cobegalang09

New Member

Download miễn phí Đồ án Nghiên cứu Quy hoạch Môi trường thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020





MỤC LỤC
Trang bìa
Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình ảnh và các chữ viết tắt
Trang
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU 2
1.1. Đặt vấn đề 2
1.2. Mục tiêu của đề tài 3
1.3. Nội dung của đề tài 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu 3
1.5. Đối tượng nghiên cứu 5
1.6. Phạm vi của đề tài 5
1.7. Hướng phát triển của đề tài 5
CHƯƠNG 2 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI THỊ XÃ SAĐÉC, TỈNH ĐỒNG THÁP 6
2.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 6
2.1.1. Vị trí hành chánh và địa lý 6
2.1.2. Đặc điểm địa chất, địa hình 6
2.1.3. Đặc điểm khí hậu 7
2.1.4. Tài nguyên đất 9
2.1.5. Tài nguyên nước 10
2.1.6. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng 14
2.1.7. Tài nguyên về thủy sản 14
2.1.8. Các hệ sinh thái 14
2.1.9. Môi trường đô thị 15
2.1.10. Môi trường nông thôn 15
2.1.11. Môi trường công nghiệp 16
2.2. Điều kiện kinh te 17
2.2.1. Cơ cấu kinh tế 17
2.2.2. Ngành sản xuất nông nghiệp 17
2.2.3. Ngành sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp 18
2.2.4. Ngành thương mại và dịch vụ 18
2.2.5. Cơ sở hạ tầng 19
2.3. Điều kiện xã hội 20
2.3.1. Dân số 20
2.3.2. Lao động 21
2.3.3. Dân tộc, lịch sử 22
2.3.4. Giáo dục 23
2.3.5. Y tế 24
2.3.6. Văn hóa thông tin 24
2.3.7. An ninh quốc phòng 25
CHƯƠNG 3 : HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG THỊ XÃ SAĐÉC, TỈNH ĐỒNG THÁP 27
3.1. Hiện trạng môi trường khí 27
3.2. Hiện trạng môi trường nước 28
3.2.1. Nước thải 28
3.2.2. Nước mặt 29
3.2.3. Nước ngầm 30
3.3. Hiện trạng môi trường đất 31
3.4. Hiện trạng chất thải rắn 32
3.4.1. Nguồn chất thải rắn 32
3.4.2. Công tác thu gom, vận chuyển 32
3.4.3. Công tác xử lý rác 33
3.5. Môi trường ở các khu sản xuất và khu dân cư tập trung trên địa bàn thị xã Sa Đéc 33
3.5.1. Hiện trạng môi trường ở khu sản xuất công nghiệp – TTCN 33
3.5.2. Hiện trạng môi trường ở các làng nghề truyền thống, các cụm, các tuyến dân cư 35
3.5.3. Hiện trạng môi trường trong sản xuất nông nghiệp 36
3.5.4. Hiện trạng môi trường ở các công trình giao thông, xây dựng lớn 37
CHƯƠNG 4 : QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TXSĐ 38
4.1. Phát triển ngành công nghiệp – TTCN 38
4.1.1. Phương hướng mục tiêu phát triển 38
4.1.2. Bố trí công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề 38
4.2. Phát triển ngành thương mại – du lịch 39
4.2.1. Quan điểm phát triển 39
4.2.2 Mục tiêu chủ yếu 40
4.3. Phát triển ngành nông nghiệp 41
4.3.1. Bố trí sử dụng đất 41
4.3.2. Trồng trọt, chăn nuôi 41
4.4. Phát triển cơ sở hạ tầng 44
4.4.1. Giao thông 44
4.4.2. Bưu chính viễn thông 47
4.4.3. Cấp điện 48
4.4.4. Cấp thoát nước đô thị 48
4.5. Vệ sinh môi trường 50
4.6. Quy hoạch phát triển lãnh tho 51
4.6.1. Định hướng phát triển đô thị 51
4.6.2. Giải quyết vùng ngập lũ 55
CHƯƠNG 5 : DỰ BÁO DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CẤP BÁCH 56
5.1. Các dự báo 56
5.1.1. Dự báo dân số thị xã Sa Đéc 56
5.1.2. Dự báo về lượng rác thải phát sinh tại thị xã Sa Đéc 57
5.1.3. Dự báo lượng nước cấp – nước thải ở thị xã Sa Đéc 64
5.1.4. Dự báo mức độ ô nhiễm môi trường trên địa bàn thị xã (giai đoạn 2005 - 2010) 67
5.2. Các vấn đề môi trường cấp bách 69
5.2.1. Nước sạch và vệ sinh môi trường 69
5.2.2. Ô nhiễm môi trường do rác thải 69
5.2.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải chăn nuôi 70
5.2.4. Ô nhiễm môi trường do các cụm dân cư 71
5.2.5. Các vấn đề kinh tế xã hội 71
CHƯƠNG 6 : ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN BVMT 72
6.1. Đề xuất các chương trình dự án 72
6.1.1. Các chương trình dự án phòng ngừa ô nhiễm và suy thoái môi trường 72
6.1.2. Các chương trình dự án cải tạo môi trường 72
6.1.3. Các chương trình dự án nâng cao nhận thức môi trường 73
6.1.4. Các chương trình dự án nâng cao năng lực quản lý về BVMT 74
6.1.5. Tăng cường sự tham gia và đầu tư cộng đồng, tổ chức, cá nhân vào lĩnh vực bảo vệ môi trường 75
6.2. Xây dựng thứ bậc ưu tiên cho các chương trình dự án nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách 75
6.2.1. Xây dựng hệ thống tiêu chí xác định ưu tiên 75
6.2.2. Sắp xếp ưu tiên các chương trình dự án 76
CHƯƠNG 7 : ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG 78
7.1. Giải pháp tuyên truyền 78
7.2. Tăng cường công tác đào tạo về môi trường 79
7.3. Giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và ngăn chặn ô nhiễm 80
7.4. Giải pháp về hành chính 82
7.5. Giải pháp về cơ chế chính sách 83
7.6. Giải pháp về kinh phí 84
7.7. Tăng cường hợp tác quốc tế 84
CHƯƠNG 8 : PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG 86
8.1. Trách nhiệm của các chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ gia đình có các hoạt động gây ô nhiễm môi trường 86
8.2. Trách nhiệm của chính quyền các cấp, phòng ban, ngành, các đoàn thể 84
8.2.1. Trách nhiệm của UBND thị xã 87
8.2.2. Trách nhiệm của các phòng ban, ngành có liên quan 87
CHƯƠNG 9 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 91
9.1. Kết luận 91
9.2. Kiến nghị 92
Tài liệu tham khảo 95
Phần phụ lục
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và xuất khẩu, tỉnh cần có kinh phí hỗ trợ Thị xã bố trí qui hoạch cụm mới có qui trình sản xuất khép kín, hay có kinh phí sự nghiệp khoa học để nâng cấp cơ sở hiện có và có giải pháp thích hợp xử lý ô nhiễm môi trường một cách đồng bộ ở làng bột Tân Phú Đông.
4.2.PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI – DU LỊCH
4.2.1. Quan điểm phát triển
Tăng cường cải tạo cảnh quan, môi trường, đầu tư mở rộng các khu vui chơi giải trí, thực hiện hiệu quả các đề án qui hoạch khu du lịch như : làng hoa kiểng Tân Qui Đông, bảo vệ và trùng tu các di tích văn hóa, lịch sử, mở các tuyến du lịch sinh thái, lịch sử khác, liên kết với các tuyến du lịch ngoài thị xã để hình thành các tour du lịch… nhằm thúc đẩy thương mại – dịch vụ – du lịch phát triển.
Mục tiêu chủ yếu
- Tiếp tục phát triển các cơ sở hiện có như : trung tâm thương mại Sa Đéc, mạng lưới chợ nông thôn; hình thành hợp tác xã ngành hàng tại chợ turng tâm; nâng cấp chợ Nàng Hai; di dời chợ Phú Long về địa điểm dự kiến mới.
- Đầu tư khai thác sân vận động Sa Đéc nhằm bố trí lại dân cư khu vực này đồng thời mục tiêu chính là qui họach xây dựng mở rộng Trung tâm Thương mại gắn với dịch vụ tài chính.
- Xây dựng cảng cá và chợ đầu mối thủy sản tỉnh nằm dọc theo sông Sa Đéc thuộc khu vực phường 2 (bên cạnh nhà máy nước đá Kim Sa cũ).
- Tham gia hoạt động thương mại – dịch vụ có trên 3800 hộ lớn nhỏ kinh doanh cá thể, có thêm một hợp tác xã dịch vụ thương mại và trên 50 đại lý phân phối gồm các mặt hàng dược, xăng dầu, vật liệu xây dựng, phân bón, thuốc trừ sâu… dự kiến đến năm 2010 số lượng tham gia lĩnh vực này tăng từ 12 đến 15%/năm.
- Phát triển ngành du lịch thị xã trên cơ sở đầu mối là Công ty Du lịch – Khách sạn tỉnh Đồng Tháp, đồng thời tăng cường đầu tư hoàn thành đề án làng hoa kiểng kết hợp với du lịch, tôn tạo các di tích văn hóa, lịch sử, sông nước để hình thành tour du lịch thị xã. Liên kết với các điểm du lịch ở các huyện thuộc tỉnh Đồng Tháp và các tỉnh bạn để mở rộng và phát triển tiềm năng trên lĩnh vực này của thị xã.
- Nâng cấp 2 khách sạn hiện có và kêu gọi đầu tư xây dựng thêm 1 đến 2 khách sạn đủ tiêu chuẩn quốc tế theo yêu cầu ngành du lịch thị xã và tỉnh phát triển, đồng thời nâng cấp một số nhà trọ tương đối đủ tiện nghi để phục vụ khách vãng lai trong nước, là điểm dừng chân của các tuyến lưu thông lớn ở khu vực Tây Nam Bộ.
- Tăng cường quản lý về mặt Nhà nước trên lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, đặc biệt là nhà trọ.
4.3. PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
4.3.1. Bố trí sử dụng đất
Tổng diện tích đất tự nhiên 5.785,87 ha (100%), trong đó :
- Đất nông nghiệp : 2.627 ha, chiếm 45,4% diện tích đất tự nhiên, bao gồm:
+ Đất cây hàng năm : 1.388 ha, ổn định đất lúa và luân canh lúa và màu 1.148 ha, trong đó chủ yếu sản xuất 2 vụ lúa – 1 màu hè thu, đất rau màu 241 ha.
+ Đất trồng cây lâu năm : dự kiến bố trí khoảng 1.203 ha, cây ăn quả : 1.150 ha, cây lâu năm khác : 53 ha.
+ Đất nuôi trồng thủy sản : 35 ha.
Nuôi trồng thủy sản trong lương lai phát triển diện nuôi cá bè trên sông và nuôi tôm trên ruộng lúa.
- Đất chuyên dùng : 1.316 ha. Trong đó đất xây dựng : 710 ha; đất giao thông : 270 ha; đất thủy lợi : 194 ha; đất chuyên dùng khác : 32 ha.
- Đất khu dân cư : 742 ha. Trong đó, đất dân cư đô thị : 173 ha; đất dân cư nông thôn : 568 ha.
- Đất chưa sử dụng : 1.100 ha. Trong đó sông : 1.100 ha.
Trồng trọt, chăn nuôi
Trồng trọt
Chuyển mạnh cơ cấu cây trồng, giảm đáng kể diện tích trồng lúa để trồng cây ăn trái, luân canh lúa – hoa màu – cây công nghiệp ngắn ngày và lúa thủy sản, tăng diện tích hoa kiểng.
- Vùng tập trung hoa kiểng chủ yếu ở xã Tân Qui Đông, xã Tân Qui Tây, phường 3 và phát triển lên xã Tân Khánh Đông.
- Vùng trồng lúa chất lượng cao, vùng cây ăn trái, đậu nành, bắp gắn với phát triển nuôi bò gia đình ở 4 xã Tân Khánh Đông, Tân Qui Tây, Tân Qui Đông, Tân Phú Đông.
- Vùng phát triển rau xanh ở xã Tân Qui Đông, Tân Phú Đông.
- Vùng trồng nấm rơm cũng tập trung ở 4 xã.
Đến năm 2006, các phường cơ bản không còn diện tích cây hàng năm chỉ còn diện tích rau màu xen đất vườn thổ cư.
Bố trí 2 lúa 1 màu ở vùng cao các xã Tân Khánh Đông, Tân Qui Tây và Tân Phú Đông, 2 lúa 1 thủy sản ở vùng trũng hơn ở Tân Phú Đông, Tân Khánh Đông, Tân Qui Tây. Các cây chủ lực tập trung là lúa chất lượng cao, đậu nành, bắp lai, đậu xanh, rau dưa các loại, nấm rơm phục vụ xuất khẩu…
- Cây lúa :
Năm 2005, tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm là 3.291 ha, năng suất bình quân lúa cả năm 50 tạ/ha, sản lượng 17.000 tấn. Trong đó, diện tích lúa Đông Xuân 1.631 ha, diện tích lúa Hè Thu 700 ha, diện tích lúa hè thu muộn là 960 ha.
Năm 2010, tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm là 2.627 ha, năng suất bình quân lúa cả năm là 53 tạ/ha, sản lượng bình quân là 14.000 tấn. Trong đó, diện tích lúa Đông Xuân 1.294 ha, diện tích lúa Hè Thu 328 ha, diện tích lúa hè thu muộn là 1.005 ha.
- Hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày : Năm 2005, tổng diện tích gieo trồng là 1.215 ha; năm 2010 tổng diện tích gieo trồng là 1.209 ha.
- Cây ăn trái : bố trí vùng phát triển tập trung canh cây ăn trái ở khu vực cồn Đông Giang, cồn Cái Bè, dọc theo trục kênh chính của 4 xã. Tiếp tục cải tạo vườn tạp thành vườn chuyên, lập vườn mới theo hướng chuyển đất manh mún da beo kém hiệu quả xen lẫn đất lúa, cố gắng hình thành vùng tập trung để thuận lợi trong việc bố trí các đê bao liên kết tách khỏi ruộng lúa để chủ động chống lũ. Năm 2005 diện tích 1.183 ha, dự kiến năm 2010 diện tích 1.313 ha.
- Cây ha kiểng : cân đối quỹ đất, dự kiến diện tích phát triển bông kiểng đến năm 2010 là 180 ha, tăng so với năm 2005 là 25 ha.
Chăn nuôi
Phát triển nuôi bò ở những vùng, hộ có điều kiện, phát triển đàn heo và đàn gia cầm kết hợp với làng nghề làm bột nuôi heo để tạo ra vùng nguyên liệu tập trung hướng tới chế biến xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi. Dự kiến mục tiêu cụ thể ngành chăn nuôi heo theo phương án : tăng trưởng theo hướng chuyển dịch nhanh.
Tăng cường mạng lưới thú y phòng trừ dịch bệnh và công tác kiểm dịch, điều hành tốt khâu giết mổ,…
Thủy sản
- Nuôi bè lồng : tập trung ở phường 4, rải rác ở phường 2 và Tân Khánh Đông. Số lượng bè năm 2005 là 44 bè, dự kiến năm 2010 là 58 bè. Năng suất dự kiến là 4-6 tấn/bè.
- Nuôi ao hầm : Phát triển theo thổ cư nông thôn, tập trung ở Tân Khánh Đông, Tân Phú Đông, Tân Qui Tây và rãi rác ở các phường còn lại kết hợp với thổ cư vườn trái cây và vườn cây cảnh. Dự kiến nuôi ao hầm năm 2010 là 220 ha, tăng so với năm 2005 là 72 ha. Năng suất bình quân là 5-7 tấn/ha.
- Nuôi kết hợp trên ruộng lúa : nhằm giảm diện tích lúa Thu Đông.
- Nuôi cá trên ruộng lúa tập trung ở các xã Tân Khánh Đông, Tân Phú Đông và Tân Qui Tây. Tổng diện tích nuôi cá trên ruộng năm 2005 là 57 ha, dự kiến năm 2010 là 123 ha. Năng suất dự kiến từ 1,8 – 2,2 tấn/ha.
- Nuôi tôm trên ruộng tập trung ở các xã Tân Khánh Đông, Tân Phú Đông, Tân Qui Tây. Tổng diện tích nuôi tôm trên ruộng năm 2005 là 36 ha, dự kiến năm 2010 là 67 ha.
- Nuôi tôm,...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top