Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư phát triển mạng lưới y tế nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước





MỤC LỤC
Những từ viết tắt 1
Danh mục các bảng biểu sử dụng .6
Lời nói đầu 1
Chương 1: 4
Một số vấn đề lí luận chung về đầu tư Ngân sách Nhà nước 4
cho sự nghiệp phát triển y tế 4
1.1. Đầu tư phát triển y tế cơ sở 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Vai trò và đặc điểm: 4
1.1.2.1 Vai trò 4
1.1.2.2 Đặc điểm: 4
1.2 Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển mạng lưới y tế nông thôn: 5
1.2.1 Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước: 5
1.2.2 Mô hình quản lí của nhà nước đối với các cơ sở y tế bằng nguồn vốn NSNN 6
1.2.3 Đặc điểm vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển y tế: 7
1.2.4 Vai trò của nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển y tế: 8
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển y tế: 9
1.2.5.1 Kinh tế: 9
1.2.5.2 Chính sách nhà nước và trình độ quản lí: 10
1.2.5.3 Phạm vi, mức độ bao cấp của nhà nước cho sự nghiệp y tế 10
1.2.5.4 Tốc độ tăng dân số và tỷ lệ mắc bệnh trong nhân dân: 11
1.2.5.5 Tình trạng xuống cấp của các công trình trạm xá y tế cũ: 11
1.2.5.6 Các nhân tố khác: con người, khoa học- công nghệ: 12
1.2.5.7 Mức giải ngân của ngân sách nhà nước: 12
1.2.6. Nội dung đầu tư phát triển y tế bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: 12
1.2.6.1 Đầu tư theo chu kì dự án: 12
1.2.6.2 Đầu tư theo hình thức 13
1.2.6.3 Đầu tư phát triển y tế theo nội dung: 14
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư phát triển y tế nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: 15
1.3.1 Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư: 15
1.3.1.1 Chỉ tiêu khối lượng dịch vốn đầu tư thực hiện 15
1.3.1.2 – Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm 16
1.3.2 Một số chỉ tiêu chính phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển y tế nông thôn: 24
1.3.2.1 Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế- xã hội: 24
1.3.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả khác: 26
Chương 2 26
Thực trạng đầu tư phát triển mạng lưới y tế nông thôn bằng vốn ngân sách nhà nước 26
2.1. Sự cần thiết phải tăng cường đầu tư phát triển y tế nông thôn: 27
2.1.1 Vị trí ngành y tế trong đời sống xã hội 27
2.1.2 Chủ trương của Đảng và nhà nước về phát triển mạng lưới y tế cơ sở 30
2.1.3 Mục tiêu của nhà nước phát triển y tế cơ sở: 32
2.2 Khái quát tình hình của ngành y tế cơ sở trong những năm gần đây: 32
2.2.1 Đối với y tế thôn bản: 33
Nguồn: điều tra y tế quốc gia năm 2003 34
2.2.2 Đối với trạm xã y tế: 34
2.2.3 Đối với trung tâm y tế huyện: 37
2.3. Thực trạng đầu tư phát triển mạng lưới y tế nông thôn bằng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2001-2010: 39
2.3.1 Tình hình vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho ngành y tế giai đoạn 2001-2010 39
2.3.1.1 Tình hình vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho toàn ngành y tế trong giai đoạn 2001-2005: 39
2.3.1.2. Thực trạng đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở giai đoạn 2006-2010 47
2.3. Đánh giá tình hình đầu tư phát triển y tế bằng nguồn vốn NSNN 49
2.3.1 Kết quả, hiệu quả đầu tư: 49
2.3.2 Hiệu quả kinh tế- xã hội 51
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân: 53
2.3.2.1 Những tồn tại 53
2.3.2.2 Nguyên nhân 55
Chương 3 58
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển y tế nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 58
3.1 Các mục tiêu và kế hoạch của nhà nước trong đầu tư phát triển mạng lưới y tế nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2020 58
3.1.1 Các mục tiêu của nhà nước trong đầu tư phát triển mạng lưới y tế nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2020 58
3.1.2. Các mục tiêu và kế hoạch đầu tư phát triển y tế nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2020: 60
3.1.2.1 Kế hoạch đầu tư phát triển y tế cơ sở giai đoạn 2010-2020 60
3.1.2.2 Nguồn vốn và cơ chế hỗ trợ vốn: 63
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển y tế cơ sở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 64
3.2.1 Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển 64
3.2.2 Kiện toàn công tác tài chính - kế toán và công tác đào tạo cán bộ Tài chính trong ngành y tế 64
3.2.3 Tăng cường kiểm tra, thanh tra tình hình sử dụng kinh phí từ NSNN cho sự nghiệp y tế cơ sở 65
3.2.4 Tăng cường hơn nữa việc thực hiện quản lý chi NSNN cho sự nghiệp y tế. 65
3.2.5 Đẩy mạnh công tác xã hội hoá hoạt động y tế cơ sở 67
3.2.6 Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu 69
3.2.7 Nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước về đấu thầu 69
3.2.8 Bảo vệ môi trường 70
3.2.9 Tăng chất lượng nguồn nhân lực 70
3.2.10 Nâng cao chất lượng thông tin trong hoạt động quản lí: 72
3.2.11 Đưa ra các giải pháp về khoa học – công nghệ: 72
3.2.12 Tăng cường giải ngân vốn ngân sách nhà nước: 72
3.2.13 Nâng cao hiệu quả quản lí của nhà nước 73
3.2.13 Kết hợp chặt chẽ giữa nguồn ngân sách nhà nước với các nguồn tài chính khác cung cấp cho hoạt động Y tế cơ sở tạo nên nguồn lực tổng hợp phục vụ tốt cho hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ của nhân dân 73
Kết luận 74
Các tài liệu tham khảo 75
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

là 5874 thôn bản trong tổng số 21994 thôn bản, chiếm 26,7%. Bên cạnh đó, các nhân viên y tế thôn bản lại không được đào tạo đầy đủ về chuyên môn. Nhà trạm y tế của các thôn bản đã xuống cấp nghiêm trọng và cần được xây mới hoàn toàn cần tương đối nhiều. Đặc biệt là ở vùng Đông Bắc và vùng đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt quan tâm vì thiếu hụt về cả số nhiên viên y tế chưa được đào tạo chuyên môn và số cơ sở nhà trạm cần thiết xây mới.
Bảng 2.4: Thực trạng về cơ sở nhà trạm năm 2003
T19
Tên
thành phố
Tổng số
thôn bản
(thôn bản)
Số thôn, bản
chưa có NVYT
(thôn bản)
Số NVYT chưa được đào tạo
(NVYT)
Nhu cầu đào tạo bổ sung và chuẩn hóa trình độ NVYT
(NVYT)
Nhu cầu
được đầu tư xây mới
(trạm)
1
2
3
4
5
6=4+5
7
I
Tây Bắc
617
112
258
22
280
II
Đông Bắc
2090
465
804
30
834
III
ĐB Bắc Bộ
2267
499
181
12
193
IV
Bắc Trung Bộ
1824
716
11
674
V
DH Miền Trung
947
256
369
19
388
VI
Tây Nguyên
708
119
459
17
476
VII
Đông Nam Bộ
977
237
340
18
358
VIII
DB Sông Cửu Long
1567
533
514
23
573
Cộng
10997
2937
3588
153
3740
Nguồn: điều tra y tế quốc gia năm 2003
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, thực trạng về cơ sở nhà trạm, đặc biệt là về số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực mạng lưới y tế cơ sở ngày càng được nâng cao, đảm bảo. Số cán bộ y tế thuộc định biên và bác sĩ thuộc định biên được bổ sung cao hơn so với các năm trước. Hầu hết các trạm y tế đều có nhân viên y tế và các bạn sĩ đã được đào tạo, nâng mức bình quân cán bộ y tế/trạm lên.
Bảng 2.5: Thực trạng về nhân lực của trạm y tế năm 2008
Đơn vi: người
T
Tỉnh, thành phố
Tổng số xã,phường, thị trấn
CBYT thuộc
định biên
Bình quân CBYT/trạm
Trạm y tế có Bác sĩ
BS thuộc
Định biên
63 tỉnh
10977
56441
5.1
7159
6399
I
Tây Bắc
617
3359
5.4
200
172
II
Đông Bắc
2090
10100
4.8
1293
1288
III
ĐB Bắc Bộ
2267
11000
4.9
1599
1448
IV
Bắc Trung Bộ
1824
8948
4.9
1158
1018
V
DH Miền Trung
947
5076
5.4
567
477
VI
Tây Nguyên
708
3582
5.1
353
320
VII
Đông Nam Bộ
977
5234
5.4
743
614
VIII
DB Sông Cửu Long
1567
9142
5.8
1246
1122
Nguồn: thống kê nhân lực y tế năm 2008, Vụ tổ chức cán bộ, Bộ y tế
2.2.3 Đối với trung tâm y tế huyện:
Mô hình bệnh tật chủ yếu nước ta là bệnh nhiễm trùng. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, các bệnh không nhiễm trùng và bệnh xã hội có tỉ lệ mắc và tỉ lệ chết có xu hướng tăng. Mặc dù lĩnh vực y tế dự phòng, đặc biệt là tuyến huyện mới thực sự được quan tâm trong những năm gần đây cả về tổ chức và đầu tư; 100% trung tâm y tế được thành lập ở cấo huyện, chức năng phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế theo các vùng miền, cơ sở vật chất, trang thiết bị đang được đầu tư, năng lực chuyên môn đang được củng cố để đủ khả năng kiểm soát bệnh tật và hỗ trợ các trạm y tế xã, phường, thị trấn có hiệu quả.
Nhằm giảm bớt tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo, người dân vùng núi, vùng sâu, vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng ngày một tốt hơn. Chủ trương đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị y tế thiết yếu đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn. Ngày 02/4/2008, thủ tướng chính phủ ban hành quyết định số 47/2008/QD-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cảo tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và đa khoa khu vực liên huyện sử dụng trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010.
Bộ Y tế cho biết, hiện cả nước có 60% trong tổng số hơn 10.300 trạm y tế xã, phường đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, cán bộ y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân; trên 3.500 trạm y tế xã trong tình trạng xây dựng tạm bợ hay xuống cấp nghiêm trọng. Đây là tuyến phòng bệnh, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người dân, bao phủ tới 100% xã, phường trên toàn quốc nhưng 47.000 cán bộ y tế cơ sở đang phải chịu nhiều thiệt thòi như khối lượng công việc lớn, điều kiện làm việc eo hẹp, lương bị chậm, chế độ bảo hiểm xã hội chưa thoả đáng. Hiện, có nhiều chương trình tư vấn sức khoẻ ở trên đưa xuống yêu cầu mạng lưới cộng tác viên cùng tham gia nhưng y tế cơ sở lại không biết lấy kinh phí ở đâu để trả cho họ, dù chỉ là 30.000-40.000 đồng/tháng. Do vậy rất khó thành lập đội ngũ nhân viên sức khoẻ cộng động.
Hiện, mạng lưới y tế cơ sở đảm đương nhiệm vụ chăm lo sức khỏe, trực tiếp giải quyết những sự cố cho khoảng 75% dân số. Nhưng vẫn có tới 98,8% trạm y tế xã, phường hoạt động chỉ với 4-7 cán bộ, trong đó cán bộ có trình độ đại học là 8,5%; trung học 73,2% và sơ học 12,44%. Đây thực sự là một kẽ hở rất lớn trong hệ thống y tế cơ sở của nước ta. Tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Tiến, Thứ trưởng Bộ Y tế nhận định, khó khăn lớn nhất của ngành là vấn đề con người. Mỗi năm, tuyến y tế cơ sở cần khoảng 16.000 cán bộ nhưng thực tế mới chỉ đáp ứng được một nửa.
2.3. Thực trạng đầu tư phát triển mạng lưới y tế nông thôn bằng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2001-2010:
2.3.1 Tình hình vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho ngành y tế trong giai đoạn 2001-2010:
2.3.1.1 Tình hình vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho toàn ngành y tế trong giai đoạn 2001-2005:
Trong năm 2000, trăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã chấm dứt thời kì suy giảm,dần dần hồi phục trở lại sau một thời gian liên tục giảm từ năm 1996 và ở mức đáy năm 1999 (4,77%). Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm sau luôn cao hơn năm trước. GDP tính theo giá thực tế của giai đoạn 2001-2005 đạt 3.159.717 tỉ đồng. Đó là một kết quả đáng mừng vì tăng trưởng kinh tế có mức quan trọng hàng đầu đối với nước ta, vì tăng trưởng nhanh mới có thể chóng được nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế, sớm đưa đất nước ta khỏi tình trạng kém phát triển, mà còn để thục hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội khác, trong đó có phát triển y tế. năm 2001: 1.12%; năm 2002:1,51%; năm 2003: 1,24%; năm 2004: 1,3%, năm 2005: 1,51%; bình quân cả 5 năm là 1,29%
Nguồn lực đầu tư phát triển y tế giai đoạn 2001-2005 là 59.783 tỉ đồng. Trong đó, ngân sách nhà nước và ODA là 40.734 tỉ đồng (bao gồm cả chi khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, chi khám chữa bệnh cho người cùng kiệt từ nguồn đảm bảo xã hội; chưa kể chi y tế cho lĩnh vực an ninh quốc phòng).
Cụ thể mức vốn đầu tư toàn xã hội nói chung và ngân sách nhà nước nói riêng phân bổ cho lĩnh vực y tế các năm thuộc giai đoạn 2001-2005 như sau:
Bảng 2.6: Vốn đầu tư toàn xã hội chi cho ngành y tế
giai đoạn 2001-2005
Đơn vị: tỉ đồng
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
2004
2005
Cộng 5 năm
GDP theo thực tế
481.295
536.908
613.443
713.071
815.000
3.753.9.717
Chi NSNN
129.773
148.208
172.202
206.050
229.750
885.983
Chi NSNN+ viện phí
7.617
8.786
11.243
14.267
17.870
56.783
Chi NSNN cho y tế
5.412
6.183
7.163
9.250
12.276
40.734
Viện phí
2.205
2.603
3.360
5.017
5.594
19.049
Chi NSNN cho y tế/GDP (%)
1,12
1,15
1,24
1,30
1,51
1,29
Chi NSNN cho y tế/chi NSNN (%)
4,17
4,17
4,42
4,49
5,34
4,6
Nguồn: Bộ y tế
Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư cho các c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại đầu tư xây dựng nam phát Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào phát triển du lịch ở tỉnh nghệ an Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của đầu tư du lịch đối với phát triển bền vững tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình phát triển sản phẩm mới của công ty cổ phần đầu tư – mở du lịch việt nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top