cua_zop

New Member
Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng số 5

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng số 5





MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Phần 1: Khái quát chung về Công ty lắp máy và xây dựng số 5 2
I- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty lắp máy và xây dựng số 5 (ECC5) 2
1. Một số thông tin chung về doanh nghiệp 2
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
3. Một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng đạt được 3
II- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ECC5 5
1. Chức năng nhiệm vụ hoạt động sản xuất của Công ty ECC5 5
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ECC5 5
3. Qui trình công nghệ và kiẻm tra chất lượng sản xuất tại Công ty ECC5 6
III- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ECC5 7
1. Sơ đồ tổ chức của Công ty ECC5 8
2. Chức năng các phòng ban 8
Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty ECC5 11
I- Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại Công ty ECC5 11
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ECC5 11
2. Đặc điểm của tổ chức công tác kế toán 14
2.1. Những thông tin chung 14
2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng tại doanh nghiệp 15
2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp 16
2.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 23
2.5. Báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 27
II- Đặc điểm qui tình kế toán của các phần hành chủ yếu của Công ty ECC5 28
1. Hạch toán tài sản cố định 28
1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 28
1.2. Sơ đồ hạch toán TSCĐ 29
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 31
2.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 31
2.2. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 32
3. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 33
3.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 33
3.2. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 34
4. Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 36
4.1. Sơ đồ ghi sổ kế toán 36
4.2. Hạch toán tiêu thụ xác định kết quả 37
5. Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 38
5.1. Sơ đồ ghi sổ 38
5.2. Tổ chức hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 39
III- Hạch toán chi phí nguyên vật liệu tại Công ty ECC5 40
1. Đặc điểm nguyên vật liệu và nhiệm vụ hạch toán 40
2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu 40
3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 42
3.1. Phương pháp thẻ song song 42
3.2. Tài khoản sử dụng 43
3.3. Trình tự hạch toán 44
3.3.1. Phương pháp Kiểm kê thường xuyên 44
3.3.2. Hạch toán nhiệm vụ nhập kho NVL 44
3.3.3. Hạch toán nghiệp vụ xuất kho NVL 51
3.3.4. Hạch toán kết quả kiểm kê kho nguyên vật liệu 54
3.4. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 55
IV- Một số đánh giá, nhận xét, kiến nghị về việc tổ chức hạch toán của Công ty ECC5 60
1. Nhận xét về việc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ECC5 60
2. Một số nhận xét, đánh giá về việc tổ chức hạch toán chi tiết các phần hành trong công ty ECC5 60
3. Một số nhận xét về việc tổ chức hạch toán phần hành NVL 61
4. Một số kiến nghị 61
 
Kết luận



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Chênh lệch tỷ giá hối doái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận năm trước
Lợi nhuận năm nay
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
GHI CHÚ
Cấp1
Cấp2
1
2
3
4
441
461
466
511
512
515
521
531
532
621
622
623
4313
4611
4612
5111
5112
5113
5114
5121
5122
5123
5211
5212
5213
6231
6232
6233
6324
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nguồn vốn đầu tư xây dưng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí hình thành TSCD
Loại TK 5
Doanh thu
Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ câp, trợ giá
Doanh thu nội bộ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu hàng hoá
Chiết khấu thành phẩm
Chiết khấu dịch vụ
Hàng hoá bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Loại TK 6
Chi phí sản xuất, kinh doanh
Chi phí nguyên liêu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu
Chi phí công cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
Chi tiết theo hoạt động
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
GHI CHÚ
Cấp1
Cấp2
1
2
3
4
627
632
635
641
642
711
811
911
001
6327
6328
6271
6272
6273
6274
6277
6278
6415
6418
6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6428
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí công cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí bảo hành
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dung văn phòng
Chi phí khấu hao tài sản cố đinh
Thuê, phí và lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Loại TK 7
Thu nhập khác
Thu nhập khác
Loại TK 8
Chi phí khác
Chi phí khác
Loại TK 9
Xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh
Loại TK 0
Tài khoản ngoài bảng
Tài sản thuê ngoài
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
GHI CHÚ
Cấp1
Cấp2
1
2
3
4
002
003
004
007
009
Vật tư, hàng hoá gia công nhờ giữ hộ, nhận gia công
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Nợ khó đòi đã sử lý
Ngoại tệ các loại
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
2.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung với đặc chưng cơ bản là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo một trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
* Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây:
Sổ nhật ký chung:
Là sổ kế toán tổng hợp dùng dể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán ) để phục vụ việc ghi sổ cái.
Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
Về nguyên tắc, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi sổ Nhật ký chung. Tuy nhiên do doanh nghiệp mở thêm Nhật ký đặc biệt cho đối tượng kế toán có số lượng phát sinh lớn nên để tránh sự trùng lặp khi đã ghi sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung.
Sổ Nhật ký đặc biêt mà doanh nghiệp sử dụng là:
+ Sổ Nhật ký thu tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở riêng cho thu tiền mặt thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền.
+ Sổ Nhật ký chi tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của đơn vị. Mẫu sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền
+ Sổ Nhật ký mua hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả tiền sau hoăc trả tiền trước cho người bán theo từng nhóm hang tồn kho của đơn vị.
Sổ cái:
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
Bảng tổng hợp sổ cái công ty ECC5
STT
SỔ CÁI TK
STT
SỔ CÁI TK
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
111- Tiền mặt
112- Tiền gửi ngân hàng
113- Tiền đang chuyển
131- Phải thu khách hàng
136- Phải thu nội bộ
141- Tạm ứng
138- Phải thu khác
144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
151- Hàng mua đi trên đường
152- Nguyên vật liệu
153- Công cụ, dụng cụ
154- Chi phí sản xuất DD
155- Thành phẩm
211- TSCĐ hữu hình
212- Thuê tài chính
213- TSCĐ vô hình
214- Hao mòn TSCĐ
222- Góp vốn liên doanh
241- Xây dựng cơ bản DD
244- Ký quỹ, ký cược dài hạn
311- Vay ngắn hạn
635- Chi hoạt động TC
711-Thu nhập khác
811- Chi phí khác
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
331- Phải trả người bán
333- Thuế và các khoản nộp nhà nước
334- Phải trả công NV
335- Chi phí phải trả
336- Phải trả nội bộ
338- Phải trả phải nộp khác
341- Vay dài hạn
342- Nợ dài hạn
411- Nguồn vốn kinh doanh
414- Quỹ đầu tư phát triển
415- Quỹ dự phòng TC
421- Lợi nhuận chưa PP
431- Quỹ khen thưởng PL
441- Nguồn vốn ĐTXDCD
511- Doanh thu
512- Doanh thu nội bộ
515- Thu hoạt động TC
621- Chi phí NVL trực tiếp
622- Chi phí NC trực tiếp
623- Chi phí sử dụng máy thi công
627- Chi phí sản xuất chung
632- giá vốn hàng bán
641- Chi phí bán hàng
642- Chi phí QLDN
911- Kết quả kinh doanh
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết:
Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp phân tích và kiểm tra của doanh nghiệp mà các sổ kế toán không thể đáp ứng được. Trong hình thức tổ chức kế toán của doanh nghiệp gồm các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau:
Sổ TSCĐ
Sổ chi tiết vật liệu
Thẻ kho
Sổ chi phí sản xuất
Thẻ tính giá thành dịch vụ
Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
Sổ chi tiết thanh toán với người bán, mua, ngân hàng, nhà nước, thanh toán nội bộ
Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh
* Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày, cắn cứ vào các chứng từ được dùng để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, hay các sổ Nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Sau đó căn cứ số liệu trên các sổ trên để ghi vào sổ Cái kế toán theo các tài khoản phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân Đối số phát sinh
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết dược dùng để ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top