daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan........................................................................................................i Lời Thank ..........................................................................................................ii Mục lục...............................................................................................................iii Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt...............................................................iv Danh mục các bảng ............................................................................................ v Danh mục các hình ............................................................................................vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 4 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 5 6. Đóng góp chính của luận văn........................................................................ 7 7. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 7
NỘI DUNG......................................................................................................... 8 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA............. 8 1.1. Cơ sở lý luận về đô thị và đô thị hóa ......................................................... 8 1.1.1. Khái quát chung về đô thị................................................................8 1.1.2. Khái quát chung về đô thị hóa ....................................................... 19 1.2. Cơ sở thực tiễn về đô thị hóa ................................................................... 24 1.2.1. Đô thị hóa ở Việt Nam...................................................................24 1.2.2. Đô thị hóa ở tỉnh Phú Thọ ............................................................. 27 Tiểu kết............................................................................................................ 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở THÀNH
PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ................................................................ 32
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển quá trình đô thị hóa TP. Việt trì ................................................................................................ 32
Trang

2.1.1. Vị trí địa lí và phạ m vi lã nh thổ ..................................................... 32 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên................................35 2.1.3. Điề u kiệ n kinh tế – xã hội.............................................................. 38
2.2. Lịch sử đô thị hóa ở TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...................................... 40 2.3. Quá trình đô thị hóa ở TP. Việt Trì giai đoạn 2000 - 2010...................... 42 2.3.1. Thực trạng phát triển kinh tế đô thị ............................................... 42 2.3.2. Dân cư, lao động và năng suất lao động xã hội.............................52
2.3.3. Thực trạng đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và
cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị....................................................................54 2.3.4. Thực trạng phát triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội......................57 2.3.5. Kiến trúc cảnh quan và chức năng đô thị ...................................... 62 2.3.6. Kiến trúc không gian thành phố .................................................... 64
2.4. Đánh giá tá c độ ng củ a đô thị hó a đế n sự phtártiể n KT-XH ở TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 65 2.4.1. Tác động tích cực........................................................................... 65 2.4.2. Thách thức, hạn chế ....................................................................... 66 Tiể u kế t............................................................................................................ 68
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠ CH ĐÔ THỊ
TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 ..................................... 70
3.1. Các căn cứ để xác định mục tiêu và định hướng phát triển đô thị ở
TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 70
3.1.1. Quan điểm phát triển KT-XH Việ t Nam đến năm 2020, tầm
nhìn 2030 ................................................................................................. 70 3.1.2. Định hướng phát triển hệ thống đô thị Việ t Nam đến năm
2020, tầm nhìn 2050 ................................................................................ 71
3.2.ĐịnhhướngpháttriểnđôthịởTP.ViệtTrì tỉnhPhúThọđếnnăm2020......79 3.2.1. Tính chất ........................................................................................ 79 3.2.2. Chương trình phát triển đô thị ....................................................... 82

3.3. Giải pháp quy hoạ ch đô thị ở TP. Việt Trì , tỉnh Phú Thọ...................... 89 3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách .......................................... 89 3.3.2. Nhóm giải pháp về công tác quản lí quy hoạch và thực hiện
quy hoạch.................................................................................................90 3.3.3. Các giải pháp huy động vốn đầu tư ............................................... 91 3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 96 3.3.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, vận dụng cơ chế, chính sách ...... 97 3.3.6. Khoa học - công nghệ .................................................................... 98 3.3.7. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hợp tác và mở rộng thị trường ...... 99 3.3.8. Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 100
Tiểu kết.......................................................................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 103 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
PHỤ LỤC

Chữ viết tắt
CNH-HĐH CNTT ĐTH ĐKTN GTXK HĐND KCN KT-XH NSLĐ TDTT TĐB THCS THPT TTCN
TP
TX
TW UBND VTĐL KHKT CSVC GTSX GTSXCN
Nghĩa đầy đủ
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa Công nghệ thông tin
Đô thị hóa
Điều kiện tự nhiên
Giá trị xuất khẩu
Hội đồng nhân dân
Khu công nghiệp
Kinh tế - xã hội
Năng suất lao động
Thể dục thể thao
Tây Đông Bắc
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tiểu thủ công nghiệp Thành phố
Thị xã
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Vị trí địa lí
Khoa học kỹ thuật
Cơ sở vật chất
Giá trị sản xuất
Giá trị sản xuất công nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân bố đô thị theo các vùng lãnh thổ của Việt Nam năm 2010 .... 26 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu của TP. Việt Trì năm 2010 ....................... 35 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu về hiện trạng tăng trưởng kinh tế thành phố Việt Trì .. 42 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về hiện trạng tăng trưởng kinh tế theo các khu
vực TP. Việt Trì .............................................................................. 43 Bảng 2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khu vực TP. Việt Trì giai
đoạn 2000 - 2005............................................................................. 45 Bảng 2.5. Tăng trưởng công nghiệp theo thành phần kinh tế TP. Việt Trì
giai đoạn 2001 – 2005 ..................................................................... 45 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về đóng góp của thành phố Việt Trì vào tăng
trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2001-2005 .................................. 51 Bảng 2.7. So sánh một số chỉ tiêu của thành phố Việt Trì với tỉnh Phú Thọ,
năm 2005 ......................................................................................... 52 Bảng 2.8. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu lao động thành phố Việt Trì giai
đoạn 2000 – 2005 ............................................................................ 53 Bảng 2.9. Năng suất lao động TP. Việt Trì giai đoạn 2001 - 2005 ................. 54
Trang

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang Hình 1.1.Quy mô và tỉ lệ dân số đô thị Việt Nam thời kỳ 1930 - 2011............25 Hình 2.1. Bản đồ hành chính TP. Việt Trì – tỉnh Phú Thọ ...............................34
Hình 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của TP. Việt Trì giai
đoạn 2000 – 2010...............................................................................44 Hình 2.3. Vốn đầu tư xã hội TP. Việt Trì giai đoạn 2000-2010 .......................55 Hình 3.1. Bản đồ phát triển không gian đô thị TP. Việt Trì đến năm 2020......81

1. Lý do chọn đề tài
MỞ ĐẦU
Đô thị hóa (ĐTH) là quá trình vận động phức tạp, mang tính phổ biến toàn cầu, là một trong những đặc trưng nổi bật của nền văn minh nhân loại. Quá trình ĐTH diễn ra mạnh mẽ ở châu Âu vào cuối thế kỷ XIX rồi lan rộng khắp các châu lục và hiện nay trở thành một xu thế của thời đại. Quá trình ĐTH vừa có ảnh hưởng tích cực, nhưng đồng thời vừa có tác động tiêu cực đến các lĩnh vực như KT-XH, dân số, môi trường.
Quá trình ĐTH thường gắn liền với sự hình thành và phát triển công nghiệp, là người bạn đồng hành củ a quá trình CNH . Một mặt, chính sự phát triển và phân bố công nghiệp là cơ sở quan trọng nhất để hình thành và phát triển đô thị. Mặt khác, hệ thống đô thị một khi được hình thành và có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển thì lại trở thành nơi hấp dẫn các hoạt động sản xuất công nghiệp. Hai quá trình này đan xen nhau, dựa vào nhau và có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau.
Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển mạnh mẽ CNH, HĐH trong những năm gần đây, quá trình ĐTH cũng diễn ra ở khắp các địa phương trên cả nước. Tuy nhiên, tùy theo hoàn cảnh của mình, ở mỗi nơi quá trình ĐTH lại có những đặc điểm riêng biệt.
Trong quá trình CNH, ĐTH chung của cả nước, Phú Thọ nổi lên như một ví dụ điển hình. Từ một tỉnh cùng kiệt với nền kinh tế có xuất phát điểm thấp khi mới tái lập (tách ra khỏi Vĩnh Phú cũ năm 1997), sau hơn mười năm phát triển, Phú Thọ đã có bước đột phá nhanh chóng đạt được những thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển về KT-XH thì quá trình CNH, ĐTH cũng có những chuyển biến đáng kể: Hàng loạt các cụm và khu công nghiệp ra đời, mạng lưới giao thông và hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện; các thị trấn, thị tứ, thị xã, thành phố được mở rộng về quy mô và đảm nhận thêm nhiều chức năng mới; số dân tập trung

trong các đô thị tăng nhanh và đặc biệt là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị tại các vùng nông thôn.
Cùng với tỉnh Phú Thọ, TP. Việt Trì đã có những bước tiến quan trọng trong sự đổi mới từ mô hình ĐTH thời kỳ kế hoạch hóa tập trung chuyển đổi sang mô hình ĐTH hiện đại trên cơ sở phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Đến năm 2010, TP. Việt Trì đã và đang trên đà phát triển, trở nên khang trang, to đẹp hơn. Tuy nhiên, cần nhìn nhận, đánh giá, tổng kết trên cơ sở phân tích quá trình ĐTH ở đây một cách khách quan và khoa học. Điều này cũng thôi thúc các nhà kinh tế nói chung và các nhà địa lí nói riêng phải vào cuộc đúc kết kinh nghiệm, đề xuất những giải pháp đẩy nhanh quá trình đô thị hóa TP. Việt Trì phát triển theo hướng bền vững.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tui quyết định chọn đề tài nghiên cứu luận văn của mình là: “Nghiên cứu quá trình đô thị hoá ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” .
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên thế giới
Vấn đề ĐTH được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu từ lâu, trong đó có các nhà khoa học Địa lí.
Ở Liên Xô, từ ngay sau chiến tranh thế giới thứ II, các nghiên cứu về địa lí thành phố, về quá trình ĐTH và việc tổ chức mạng lưới quần cư đã được đề cập tương đối sâu. Các nghiên cứu đó đi từ hướng phân tích những khía cạnh kinh tế, lịch sử các thành phố lớn đến nghiên cứu cấu trúc lãnh thổ nội tại của thành phố. Tiêu biểu là một số tác phẩm như: “Quần cư trong các đầu mối công nghiệp” và “Quy hoạch các thành phố và các vùng” (1964) của V.G.Đavidovicts (1960); ngoài ra còn có một số chuyên gia khác như B.X.Khorev, Yu.L.Pivovarov, ...
Tại phương tây, các nghiên cứu thường chi tiết và có tính thực tiễn cao. Ý nghĩa nhất là Walter Chiristaller và Lioso với lý thuyết “ vị trí trung tâm”,

ảnh hưởng sâu rộng tới các phân tích không gian trong địa lý thành phố và lĩnh vực xã hội học đô thị. Tại Pháp đi sâu vào địa lý nhân văn. Tại tây Âu, Bắc Mỹ, từ những năm 1920, chuyên ngành: “ Xã hội học đô thị” được hình thành và phát triển nhanh chóng. Năm 1916, R.Park xuất bản chuyên đề “ thành thị”. Năm 1983, L.Writh xuất bản “ đặc trưng đô thị như là một lối sốn”. Năm 1953, Harold Carter xuất bản cuốn “ nghiên cứu địa lý đô thị”. Gần đây một số tác giả Anh đã đề cập đến nhiều đặc điểm đa dạng và phức tạp và những xu hướng mới về đô thị hóa trong những giai đoạn lịch sử và địa lý khác nhau của các khu vực khác nhau trên thế giới như: tác giả Brian, Berry, David Drakakis-Smith, Michale Pacione....
Vấn đề ĐTH cũng trở thành mối quan tâm của nhiều tổ chức trên thế giới (UNESCO, UNDP, IMF). Nhiều quốc gia trên thế giới coi ĐTH là con đường để phát triển KT-XH.
2.2. Tại Việt Nam
Việt Nam đang đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. Vì vậy, những nghiên cứu mang tính định hướng cho sự phát triển mạng lưới đô thị các cấp trở nên hết sức cần thiết. ĐTH trở thành mối quan tâm của của nhiều nhà khoa học thuộc các lĩnh vực: quy hoạch lãnh thổ, kinh tế học, địa lí học, ... Sự hợp tác này cho ra đời nhiều chương trình khoa học, tiêu biểu là chương trình trọng điểm cấp nhà nước, mã số 28A về xây dựng cơ sở khoa học và tổ chức mạng lưới điểm dân cư ở Việt Nam đến năm 2005. Tại quyết định số 10/1998/QĐ - TTG ngày 23/1/1998, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt“Định hướng quy hoạch tổng thể và phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020”, xác định phương hướng xây dựng và phát triển các đô thị trên địa bàn cả nước và các vùng đặc trưng. Đây là cơ sở cho sự phát triển mạng lưới đô thị các cấp ở nước ta cho tới nay. Ngoài ra, còn có cuốn sách “Đô thị Việt Nam” (1995) của GS. Đàm Trung Phường cùng nhóm cộng tác, ... Ở cấp vĩ mô, các công trình nghiên cứu về đô thị lớn ở nước ta cũng được đề cập, trong đó công trình nghiên cứu về thủ đô Hà Nội là nổi bật nhất.

Các tác giả đã đánh giá, làm nổi bật sự phát triển và phân bố mạng lưới đô thị chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của sự phát triển công nghiệp, dịch vụ, sự tích tụ các chức năng đô thị vào các thành phố đầu mối và sự lan tỏa ra các vùng lân cận. Ngược lại, ĐTH và sự phát triển mạng lưới đô thị có vai trò quan trọng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây chưa có một nghiên cứu nào đề cập tới quá trình ĐTH ở một thành phố trực thuộc tỉnh, điển hình là TP. Việt Trì. Khi lựa chọn đề tài này, trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa vấn đề ĐTH với sự phát triển KT-XH ở TP. Việt Trì nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung, chúng tui muốn đề xuất một số ý kiến để quy hoạch phát triển đô thị một cách hợp lý, phù hợp với tình hình phát triển KT-XH của địa phương trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn ĐTH để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng ĐTH thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình ĐTH phát triển một cách tích cực cả về mặt KT - XH và môi trường giai đoạn từ nay tới năm 2015 và tầm nhìn tới 2020.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Từ mục tiêu trên, nhiệm vụ của đề tài cần giải quyết những vấn đề sau: - Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn ĐTH.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng ĐTH ở TP. Việt Trì
giai đoạn 2000 - 2010
- Nêu định hướng và đề xuất những giải pháp về việc phát triển đô thị
thành phố Việt Trì giai đoạn 2011 - 2020.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Lãnh thổ nghiên cứu là địa bàn TP. Việt Trì (gồm 13 phường và 10 xã)

Về thời gian: Những phân tích, đánh giá về quá trình ĐTH và tác động tới sự phát triển KT-XH của TP trong khoảng thời gian từ 2000 – 2010. Những định hướng giải pháp phát triển đô thị đề cập tới thời gian đến năm 2020.
Về tư liệu: Dựa trên các số liệu thống kê kinh tế, các kết quả điều tra quy mô lớn, các báo cáo của những ban ngành liên quan và kết quả điều tra thực tế ở địa phương.
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm lãnh thổ
Bất cứ đối tượng địa lí KT-XH nào cũng gắn liền với một lãnh thổ nhất định. Do đó, quan điểm lãnh thổ là quan điểm đặc thù của ngành Địa lí. Quá trình ĐTH cũng vậy, nó có sự khác biệt rõ rệt giữa các địa phương về tốc độ, quy mô, chức năng, hiện trạng phát triển, ... và tác động tới sự phát triển KT- XH từng địa phương. Quan điểm này được vận dụng vào đề tài thông qua việc đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới quá trình ĐTH ở TP. Việt Trì, lợi thế so sánh và hạn chế của TP này trong mạng lưới đô thị của tỉnh Phú Thọ và cả nước.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quán triệt quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu xem xét các sự vật hiện tượng trong các mối quan hệ của thế giới khách quan, tránh xa rời hay tách chúng ra riêng biệt. Vận dụng quan điểm này vào đề tài, cần xem xét quá trình ĐTH ở TP. Việt Trì trong mối quan hệ với quá trình ĐTH đang diễn ra trên cả nước; xem xét những chuyển biến trong đời sống KT- XH của TP trong sự phát triển KT-XH chung của toàn tỉnh; đồng thời xem xét tác động của quá trình ĐTH trong mối tương quan với các yếu tố khác như: quá trình CNH, HĐH và đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
5.1.3. Quan điểm lịch sử
Khi nghiên cứu một đối tượng địa lí, phải chú ý tới sự hình thành, phát triển của đối tượng đó trong quá khứ. Như vậy, mới hiểu được bản chất của

sự vật hiện tượng đó ở hiện tại và lí giải được nguồn gốc của chúng. Vận dụng quan điểm này vào đề tài, cần xem xét quá trình ĐTH cũng như những tác động của nó tới sự phát triển KT-XH của TP trong suốt quá trình kể từ khi TP được thành lập tới nay.
5.1.4. Quan điểm kinh tế
Trong nghiên cứu Địa lí KT-XH nói chung và đề tài nói riêng, quan điểm kinh tế cũng có vai trò quan trọng. Nó thể hiện thông qua các số liệu thống kê về dân số, lao động, việc làm, thu nhập, mức sống hộ gia đình, ... của TP. Việt Trì.
5.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Đây vừa là quan điểm vừa là mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đưa ra những giải pháp phát triển mạng lưới đô thị một cách hợp lí, để hệ thống đô thị thực sự trở thành hạt nhân thúc đẩy sự phát triển của các vùng xung quanh, hạn chế tối đa những ảnh hưởng tiêu cực do nó gây ra.
5.2. Phương pháp nghiên cứu.
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau một cách có chọn lọc để đảm bảo tính đa dạng và chính xác của thông tin. Đồng thời, phân tích xử lí các số liệu thu thập được nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Phần lớn các số liệu về KT-XH, dân cư - lao động được khai thác ở Cục Thống kê Phú Thọ, Phòng Thống kê TP. Việt Trì, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh xã hội, Sở Tài nguyên - Môi trường Phú Thọ và các ban ngành có liên quan. 5.2.2. Phương pháp phân tích ,so sánh, tổng hợp tài liệu
Dựa trên các tài liệu, số liệu đã thu thập và xử lí, tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng ĐTH TP Việt Trì. Trên cơ sở đó rút ra những nhận định hay kết luận khoa học về quá trình ĐTH của Việt Trì.

5.2.3. Phương pháp thực địa
Trong quá trình làm đề tài, tác giả đã đi thực tế khảo sát, quan sát thực địa trên địa bàn nghiên cứu và phỏng vấn những người có trách nhiệm trong các cơ quan quản lý nhà nước. Qua kết quả điều tra thực địa, tiến hành đối chiếu, kiểm tra kết quả thu thập, nghiên cứu để kịp thời có những điều chỉnh và bổ sung cần thiết trong quá trình nghiên cứu.
5.2.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tiến hành trao đổi thông tin, tham khảo ý kiến của các nhà khoa học trong các lĩnh vực địa lí, công nghiệp, nông thôn, lịch sử, văn hóa - xã hội, môi trường...và một số lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố.
Tôn tạo các cụm di tích đình, đền: Tịnh Điền ở Minh Nông, đền thờ thầy giáo dạy Tiên Dung và Ngọc Hoa ở Trưng Vương, di chỉ làng cả, di chỉ khảo cổ Gò De ở Thanh Đìn, di tích Hùng Lô và chùa Hoa Long ở Việt Trì.
Hoàn chỉnh khu trung tâm lễ hội bao gồm trục hành lê, quảng trường trung tâm, khu du lịch ngã năm Đền Giếng, chợ quê ở Hy Cương, hội chợ Hùng Vương, đề thờ Lạc Long quân ở đồi Sim. Xây dựng và quảng bá hình ảnh của đô thị trung tâm vùng.
+ Thương mại, dịch vụ, du lịch:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển khu du lịch trên địa bàn thành phố, nâng cao chất lượng dịch vụ ( đặc biệt là dịch vụ gắn với các hoạt động lễ hội).
Nâng cấp các khách sạn và trung tâm hội nghị thành phố, xây dựng khách sạn 5 sao ở vị trí khách sạn SÔng Lô cũ với quy mô 300 giường. Xây dựng khu du lịch Văn Lang diện tích 113 ha để tái hiệ những truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương. Triển khai đầu tư xây dựng khu du lịch Bến Hót ở phường Bến Gót. Cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện chợ Trugn tâm, bến xe....
Tiếp tục nghiên cứu đầu tư xây dựng mới các siêu thị, các trung tâm dịch vụ công cộng, phát triển hệ thống nhà hàng, khách sạn,... xây đựng các trung tâm thương mại theo dự án được phê duyệt.
- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông vận tải:
Hoàn thành thực hiện đầu tư xây dựng các công trình sau: đường Nguyễn tất Thành ( đoạn C10 –QL2); đường 32C đoạn qua thành phố Việt Trì, đường Vũ Thê Lang, đường Hai Bà Trưng ( đoạn C4- đê Sông Lô); đường Thụy Vân – Thanh Đình – chu Hóa. Khởi công các tuyến dường do ADB tài trợ, đường Phù ĐỔng, đường Trường Chinh,đường qua khu công nghiệp Thụy Vân.

Công trình đầu mối: cải tạo bãi đỗ xe cũ thành bãi đỗ xe tập trung;
Xây dựng hệ thống điểm đỗ xe ( giao thông tĩnh đảm bảo diện tích bãi đỗ chiếm khoảng 2,5% quỹ đất xây dựng đô thị).
+ Cấp nước:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển tuyến ống chính và các tuyến dịch vụ  250-100mm tới các phường, xã và khu dân cư.
Nâng cao hiệu quả cấp nước và tiêu chuẩn cấp nước; Tăng cường các biện pháp đảm bảo cung cấp nước sạch và nâng cao chất lượng nước phục vụ đô thị. Mục tiêu phấn đấn đến năm 2015 cấp nước cho 100% dân cư đô thị với tiêu chuẩn cấp nước trên 120l/người.ng.đ.
+ Thoát nước:
Tập trung đẩy mạnh việc cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước. Trước mắt, triển khai đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống nước thải đô thị trên các tuyến đường khu vực nội thành, sau đó đến các tuyến đường ngoại thành.
Cải tạo và hoàn thiện hệ thống các tuyến cống thoát nước trên các trục đường chính đô thị.
Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải công suất GDD1 khoảng 30.000-40.000m3/ng.
+ Cấp điện – chiếu sáng đô thị.
Nâng cấp, xây dựng mạng lưới điện theo định hướng chung của ngành điện. Tiếp tục tăng cường đầu tư xây dựng điện cho các cụm dân cư, các cụm
công nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt, phát triển lưới điện đến các xã đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của nhân dân.
Từng bước cải tạo, nâng cấp hệ thống mạng lưới điện theo hướng hiện đại, ngầm hóa hệ thống lưới điện trong khu vực thành phố Việt Trì.
Tiếp tục xây dựng và phát triển hệ thống đèn chiếu sáng đường phố, các khu công cộng, khu thể thao vui chơi giải trí, khu thương mại dịch vụ.

Thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển các hệ thống chiếu sáng mỹ thuật đường phố để quảng bá hình ảnh lễ hội.
Tăng cường triển khai đầu tư xây dựng chiếu sáng ngõ xóm tại các khu ở và khu dân cư từ các nguồn vốn xã hội hóa.
+ Cây xanh cảnh quan đô thị: Cải tạo và nâng cấp công viên, vườn hoa.
Phát triển cây xanh ở khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng; công viên Văn Lang, công viên sinh thái ( Minh Phương); khu du lịch Bến Gót...
Tăng cường trồng thêm cây xanh tại các tuyến phố và các khu cây xanh tập trung để làm thay đổi về cảnh quan kiến trúc đô thị.
Phát triển không gian công cộng tạo kiến trúc cảnh quan của thành phố lễ hội với cội nguồn dân tộc.
Tiếp tục triển khai thực hiện dự án di rời các nhà máy, các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi địa bàn thành phố, đặc biệt là nhà máy xi măng Hữu Nghị nằm kề sát khu vực tháp Hùng Vương.
+ Xử lý CTR, nghĩa trang:
Hoàn thành đầu ư xây dựng khu xử lý chất thải rắn Trạm thản, huyện Phù Ninh giai đoạn 2.
Lập dự án xây dựng 01 nhà tang lễ, trình phê duyệt năm 2013 và đnến năm 2015 hoàn thành thực hiện xây dựng.
Năm 2015 hoàn thành đầu tư xây dựng 02 nhà tang lễ.
Quy hoạch nghĩa trang thực hiện theo quy hoạch chung đô thị được phê duyệt. Giai đoạn 2016-2020: tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị Việt Trì
theo hướng vượt các chỉ tiêu của đô thị loại I ( được xây dựng tại thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính Phur về việc phân loại đô thị) và đạt từ 95-100 điểm.
- Về quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng:
+ Lập phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị cho từng khu vực cụ thể. Quản lý tốt xây dựng đô thị theo quy chế đã được phê duyệt.

+ Phấn đấu hoàn thiện 01 dự án – đầu tư xây dựng khu ĐTM kiểu mẫu. + Tiếp tục triển khai thực hiện các dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị.
- Về cơ sở hạ tầng xã hội:
+ Nhà ở: Tiếp tục hoàn thiện các dự án hiện hữu; lập thêm các dự án
khu đô thị mới.
+ Y tế: tiếp tục triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình giai đoạn
trước. Xây dựng hệ thống trạm y tế đạt chuẩn quốc gia tại các xã, phương.
+ Giáo dục: tiếp tục nâng cấp các cơ sở dịch vụ giáo dục hiện có.
+ Thương mại, dịch vụ, du lịch: Cải tạo, nâng cấp các chợ hiện có;
nghiên cứu đầu tư xây dựng thêm trung tâm thương mại, siêu thị.
+ Văn hóa – TDTT: nâng cấp các công trình văn hóa, TDTT trên địa
bàn; thực hiện trên 85% số xã; phương xây dựng các điểm tập luyện TDTT.
- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông vận tải;
Phát triển tuyến xe buýt Việt Trì – các đô thị trong tỉnh và ngược lại;
phát triển nhanh các loại hình xe điện phực vụ khách du lịch lễ hội.
Tiếp tục nâng cấp cải tạo các tuyến đường giao thông.
Nghiên cứu phát triển hệ thống giao thông khác cốt (đường trên cao) kể
cả đường bộ và đường sắt.
Tập trung hoàn thành việc điều chỉnh hướng tuyến đường quốc lộ 32C; Xây dựng các bến đỗ xe khách liên tỉnh.
Nghiên cứu dự án xây dựng cầu qua sông Hồng nói Việt Trì với huyện
Ba Vì, Hà Nội.
Xây dựng các tuyến đường nội thị theo quy hoạch: Đường Vu Thê
Lang( đoạn E4- Nguyễn Tất Thành), đường Mai An Tiêm, đường vào bệnh viện đa khoa vùng...
Xây dựng mới một số trục dọc song song với đường Hùng Vương và đường Nguyễn Tất Thành hiện có, kết hợp với các trục ngang tạo thành mạng đường nối liên kết với các khu chức năng của thành phố.

Tiếp tục cải tạo và nâng cấp các tuyến đường hiện hữu trong đô thị như: các tuyến đường trục chính đô thị, đường liên khu và các tuyến đường khu vục đô thị.
Cải tạo, nâng cấp và chỉnh trnag các tuyến đường nội bộ trong các khu dân cư.
Thực hiện triển khai đầu tư nâng cấp cảng Việt Trì công suất dự kiến 3 – 4 triệu tấn/ năm và cảng Dữu Lâu.
Đầu tư xây dựng bến tàu khách tại Việt Trì và Hùng Lô phục vụ tuyến đường sông đi Hà Nội, Hòa Bình, tuyên quang, và duy khách đến lễ hội đền Hùng.
Cải tạo và nâng cấp ga Việt Trì
Chuyển hướng tuyến đường sắt từ Bạch Hạc – đền Hùng về phía tây Nam, xây dựng mới ga Thụy vân.
+ Cấp nước: đến năm 2020 công suất đạt Q=100.000m3/ngđ theo
đường ống 2  600mm hiện hữu; xây dựng mới đường ống  700mm cấp nước cho thành phố Việt Trì.
+ Thoát nước: Phấn đấu đầu tư xây dựng đến năm 2020 có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh; thoát thải sinh hoạt và thoát nước mặt riêng biệt; đầu tư mở rộng mạng lưới thoát nước cho khu vực các xã ngoại thành; đầu tư xây dụng và mở rộng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải GDD2, công xuất khoảng 73.200 m3/ngđ.
+ Cấp nước – chiếu sáng đô thị: xây dựng hệ thống điều khiển chiếu sáng tập trung cho toàn thành phố, ưu tiên thiết bị và công nghệ tiết kiệm điện. Phát triển hệ thống chiếu sáng mỹ thuật tại các công trình văn hóa lịch sử và các công trình công công.
+ Cây xanh cảnh quan đô thị: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp các công viên, vườn hoa đã có quy hoạch. Xây dựng các dự án công viên cây xanh theo các quy hoạch mới ( nếu có).
+ Xử lý CTR, nghĩa trang: Xây dựng các điểm chứa và xử lý rác, xây dựng các nhà vệ sinh công cộng trên các tuyến, điểm du lịch, xây dựng hệ

thống thu gom vận chuyển CTR về nhà máy xử lý rác thải. xây dựng thêm 3 nhà tang lễ. Phấn đấn đến năm 2020 số lượng nhà tang lễ trên địa bàn thành phố là 5 nhà.
Để đáp ứng được nhu cầu đầu tư, thời gian tới thành phố cần tiếp tục huy động vốn từ các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân và sử dụng hiệu quả từ các nguồn vốn đó để thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị.
Nhu cầu nguồn vốn đầu tư trên địa bàn thành phố căn cứ theo quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 9/6/2008 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Việt Trì, dự kiến nhu cầu đầu tư cho giai đoạn 2011- 2020 là 56.184 tỷ đồng, tương đương với 3,5 tỷ USD. Giai đoạn 2011-2015 ước tỉnh khoảng 18.127 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2020 khoảng 38.057 tỷ đồng.
Trong đó vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2012-2025 khoảng 3.760 tỷ đồng; giai đoạn 2016-2020 khoảng 6.050 tỷ đồng.
Để đáp ứng nhu cầu đầu tư cần có các giải pháp như sau:
+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước ( bao gồm cả vốn ODA), dự kiến đáp ứng được 25-30%.
+ Nguồn vốn từ doanh nghiệp và từ dân chiếm khoảng 40-45% trong cơ cấu vốn đầu tư.
+ Vốn tín dụng và liên doanh liên kết với các địa phương ngoài thành phố ( kể cả đầu tư nước ngoài) chiếm 25-30%.
- Các chương trình, dự án ưu tiên gồm: (1) dự án quy hoạch chi tiết về xây dựng thành phố, (2) dự án kiến trúc đô tị, (3) dự án xây dựng thành phố lễ hội, (4) chương tình đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh trên địa bàn thành phố, (5) chương trình phát triển nguồn nhân lực, (6) các lĩnh vực văn hóa – xã hội...
3.3. Giải pháp quy hoạ ch đô thị ở TP. Việt Trì , tỉnh Phú Thọ
3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách
- Hoàn thiện thể chế về quản lí và phát triển đô thị, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lí thực hiện quy hoạch các cấp.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu tổng hợp pholthua lưỡng kim cấu trúc nano xốp làm chất xúc tác cho quá trình tách nước điện hóa tổng thể Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu xác định chế độ xử lý nhiệt, GA3 kết hợp phủ màng đến biến đổi chất lượng quả chanh trong quá trình bảo quản Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu vai trò của Allicin tách từ tỏi Việt Nam trong quá trình điều hoà đáp ứng viêm thông qua thụ thể Dectin 1 Y dược 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Của Quá Trình Khoáng Hóa Một Số Hợp Chất Hữu Cơ Họ Azo Trong Nước Thải Dệt Nhuộm Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến nước cam cô đặc Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu quá trình nhiệt phân biomass sản xuất nhiên liệu sinh học Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện Học viện Ngân Hàng Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu quá trình tổng hợp biodiezel từ dầu dừa trên xúc tác dị thể NaOH/MgO Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu quá trình thủy phân protein cá bằng enzym protease từ b.subtilis s5 Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu quá trình tổng hợp ion phức etylendiamintetraaxeto ferrat (III) – Fe(EDTA) Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top