Download Luận văn Khảo sát và đánh giá một số kỹ năng tương tác trong tổ chức của sinh viên khoa sư phạm trường đại học Tiền Giang

Download miễn phí Luận văn Khảo sát và đánh giá một số kỹ năng tương tác trong tổ chức của sinh viên khoa sư phạm trường đại học Tiền Giang





MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa 1
Lời cám ơn . 2
Mục lục . 3
Danh mục các bảng . 7
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ, đồthị 9
MỞ ĐẦU 10
1 Lý do chọn đềtài 10
1.1 Cơsởkhoa học của đềtài 10
1.2 Cơsởthực tiễn của đềtài . 10
2 Đối tượng nghiên cứu; Khách thểnghiên cứu . 12
2.1 Đối tượng nghiên cứu 12
2.2 Khách thểnghiên cứu 12
3 Mục đích nghiên cứu; Nhiệm vụnghiên cứu 13
3.1 Mục đích nghiên cứu . 13
3.2 Nhiệm vụnghiên cứu . 13
4 Giảthuyết nghiên cứu . 13
5 Phạm vi nhiên cứu 13
6 Phương pháp nghiên cứu . 14
6.1 Phương pháp nghiên cứu tưliệu 14
6.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi . 15
6.3 Phương pháp phỏng vấn 16
7 Cấu trúc nội dung Luận văn . 17
Chương 1. CƠSỞLÝ LUẬN 18
1.1 Khái niệm kỹnăng tương tác trong tổchức 18
1.1.1 Nhà trường cũng là một tổchức . 18
1.1.2 Các giáo viên cần có kỹnăng tương tác trong tổchức 21
1.1.3 Tiếp cận khái niệm kỹnăng 22
1.1.4 Kỹnăng tương tác trong tổchức là gì?. 26
1.2 Kỹnăng tương tác được dạy trong nhà trường từbậc phổthông đến
đại học . 27
1.2.1 Vấn đềdạy kỹnăng trong tâm lý học sưphạm 27
1.2.2 Dạy kỹnăng tổchức trong giáo dục phổthông . 29
1.2.3 Các mô hình dạy kỹnăng tổchức trong giáo dục đại học 29
1.2.4 Vấn đềdạy kỹnăng tổchức trong giáo dục đại học ởViệt Nam . 33
1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu kỹnăng tổchức 34
1.3.1 Tình hình nghiên cứu kỹnăng tổchức theo N. Bennett, E. Dunne và
C. Carré . 34
1.3.2 Nghiên cứu của N. Bennett, E. Dunne, và C. Carré 39
1.3.3 Vài nét vềtình hình nghiên cứu kỹnăng tổchức trong nước . 41
Chương 2. XÂY DỰNG CÔNG CỤKHẢO SÁT . .43
2.1 Kỹnăng tương tác được thểhiện trong tổchức thông qua các nhóm nhỏ . 43
2.1.1 “Tương tác” - hiểu nhưthếnào?. 43
2.1.2 Tại sao tương tác là vấn đềsống còn của nhóm?. 44
2.1.3 Kỹnăng tương tác được thểhiện nhưthếnào?. 43
2.2 Xây dựng công cụkhảo sát kỹnăng tương tác của sinh viên 53
2.2.1 Tiêu chuẩn khảo sát . 53
2.2.2 Xây dựng bảng hỏi 55
Chương 3. KẾT QUẢKHẢO SÁT 57
3.1. Kết quảxửlý điểm kỹnăng sinh viên 57
3.1.1. Cách tính điểm các lựa chọn của sinh viên . 57
3.1.2 Tần số, khuynh hướng định tâm, độphân tán của các phân bố điểm kỹnăng 57
3.1.3 Điểm chuyển đổi Stanines 61
3.1.4 Hệsốtương quan . 63
3.1.5 Hệsốtin cậy của bảng hỏi sinh viên . 66
3.2 Kết quảcác lựa chọn của sinh viên . 67
3.2.1 Đối với các câu hỏi đánh giá kỹnăng nghe 67
3.2.2 Đối với các câu hỏi đánh giá kỹnăng thểhiện các vai trò không
chính thức trong nhóm . 68
3.2.3 Đối với các câu hỏi đánh giá kỹnăng sửdụng nhóm đểra quyết
định 70
3.2.4 Đối với các câu hỏi đánh giá kỹnăng lãnh đạo . 72
3.2.5 Đối với các câu hỏi đánh giá kỹnăng thương lượng giải quyết xung đột . 73
3.2.6 Đối với các câu hỏi kiểm tra sựtựtin của sinh viên vềkỹnăng tương tác . 74
3.3 Ý kiến sinh viên 75
3.4 Kết quảcác lựa chọn của giáo viên 76
3.4.1 Đối với các câu hỏi điều tra nhận định của giáo viên vềkỹnăng nghe của sinh viên . 76
3.4.2 Đối với các câu hỏi điều tra nhận định của giáo viên vềkỹnăng sử
dụng nhóm đểra quyết định của sinh viên 78
3.4.3 Đối với các câu hỏi điều tra nhận định của giáo viên vềkỹnăng
thương lượng và kỹnăng lãnh đạo của sinh viên . 79
3.4.4 Đối với các câu hỏi điều tra nhận định vềthái độcủa giáo viên đối
với vấn đềdạy kỹnăng tổchức cho sinh viên . 80
3.5 Kết quảxửlý điểm sốcác lựa chọn của giáo viên 82
3.5.1 Xửlý điểm số 82
3.5.2 Điểm nhận định thái độcủa giáo viên đối với vấn đềdạy kỹnăng tương tác . 82
3.5.3 Hệsốtương quan 83
3.5.4 Hệsốtin cậy . 85
3.6 Trảlời phỏng vấn của giáo viên 86
Chương 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢKHẢO SÁT .90
4.1 Khó khăn chung vềkỹnăng tương tác của sinh viên . .90
4.2 Nguyên nhân các yếu kém vềkỹnăng tương tác của sinh viên 92
4.2.1 Giáo viên và sinh viên thiếu thông tin vềkỹnăng tương tác 92
4.2.2 Chưa có tầm nhìn chiến lược trong vấn đềdạy kỹnăng tương tác cho sinh viên . 95
4.3 Phương hướng giải pháp cơbản là xây dựng chương trình phù hợp 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 98
1 Kết luận 98
2 Kiến nghị . 99
2.1 Ban Giám hiệu Trường Đại học Tiền Giang . 99
2.2 Khoa Sưphạm Trường Đại học Tiền Giang .101
3 Khuyến nghị . . .101
3.1 Sinh viên Khoa Sưphạm Trường Đại học Tiền Giang . 101
3.2 Giáo viên Khoa Sưphạm Trường Đại học Tiền Giang .102
4 Những hạn chếcủa Luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO . .105
PHỤLỤC . .110



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

i
lòng của cá nhân đối với kết quả cuộc thảo luận của nhóm và 5 câu để khảo sát sự
hài lòng của cá nhân đối với sự tương tác trong nội bộ nhóm.
- Công cụ đánh giá tiềm năng lãnh đạo của J. Keyton [43, tr.284]. Chúng tui
sử dụng 11 câu trong tổng số 15 câu của công cụ này.
- Công cụ khảo sát cách thức giải quyết xung đột [43, tr.328] (trích lại của
Jarboe và Witteman, 1996). Chúng tui sử dụng tất cả 16 câu của công cụ này.
Đối với tất cả các công cụ nói trên, chúng tui chỉ chọn sử dụng nội dung các câu hỏi
và thay đổi thang thái độ lựa chọn. Công cụ của S. L. McShane sử dụng thang thái
độ 4 bậc là Không, Ít thôi, Cũng có, Rất nhiều (Not at all, A little, Somewhat, Very
much). Công cụ do J. Keyton cải biên từ Benne và Sheats có thang thái độ 5 bậc là
Không bao giờ, Hiếm khi, Thỉnh thoảng, Thường xuyên, Luôn luôn. Công cụ của
Jarboe và Witteman có thang thái độ 5 bậc là Không bao giờ, Hầu như không,
Không chắc, Đôi khi, Luôn luôn (Not likely at all, Not very likely, Unsure,
Somewhat likely, Very likely). Chúng tui chỉ sử dụng một thang thái độ 4 bậc là
Luôn luôn, Thường xuyên, Thỉnh thoảng, Không bao giờ đối với tất cả các câu hỏi
được rút ra từ các công cụ này. Công cụ đánh giá tiềm năng lãnh đạo của J. Keyton
sử dụng thang thái độ có 4 bậc là Không có kỹ năng hay động cơ, Kỹ năng hay
động cơ yếu, Kỹ năng hay động cơ đầy đủ, Kỹ năng hay động cơ mạnh. Công cụ
của Gouran, Brown, và Henry sử dụng một thang thái độ 7 bậc với 2 cực đối lập
nhau thay đổi theo nội dung từng câu hỏi, chẳng hạn như Hiệu quả, Không hiệu quả
hay là Hài lòng, Không hài lòng. Chúng tui sử dụng thang đo lường có 4 bậc Mức
độ tốt, Mức độ khá, Mức độ trung bình, Mức độ yếu cho các câu hỏi rút ra từ 2 công
cụ này. Cách làm này có thể chưa phải là tốt nhất nhưng giúp làm giảm đi tính phức
tạp của bảng hỏi trong điều kiện không thể tiến hành khảo sát nhiều lần. Kết quả
khảo sát sẽ được chúng tui trình bày trong chương 3 và tiếp tục phân tích sâu hơn
trong chương 4.
Chương 3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Chương này trình bày kết quả tiến hành các phương pháp điều tra và xử lý số liệu
khảo sát kỹ năng tương tác của sinh viên, nhận định của giáo viên về kỹ năng tương
tác của sinh viên, và thái độ của giáo viên đối với vấn đề dạy kỹ năng tương tác cho
sinh viên.
3.1. KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐIỂM KỸ NĂNG SINH VIÊN
3.1.1. Cách tính điểm các lựa chọn của sinh viên
Các lựa chọn của sinh viên được tính điểm theo quy định sau:
- Các câu 1, 3, 5, 8, 20, 21, 22, 23, và từ câu 53 đến câu 61: luôn luôn=1điểm,
thường xuyên=2 điểm, thỉnh thoảng=3 điểm, không bao giờ=4 điểm.
- Các câu còn lại: luôn luôn=4 điểm, thường xuyên=3 điểm, thỉnh thoảng=2
điểm, không bao giờ=1điểm.
Điểm các kỹ năng thành phần và điểm kỹ năng tương tác được tính như sau:
- Điểm kỹ năng nghe là tổng các điểm số câu 1 đến câu 10
- Điểm kỹ năng thể hiện các vai trò không chính thức trong nhóm là tổng
điểm số từ câu 11 đến câu 23
- Điểm kỹ năng lãnh đạo là tổng điểm số từ câu 24 đến câu 34
- Điểm kỹ năng sử dụng nhóm để ra quyết định là tổng các điểm số từ câu 35
đến câu 45
- Điểm kỹ năng thương lượng để giải quyết xung đột là tổng điểm số từ câu
46 đến câu 61
- Tổng điểm số các kỹ năng nói trên là điểm kỹ năng tương tác (Phụ lục 5).
3.1.2. Tần số, khuynh hướng định tâm, độ phân tán của các phân bố điểm
kỹ năng
3.1.2.1. Phân bố điểm kỹ năng nghe
Phân bố điểm kỹ năng nghe là một tập hợp điểm số của 364 trường hợp, có trung
bình Mean=29.35, trung vị Median=29, và yếu vị Mode=30, hàng số R=39-16=23,
độ lệch tiêu chuẩn s=3.432. Đồ thị có dạng đỉnh nhọn cho thấy sự tập hợp điểm số
xung quanh điểm trung bình, không đối xứng, xiên dương (Đồ thị 3.1).
Đồ thị 3.1. Biểu diễn phân bố tần số điểm kỹ năng nghe (Mẫu N=364).
3.1.2.2. Phân bố điểm kỹ năng thể hiện các vai trò không chính thức trong
nhóm
Phân bố điểm kỹ năng thể hiện các vai trò không chính thức trong nhóm là một tập
hợp điểm số của 361 trường hợp, có trung bình Mean= 39.15, trung vị Median=39,
yếu vị Mode=37, hàng số R=51-27=34, độ lệch tiêu chuẩn s=4.186. Phân bố không
đối xứng, xiên dương với số điểm số thấp nhiều hơn số điểm số cao (Đồ thị 3.2).
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Điểm số
Tầ
n
số
Đồ thị 3.2. Biểu diễn phân bố tần số điểm kỹ năng thể hiện các vai trò không chính
thức (Mẫu N=361).
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
16 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 39
Điểm kỹ năng nghe
Tầ
n
số
3.1.2.3. Phân bố điểm kỹ năng sử dụng nhóm để ra quyết định.
Là một phân bố của 373 trường hợp với Mean=35.49, Median=36, Mode=38, xiên
âm với số điểm số cao nhiều hơn số điểm số thấp (Đồ thị 3.3). Hàng số R=44-
20=24, độ lệch tiêu chuẩn s=5.252, biến lượng s2=27.584, trường hợp này cho thấy
khuynh hướng các điểm số cá nhân cách biệt nhiều từ trung bình.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44
Điểm số
Tầ
n
số
Đồ thị 3.3. Biểu diễn phân bố tần số điểm kỹ năng sử dụng nhóm để ra quyết định
(Mẫu N=373)
3.1.2.4. Phân bố điểm kỹ năng lãnh đạo
0
5
10
15
20
25
30
35
19 21 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44
Điểm kỹ năng lãnh đạo
Tầ
n
số
Đồ thị 3.4. Biểu diễn phân bố tần số điểm kỹ năng lãnh đạo (Mẫu N=378).
Là một phân bố của 378 trường hợp, có Mean=33.95, Median=34 Mode=32. Đây là
một phân bố xiên âm với số điểm số cao nhiều hơn số điểm số thấp (Đồ thị 3.4).
Hàng số R=44-19=25, độ lệch tiêu chuẩn s=4.961, biến lượng s2=24.612. So với
hàng số, ta thấy biến lượng trong trường hợp này là lớn. Biến lượng lớn cho thấy
khuynh hướng các điểm số cá nhân cách biệt nhiều từ trung bình.
3.1.2.5. Phân bố điểm kỹ năng thương lượng
Phân bố của 360 trường hợp, với Mean=48.40, Median=49.00 Mode=49.00. Đồ thị
biểu diễn có dạng xiên âm (Đồ thị 3.5), cho thấy số điểm số cao nhiều hơn số điểm
số thấp. Hàng số R=61-31=30, độ lệch tiêu chuẩn s=4.622, biến lượng s2=21.363,
trường hợp này cũng cho thấy khuynh hướng các điểm số cá nhân cách biệt nhiều từ
trung bình.
Đồ thị 3.5. Biểu diễn phân bố tần số điểm kỹ năng thương lượng (Mẫu N=360).
3.1.2.6. Phân bố điểm kỹ năng tương tác
Phân bố điểm kỹ năng tương tác là phân bố điểm số của 327 trường hợp, có trung
bình Mean=186.6, trung vị Median=187.00, yếu vị Mode=187.00. Đồ thị biểu diễn
có dạng xiên âm, cho thấy số điểm số cao nhiều hơn số điểm số thấp (Đồ thị 3.6).
Hàng số R=224-136=88, độ lệch tiêu chuẩn s=14.862, biến lượng s2=220.879. So
với hàng số, ta thấy biến lượng trong trường hợp này là lớn. Biến lượng lớn chứng
tỏ khuynh hướng các điểm số cá nhân cách biệt nhiều từ trung bình. (Trường hợp
này biến lượng lớn không phải do chịu ảnh hưởng của các outlier scores) [47, tr.91].
0
5
10
15
20
25
30
35
40
31 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55 57 59 61
Điểm kỹ năng thương lượng
Tầ
n
số
0
2
4
6
8
10
12
14
13
6
15
2
15
8
1...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top