thyhang159

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư phát triển tại công ty đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu cà phê – cao su Nghệ An





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNGI.THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐTSX VÀ XNK CÀ PHÊ – CAO SU NGHỆ AN. 3
1.1 .Khái quát về công ty ĐTSX và XNK cà phê – cao su Nghệ An 3
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: 3
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 5
1.1.2.1.Nhiệm vụ: 5
1.1.2.2.Chức năng: 6
1.1.3.Cơ cấu tổ chức và chức năng của bộ máy công ty. 6
1.1.4.Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 9
1.1.4.1.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây. 12
1.2.Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty ĐTSX và XNK cà phê-cao su Nghệ An giai đoạn 2005 – 2009. 17
1.2.1.Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của công ty. 17
1.2.2.Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư tại công ty. 19
1.2.3.Vốn và cơ cấu vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo các nội dung đầu tư. 20
1.2.3.1. Đầu tư sửa chữa mua sắm,lắp đặt máy móc thiết bị,công nghệ. 23
1.2.3.2.Đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực. 24
1.2.3.3.Đầu tư Xây Dựng Cơ Bản. 27
1.2.3.4.Đầu tư cho phát triển vùng nguyên liệu. 29
1.3.Những kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển tại công ty giai đoạn 2005 – 2009. 30
1.3.1.Kết quả hoạt động đầu tư giai đoạn 2005 - 2009. 30
1.3.1.1.Kết quả đầu tư máy móc thiết bị. 30
1.3.1.2.Kết quả sản lượng,sản phẩm tăng lên do đầu tư. 31
1.3.1.3.Kết quả của đầu tư đào tạo nguồn nhân lực. 31
1.3.1.4.Kết quả của đầu tư phát triển vùng nguyên liệu. 33
1.3.2.Hiệu quả của hoạt động đầu tư giai đoạn 2005 - 2009. 33
1.3.2.1.Hiệu quả tài chính. 33
1.3.2.2.Hiệu quả kinh tế-xã hội. 35
1.3.3.Những khó khăn tồn tại và nguyên nhân của hoạt động đầu tư phát triển ở công ty ĐTSX và XNK cà phê cao su Nghệ An. 39
1.3.3.1.Những tồn tại,hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển của công ty. 39
1.3.3.2.Nguyên nhân. 43
CHƯƠNG II.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐTSX VÀ XNK CÀ PHÊ – CAO SU NGHỆ AN. 46
2.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. 46
2.1.1.Mục tiêu. 46
2.1.2.Định hướng cụ thể. 48
2.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động đầu tư phát triển của công ty trong thời gian tới. 50
2.2.1.Giải pháp huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả. 50
2.2.1.1.Huy động vốn: 50
2.2.1.2.Sử dụng vốn. 53
2.2.2.Nâng cao chất lượng quy hoạch vùng nguyên liệu. 54
2.2.3.Tăng cường đầu tư xây dựng cơ bản. 57
2.2.4.Tăng cường đầu tư mua sắm máy móc thiết bị và đổi mới công nghệ. 58
2.2.5.Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. 58
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

so với năm 2005 là 26,56% nhưng lại giảm mạnh vào năm 2008,năm 2008 chi phí dành cho nguồn nhân lực là 427 tr.đ,giảm so với các năm trước,do là trong năm này công ty không nhập khẩu các công nghệ mới,năm 2008 thì chi phí đào tạo cho nguồn nhân lực giảm 34,10% so với năm 2007 và giảm 16,60 %so với năm 2005 còn năm 2009 thì chi phí đào tạo nguồn nhân lực là 481tr.đ tăng so với năm 2008 là 12,65% và giảm so với 2005 là 6,05%.
Để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển nguồn nhân lực công ty đã lập kế hoạch tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực theo hướng tuyển chọn lao động đầu vào,sau đó tiến hành đào tạo cho phù hợp với nhu cầu công việc.
Hàng đội ngũ cán bộ công nhân viên mới tuy có trình độ học vấn hay chuyên môn nhưng chưa có kinh nghiệm thực hành,vì vậy công ty cũng đã có sự đầu tư cần thiết cho công tác đào tạo để họ có khả năng phát huy hết năng lực.tuy nhiên,do nhu cầu nhân lực của công ty giai trong giai đoạn hiện nay khá ổn định,mặt khác công ty đang tiến hành tinh giảm biên chế nên số lượng lao động tăng thêm hàng năm của công ty rất ít.
Nhận thấy sự cần thiết phải phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu kỹ thuật ngày càng cao nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,đáp ứng nhu cầu tiêu dùng,hàng năm lãnh đạo của công ty đã tổ chức rất nhiều các hình thức đào tạo,bồi dưỡng tạo điều kiện cho cán bộ,công nhân viên trong công ty nâng cao năng lực làm việc của mình.nội dung đào tạo thực hiện tại công ty bao gồm:đào tạo nghiệp vụ,kỹ năng,đào tạo về sản phẩm,đào tạo về sử dụng trang thiết bị..
Việc trả công đúng và đủ cho người lao động được thực hiện khá nghiêm túc,triệt để đã góp phần tạo sự bình đẳng trong tập thể người lao động,khuyến khích người lao động có ý thức và yên tâm làm việc,thu nhập bình quân 1lao động của công ty đạt mức khá cao so với mặt bằng chung.
Công ty cũng có chế độ khen thưởng,kỷ luật chặt chẽ nhằm tăng cường kỷ luật,kỷ cương trong công việc,ngoài ra các hình thức văn hóa giải trí cho cán bộ công nhân viên thường xuyên được công ty chú trọng tổ chức.hàng năm công ty đều tổ chức cho cán bộ công nhân viên toàn công ty đi tham quan nghỉ mát.
Nâng cao điều kiện lao động nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên tích cực sản xuất cũng là một biện pháp được công ty chú ý áp dụng trong kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.đồng thời với việc thực hiện nghiêm túc những quy định trong luật lao động và quy chế an toàn lao động của công ty,công ty còn thường xuyên đầu tư mua sắm trang thiết bị bảo hộ lao động,hệ thống nhà xưởng được sửa chữa,cải tạo nâng cấp và xây dựng mới,ngoài việc đáp ứng nhu cầu sản xuất còn nhằm đảm bảo môi trường làm việc thông thoáng an toàn cho người lao động,công ty cũng đầu tư xây dựng căng tin mới để đảm bảo bữa ăn ca cho nhân viên,giá trị mỗi suất ăn được đảm bảo thay đổi theo thời giá.
1.2.3.3.Đầu tư Xây Dựng Cơ Bản.
Cơ sở hạ tầng của công ty như đất đai,nhà xưởng…của công ty trong những năm qua đã được cải tạo nâng cấp và xây dựng mới, đến nay 100% diện tích đất đai đã đựoc sử dụng có hiệu quả,nhà xưỏng,sân phơi rộng rãi và khép kín, đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh,công ty rất quan tâm đến hoạt động xây dựng cơ bản bởi theo quan điểm của công ty thì đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp.
Bảng 9:Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản giai đoạn 2005 – 2009.
Đơn vị:tr.đ,%.
Năm
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
2009
Tổng VĐT cho XDCB
2.283
4.277
3.319
3.009
3.413
Tốc độ tăng liên hoàn
-
87,34
-22,39
-9,34
13,43
Tốc độ tăng định gốc
-
87,34
45,38
31,8
49,49
(Nguồn:phòng kế toán – tài chính)
Nhìn chung công tác đầu tư cho xây dựng cơ bản trong năm năm qua là tương đối đồng bộ và có hiệu quả.
Năm 2005 tổng số vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản là 2283 tr.đ.trong đó có các công trình như:công trình trạm bơm tân liên,công trình giao thông đồng bộ,sân phơi nâng cấp.
Năm 2006:tổng vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản là 4277 tr.đ.dành cho đầu tư vào các công trình,công trình giao thông nội đồng,thủy lợi nhỏ,đặc biệt là công trình thủy lợi phú tân phục vụ tưới cho 400ha với tỏng mức đầu tư 3500 tr.đ.
Năm 2007,2008 tổng số vốn đầu tư lần lượt là 3319 tr.đ và 3009 tr.đ,các công trình chủ yếu là công trình giao thông nội đồng,thủy lợi nhỏ.
Năm 2009 công ty đã đầu tư xây dựng công trình trạm bơm đông thành phục vụ tưới cho 200ha cà phê,cao su,mức đầu tư cho công trình là 2417 tr.đ,ngoài ra còn có các công trình như thủy lợi nhỏ,công trình giao thông nội đồng với tổng tất cả vốn đầu tư trong năm 2009 là 3413 tr.đ.
Công ty đã đầu tư xây dựng mô hình tưới cà phê ở Nông trường Đông Hiếu trên diện tích 4ha và mô hình tưới cho cam trên diện tích 4 ha tại Nông trường 3/2. Đây là những nơi đất đai khô cằn, nhu cầu nước tưới cho cây trồng là rất lớn. Giải pháp chung để tưới nước cho các mô hình là dùng máy bơm có cột nước cao đưa nước lên bể đặt ở nơi cao nhất của diện tích cần tưới, sau đó lắp đặt hệ thống đường ống phân phối từ bể điều tiết ra các lô cần tưới. Với cách làm này, nước từ máy bơm phần lớn được đưa ra tưới trực tiếp, phần còn lại dự trữ vào bể điều tiết để tưới tiếp sau khi máy ngừng bơm. Kết quả cho thấy, thông qua thực hiện mô hình tưới nước cho năng suất cà phê được tưới so với không được tưới tăng 44,12%, cam tăng 32,37%, chè tăng 26,67%. Mô hình tưới mới này cũng giúp tiết kiệm được thời gian, công sức lao động và giảm các chi phí liên quan khác. Ngoài ra, với mô hình tưới cho cây chè chỉ sau 1 năm hiệu quả kinh tế đã bù đắp được vốn đầu tư bỏ ra để mua máy bơm, đường ống nước; với cây cà phê là 3 năm, cam là 2,5 năm
Bảng số liệu cho thấy vốn đầu tư XDCB tăng giảm không ổn định qua các năm từ 2.283 tr.đ năm 2005 tăng đến 4.277 tr.đ năm 2006 và giảm còn 3.319 tr.đ năm 2007.năm 2006,vốn đầu tư cho XDCB có tốc độ tăng địng gốc và tốc độ tăng lien hoàn là lớn nhất,nhưng sang năm 2007 xét theo tốc độ tăng lien hoàn thì giảm mạnh,giảm 22,39% so với năm 2006,nhưng xét theo tốc độ tăng định gốc thì tăng mạnh,tăng 45,38% so với năm 2005,năm 2008 tiếp tục giảm nhưng giảm không đáng kể,cụ thể giảm 9,34% so với năm 2007 và tăng mạnh vào năm 2009,tăng 13,43% so với năm 2008 và tăng 49,49% so với năm 2005.
1.2.3.4.Đầu tư cho phát triển vùng nguyên liệu.
Nguyên liệu là nhân tố không thể thiếu cho công nghiệp chế biến,nhận thấy tầm quan trọng của nó nên từ khi thành lập công ty đã chú trọng đầu tư vào lĩnh vực này.hoạt động đầu tư phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến được thể hiện rõ qua bảng sau.
Bảng10 :Vốn đầu tư cho hoạt động phát triển vùng nguyên liệu
Năm
Đơn vị
2005
2006
2007
2008
2009
VĐT phát triển vùng nguyên liệu
Tr.đ
6.592
6.816
7.249
7.704
8.152
Tốc độ tăng liên hoàn
%
-
3,39
6,35
6,28
5,82
Tốc độ tăng định gốc
%
-
3,39
9,97
16,87
23,67
(Nguồn:phòng kế toán-tài chính)
Từ năm 2005 công ty đã chú trọng tiến hành các dự án trồng cây mới như cà p...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại đầu tư xây dựng nam phát Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào phát triển du lịch ở tỉnh nghệ an Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của đầu tư du lịch đối với phát triển bền vững tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình phát triển sản phẩm mới của công ty cổ phần đầu tư – mở du lịch việt nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top