnh quan. Bên cạnh đó, đặc điểm đa dạng về cấu trúc địa hình biển và hải đảo, đồng bằng, đồi núi và cao nguyên đã tạo cho lãnh thổ Việt Nam sự đa dạng về cảnh quan và hệ sinh thái có giá trị nhiều cho phát triển du lịch. Đặc biệt, chúng ta có hai di sản thiên nhiên thế giới được UNESSCO công nhận đó là Vịnh Hạ Long và Phong Nha- Kẻ Bàng và nhiều bãi biển đẹp: Nha Trang, Phan Thiết, Mỹ Khê- 1 trong 6 bãi biển đẹp nhất thế giới. Đây là điều kiện đầy lý tưởng để chúng ta xây dựng những tour du lịch MICE với cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn, mang lại cho khách hàng sự khám phá mới lạ.
Tài nguyên nhân văn: Trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước, Việt Nam có một kho tàng tài nguyên nhân văn đa dạng và có giá trị. Hiện nay trên cả nước có 2.500 di tích văn hoá lịch sử được nhà nước xếp hạng, trong đó có phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn được UNESSCO công nhận là di sản văn hoá thế giới. Về giá trị văn hoá phi vật thể, chúng ta có rất nhiều làng nghề thủ công truyền thống mà tới nay vẫn giữ được nét cổ truyền độc đáo: làng Gốm Bát Tràng, tranh Đông Hồ, lụa Vạn Phúc...Đây là những địa điểm được du khách MICE ưa thích để kết hợp tham quan tìm hiểu văn hoá và mua sắm sau những cuộc họp. Nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam cũng luôn được du khách quốc tế ưa thích và đánh giá cao: phở Hà Nội, chả cá Lã Vọng, nem chua Thanh Hoá...Bên cạnh đó, Việt Nam có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc lại có nét văn hóa độc đáo riêng của mình. Điều đáng kể đến đó là nhã nhạc cung đình Huế và không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên được UNESSCO công nhận là di sản văn hoá phi vật thể. Với một nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, cùng những di sản được thế giới công nhận thì những tour du lịch MICE của chúng ta sẽ thoả mãn được nhu cầu của đối tượng khách này nhất là khi xu hướng của họ là tìm những điểm đến mới lạ, hấp dẫn. Rất ít khi họ tổ chức các cuộc hội họp, hội nghị hay các sự kiện tại những địa điểm trước đó đã từng tổ chức. Một điểm đến mới, cảnh quan thiên nhiên đẹp, các giá trị văn hoá độc đáo luôn là lựa chọn hàng đầu của họ.
Môi trường kinh tế: Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh trên thế giới. Năm 2007, tốc độ tăng trưởng kinh tế của chúng ta là 8,5 %, GDP đạt 1.144.000 tỷ VND, thu nhập bình quân đầu người đạt 13,4 triệu VND/ năm. Sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì Việt Nam được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tính trong 11 tháng đầu năm 2007, có 1.283 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài mới được cấp phép đầu tư với tổng số vốn đăng ký 13,4 tỷ USD, tăng 35,2 % về số dự án và tăng 67,3 % về số vốn đầu tư so với cùng kỳ năm 2006. Với tốc độ phát triển nhanh như vậy cùng với sự gia tăng đầu tư kéo theo sự ra đời của nhiều doanh nghiệp liên doanh, các công ty, tập đoàn đa quốc gia và nhiều tổng công ty lớn . Các doanh nghiệp này thường xuyên có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo để tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh, khuyến thưởng cho nhân viên hay tổ chức những hội nghị khách hàng, những sự kiện để khuyếch trương hình ảnh của công ty. Đây là một cơ hội lớn cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành khi muốn khai thác loại hình du lịch MICE.
Bên cạnh đó ngành du lịch Việt Nam cũng có bước phát triển mạnh mẽ. Năm 2007, du lịch Việt Nam đón 4,3 triệu lượt khách, mang lại doanh thu 3,5 tỷ USD. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp vào ngành du lịch cũng không ngừng tăng lên. Phần lớn nh...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top