Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu quá trình tự làm sạch nguồn nước ở một số ao, hồ ở quận Thủ Đức





Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1

1.1Đặt vấn đề .1

1.2Mục têu của đề tài .1

1.3.Nội dung nghin cứu .1

1.4.Phương pháp nghiên cứu .2

1.4.1.Phương pháp luận .2

1.4.2.Phương pháp thực tế .3

1.5.Đối tượng,phạm vi và giới hạn đề tài .3

1.6.Bố cục đề tài 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG TỰ LÀM SẠCH NGUỒN NƯỚC CỦA HỆ THỐNG THỦY SINH TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 5

2.1.Tổng quan về thực vật thủy sinh v ứng dụng của thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải .5

2.1.1.Giới thiệu chung .5

2.1.2.Những nhĩm thực vật thủy sinh .6

2.1.2.1Nhóm thực vật thủy sinh ngập trong nước 6

 2.1.2.2Nhĩm thực vật trơi nổi .8

2.1.2.3Thực vật nữa ngập nước .8

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


SV gây bệnh như sau:
-Tác động do yếu tố vật lý,trong đĩ khả năng tác động của tia tử ngoại của ánh sáng mặt trời,các yếu tố vật lý tìm ẩn trong bùn.
-Tác động do yếu tố hĩa học,trong đĩ đáng lưu ý là các quá trình oxy hĩa,quá trình khử và các chất độc hĩa học.
-Tác động do yếu tố sinh học,trong đĩ đáng lưu ý là do đấu tranh sinh học giữa các lồi VSV với nhau và các độc tố được tách ra từ thực vật trong quá trình phát triển của chúng.
2.1.11 Phương pháp ứng dụng thực vật thủy sinh trong quá trình xử lý nước thải.
Nước thải cĩ lượng COD,BOD5 cao và chứa nhiều kim loại nặng,các chất độc hại khơng thể áp dụng thực vật thủy sinh để xử lý nước thải,cĩ hàm lượng COD,BOD5 thấp và khơng chứa các chất độc hại cĩ ảnh hưởng xấu đến sinh lý thực vật.Thực vật thủy sinh đã được sử dụng nhiều trong xử lý nước thải ở nhiều nước.Sau một thời gian sử dụng thực vật thủy sinh vào quá trình xử lý nước thải,các nhà khoa học đã rút ra được những ưu điểm và nhược điểm sau:
Ưu điểm: Việc ứng dụng thực vật thủy sinh cĩ bốn ưu điểm rất cơ bản
-Sử dụng thực vật thủy sinh vào xử lý khơng địi hỏi kỹ thuật cao.Nhiều trường hợp giống như kỹ thuật canh tác một loại cây nào đĩ trong sản xuất nơng nghiệp.
-Sử dụng thực vật thủy sinh vào sử lý mơi trường ít chi phí đầu tư,khơng địi hỏi máy mĩc thiết bị phức tạp và đắt tiền.
-Sử dụng thực vật thủy sinh vào trong xử lý mơi trường vừa cĩ hiệu quả xử lý,vừa thu nhận được sinh khối phục vụ cho chăn nuơi,làm phân bĩn hay sản xuất năng lượng tái sinh.
- Sử dụng thực vật thủy sinh vào xử lý mơi trường tạo ra một thảm thực vật cĩ ý nghĩa rất lớn đến sự điều hịa mơi trường khơng khí.
Nhược điểm: Mặc dù khơng ít những ưu điểm khơng phải của VSV nào cũng cĩ trong việc ứng dụng để xử lý mơi trường.Việc ứng dụng thực vật thủy sinh để xử lý mơi trường cĩ những nhược điểm cần khắc phục như sau:
-Sử dụng thực vật thủy sinh vào việc ứng dụng xử lý mơi trường cần diện tích rất lớn.
Như vậy,ở những diện tích hẹp khơng thể áp dụng phương pháp này được.Đặt biệt ở những vùng đơng dân cư khu cơng nghiệp hay đơ thị,phương pháp này càng khĩ thực hiện khi mà ở khu vực đĩ khơng thuận lợi cho việc thu hoạch và xử lý sinh khối cho thực vật thủy sinh.
-So với VSV,các quá trình trao đổi chất,sinh trưởng,sinh sản của thực vật chậm hơn rất nhiều. Do đĩ, việc chuyển hĩa vật chất cĩ trong nước thải bởi thực vật thủy sinh thường rất chậm và hiệu suất chuyển hĩa kém hơn. Chính vì thế,thời gian xử lý sẽ kéo dài hơn so với xử lý bằng VSV.
-Nhiều trường hợp sinh khối phát triển quá giới hạn,tạo ra hiện tượng khĩ kiểm sốt,đặt biệt là những thực vật trơi nổi như lục bình,bèo hoa dâu, tạo ra sự lan rộng sang vùng sinh thái khác,làm mất ổn định sinh thái vùng đĩ.
Mặc dù cĩ những khĩ khăn nhất định khi ứng dụng thực vật thủy sinh để xử lý nước thải,nhiều nơi trên thế giới vẫn sử dụng chúng như tác nhân chính như việc xử lý nước thải.Nhưng kết quả và kinh nghiệm đĩ được trình bày như sau:
Phương pháp xử dụng bèo lục bình để xử lý nước thải:
Bèo lục bình là lồi thực vật thủy sinh thuộc dạng thực vật trơi nổi. Rễ của chúng ngập sâu trong nước,thân và lá phát triển trong khơng khí. Chúng cĩ khả năng phát triển rất mạnh,nhất là ở vùng nhiệt đới. Trong khi phát triển,chúng cần sự ánh sáng nhiều,do đĩ khi sử dụng chúng như tác nhân xử lý phải chọn những điểm cĩ ánh sáng liên tục trong ngày. Phương pháp xử dụng lục bình để xử lý nước thải được xử dụng nhiều ở Ấn Độ do chính các nhà khoa học người Ấn Độ thiết kế cơng nghệ. Ngồi ra, chúng cịn được xử dụng nhiều ở Châu Phi do các nhà khoa học ở Châu Âu chuyển giao cơng nghệ.Tồn bộ quy trình cơng nghệ sử dụng lục bình để xử lý nước thải được tiến hành như sau: (Theo V.RIBOSOME.joglekar,V.G.Sonar etal,1998)
Nước thải
Xử lý sơ bộ
Hồ sinh học nuơi lục bình
Kiểm sốt nước ơ nhiễm
Thu nhận sinh khối lục bình Nước thải vào mơi trường
Sản xuất khí CH4
Chất thải làm phân bĩn CH4 làm nhiên liệu
Hình 2.12: Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải bằng lục bình
Bảng 2.3 Khả năng tạo sinh khối và khả năng xử lý nước thải của bèo lục bình
STT
Các chỉ số phân tích
Trước xử lý
Sau xử lý
% Chuyển hĩa
1
2
3
4
5
Các chỉ số lý học
PH
Độ đục
Chất rắn tổng hợp
Chất rắn lơ lửng
Chất rắn hịa tan
7,5
352
1470
190
820
7,1
5,0
1350
220
670
0,6
98,6
8,2
-
18,3
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Các chỉ số hĩa học
DO
COD
BOD
Nito tổng số
Photpho tổng số
Carbon tổng số
Chloride
Na
Ca
K
< 0,1
280
187,5
22,5
5
36
150
140
33
29
8,2
80
20
2,5
2,5
15,6
124
152
30
18,6
-
71,4
89,3
50
88,9
56,7
17,3
-
9,1
35,9
16
Chỉ số hĩa học
Tổng số vi sinh vật
1340 x108
117 x 108
91,3
(Nguồn: Cơng nghệ sinh học mơi trường-Nguyễn Đức Lượng)
Hệ thống hồ sinh học này cĩ thể xử lý 1250 m3/ngày,khả năng giảm COD là 71,4%,BOD là 98,3%,khả năng làm giảm lượng nito là 50% và Photpho là 88,9%,làm giảm lượng VSV đến 91,3%.
Sinh khối bèo lục bình được thu hoạch hàng ngày và được xay nhỏ.Lục bình sau khi xay nhỏ sẽ được chuyển vào hệ thống lên men yếm khí để sản xuất khí CH4: loại một bể,loại hai bể,loại ba bể.
Kiểu một bể thường được thiết kế và lắp đặt theo mơ hình lên men trơi nổi (floating gas hold).loại này thường thiết kế theo hình trụ,phía trên cĩ nắp thiết kế cĩ thể lên,xuống tùy theo lượng khí cĩ trong bể.
Kểu hệ thống hai bể được thiết kế và lắp đặt như sau: bể thứ nhất là loại bể cố định và bể thứ hai là loại bể trơi nổi.Hai bể này nối với nhau bằng ống dẫn nước.
Bảng 2.4 Sự phụ thuộc lượng CH4 vào sinh khối lục bình
STT
Tháng trong năm
Lượng sinh khối lục bình sử dụng trong tháng (kg)
Lượng khí CH4 thu được/tháng (m3)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tháng1
Tháng2
Tháng3
Tháng4
Tháng5
Tháng6
Tháng7
Tháng8
Tháng9
Tháng10
Tháng11
Tháng12
4800
1600
1900
2500
2575
2600
Khơng xác định
900
1672
1150
600
2550
64,25
58,96
64,47
68,96
85,44
82,88
Khơng xác định
90,53
73,31
43,81
40,76
60,32
Tổng số
22847
733,33
(Nguồn: Cơng nghệ sinh học mơi trường-Nguyễn Đưc Lượng)
Trung bình 1kg sinh khối thu được 32 lit khí CH4.Sau khi lên men CH4,người ta cịn thu được một lượng chất rắn hữu cơ ở đáy các bể lên men,chất rắn này cĩ giá trị dinh dưỡng khá cao.Phần lớn vật chất cĩ trong lục bình sau lên men đều giảm nhưng hợp chất này thuộc nhĩm những hợp chất dễ tiêu đối với cây trồng.
Bảng 2.5 Thành phần hĩa học của lục bình và chất lắng cặn sau lên men CH4
STT
Chỉ số
% trọng lượng khơ
Bèo lục bình
Chất lắng cặn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chất rắn tổng số
Chất rắn bay hơi
C
N
P (P2O5)
K (K2O3)
Cellulose
Hemicellulose
Chất Béo
Lignin
4,0
83,3
48,3
3,37
1,0
5,14
0,0
8,18
2,1
3,0
2,29
57,00
33,06
1,94
0,57
4,15
5,0
1,77
Khơng xác định
Khơng xác định
Sử dụng bèo hoa dâu cũng là một loại bèo cĩ khả năng làm sạch mơi trường nước tự nhiên:
Các nhà khoa học Israel,G.Oron và D.Porath thuộc trường đại học Ben-Guron (1996) đã nghiên cứu ứng dụng bèo hoa dâu để xử lý nước thải.Các nhà khoa học ở trường này sử dụng bèo hoa dâu Lemna gibba xử lý nước thải sinh hoạt.Bể được xây dựng để xử lý cĩ chiều sâu 20-30 cm, sau 10 ngày họ thu được 10-15g sinh khối bèo khơ/m2/ngày.
Hàm lượng protein trong bèo khoảng 30%,bèo thu nhận được cĩ chất lượng rất tốt cho chăn nuơi. Nước sau khi xử lý đủ tiêu chuẩn dùng để tưới cho rau và cây ăn quả.
Một cơng ty khác ở Mỹ như cơng ty Lemna đã thiết kế hệ thống xử lý với quy mơ rất lớn.Tồn bộ hệ thống xử lý này rộng 10ha.Cơng ty này dùng bèo hoa dâu để xử lý nước thải và thu nhận sinh khối bèo hoa dâu. Sinh khối nèo hoa dâu thu nhận từ phương pháp này cĩ hàm lượng protein là 35%. Nước sau khi xử lý được sử dụng cho trồng trọt và đổ vào hồ để nuơi cá,sinh khối bèo hoa dâu dùng để làm thức ăn cho gia xúc.
Thực vật nữa ngập nước
Thực vật nữa ngập nước thường cĩ rễ ăn sâu vào lịng đất ở phía dưới nước,thân thực vật ngập trong nước cịn lá thì vươn khỏi mặt nước.Các loại thực vật này thường thấy là cỏ đuơi mèo (typha), cỏ lõi bấc (scipus) và cây họ sậy (phragmites). Những thực vật này thường phát triển ở những vùng đất ẩm ướt (wetlants). Đất ảm ướt là một hệ thống phức hợp hĩa,lý và sinh học xảy ra đan xen nhau,tạo ra hệ sinh thái rất đặt biệt trong tự nhiên.
Các vùng đất ẩm thuộc loại đất kiến tạo (constructed wtlADN), là loại đất cĩ lượng nước quanh năm,cĩ điều kiện cho thực vật nữa ngập nước phát triển, đồng thời cĩ khả năng làm thấm rất tốt.
Liên quan đến quá trình xử lý nước người ta chia đất ẩm kiến tạo thành hai loại : loại nước bề mặt tự do (Free wate surface – FWS) và dịng chảy dưới bề mặt (Subeurface Flow – SI).
Người ta thiết kế FWS bằng hệ thống hay kinh sinh học song song,phía dưới được xếp những lớp đá,sỏi để làm giá để cho cây ngập nước bám vào. Chiều sâu cảu nước từ 0,1 – 0,6m,kể từ bề mặt đá hay sỏi.
Hệ thống thiết kế SF cịn được gọi là vùng rễ (root zone) hay bể lọc đá (rock – bed fieter). Đáy hệ thống này cũng được lấp đầy để làm giá đễ cho cây.Sự khác biệt giữa FWS và FS ở chỗ,trong FS,nước khơng ngập lớp đá mà chỉ xấp xỉ bề...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu quá trình đô thị hóa ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu tổng hợp pholthua lưỡng kim cấu trúc nano xốp làm chất xúc tác cho quá trình tách nước điện hóa tổng thể Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu xác định chế độ xử lý nhiệt, GA3 kết hợp phủ màng đến biến đổi chất lượng quả chanh trong quá trình bảo quản Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu vai trò của Allicin tách từ tỏi Việt Nam trong quá trình điều hoà đáp ứng viêm thông qua thụ thể Dectin 1 Y dược 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Của Quá Trình Khoáng Hóa Một Số Hợp Chất Hữu Cơ Họ Azo Trong Nước Thải Dệt Nhuộm Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến nước cam cô đặc Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu quá trình nhiệt phân biomass sản xuất nhiên liệu sinh học Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện Học viện Ngân Hàng Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu quá trình tổng hợp biodiezel từ dầu dừa trên xúc tác dị thể NaOH/MgO Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu quá trình thủy phân protein cá bằng enzym protease từ b.subtilis s5 Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top