Download Luận văn Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận tại Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ

Download Luận văn Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận tại Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ miễn phí





MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG . 1
1.1. Đặt vấn đềnghiên cứu . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1.Mục tiêu chung. 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1. Không gian . 2
1.3.2. Thời gian . 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu. 2
1.4. Lược khảo các tài liệu có liên quan đến đềtài . 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1. Phương pháp luận . 4
2.1.1. Tìm hiểu vềbáo cáo bộphận . 4
2.1.2 Một sốvấn đềvềchi phí. . 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 12
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu . 12
2.2.2. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu .12
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔPHẦN CƠKHÍ-ĐIỆN-MÁY . 14
CẦN THƠVÀ XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ. 14
3.1. Giới thiệu khái quát vềCông ty cổphần CơKhí-Điện-Máy Cần Thơ. 14
3.2. Giới thiệu về MITAGAS Cần Thơ. 16
3.2.1. Giới thiệu chung vềXí nghiệp . 16
3.2.2. Cơcấu tổchức và quản lý của Xí nghiệp . 16
3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụchủyếu của Xí nghiệp. 17
3.2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm. 17
3.2.5. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Xí nghiệp. 19
Chương 4: THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘPHẬN . 21
TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ. 21
4.1. Thiết lập và phân tích các báo cáo thu nhập bộphận trong năm 2004. 22
4.1.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận toàn Xí nghiệp. 22
theo lĩnh vực hoạt động năm 2004. 22
4.1.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận sản xuất . 29
theo các dây chuyền hoạt động năm 2004 . 29
4.1.3. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận dây chuyền sản xuất . 33
Oxygene&Nitrogene theo loại sản phẩm năm 2004 . 33
4.2. Thiết lập và phân tích các báo cáo thu nhập bộphận trong năm 2005. 37
4.2.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận toàn Xí nghiệp. 37
theo lĩnh vực hoạt động năm 2005. 37
4.2.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận sản xuất . 43
theo các dây chuyền hoạt động năm 2005 . 43
4.2.3. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận dây chuyền sản xuất . 47
Oxygene&Nitrogene theo loại sản phẩm năm 2005 . 47
4.3. Thiết lập và phân tích các báo cáo thu nhập bộphận trong năm 2006. 50
4.3.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận toàn Xí nghiệp. 50
theo lĩnh vực hoạt động năm 2006. 50
4.3.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận sản xuất . 55
theo các dây chuyền hoạt động năm 2006 . 55
4.3.3. Thiết lập và phân tích báo cáo bộphận dây chuyền sản xuất . 58
Oxygene&Nitrogene theo loại sản phẩm năm 2006 . 58
4.4. Phân tích cơcấu doanh thu và cơcấu SDBP qua 3 năm (2004-2006). 61
4.4.1. Phân tích cơcấu doanh thu và cơcấu SDBP toàn Xí nghiệp . 61
theo lĩnh vực hoạt động qua 3 năm (2004-2006) . 61
4.4.2. Phân tích cơcấu doanh thu và cơcấu SDBP của bộphận sản xuất . 66
theo dây chuyền hoạt động qua 3 năm (2004-2006). 66
4.4.3. Phân tích cơcấu doanh thu và cơcấu SDBP của dây chuyền . 70
Oxygene&Nitrogene theo sản phẩm qua 3 năm (2004-2006). 70
4.5. Phân tích các BCTN cho từng bộphận qua 3 năm (2004-2006). .74
4.5.1. Phân tích các BCBP toàn Xí nghịêp qua 3 năm (2004-2006). .74
4.5.2. Phân tích các BCBP dịch vụqua 3 năm (2004-2006) . .81
4.5.3. Phân tích các BCBP sản xuất qua 3 năm (2004-2006) . .84
4.5.4.Phân tích các BCBP dây chuyền Acetylene qua 3 năm (2004-2006).87
4.5.5.Phân tích các BCBP dây chuyền Oxygene&Nitrogene . 90
qua 3 năm (2004-2006) . 90
4.5.61.Phân tích các BCBP sản xuất Oxygene qua 3 năm (2004-2006). 93
4.5.7.Phân tích các BCBP sản xuất Nitrogene qua 3 năm (2004-2006) . 96
Chương 5: MỘT SỐBIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC BỘPHẬN TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ. 100
5.1. Một sốbiện pháp nâng cao hiệu quảhoạt động của bộphận sản xuất. 100
5.1.1. Dây chuyền Oxygene và Nitrogene . 100
5.1.2. Dây chuyền Acetylene . 101
5.2. Một sốbiên pháp nâng cao hiệu quảhoạt động của bộphận dịch vụ. 102
5.3. Một sốbiện pháp nâng cao hiệu quảhoạt động đối với . 102
toàn Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ. 102
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 104
6.1. Kết luận. 104
6.2. Kiến nghị. 105
6.2.1. Đối với Ban lãnh đạo Xí nghiệp. 105
6.2.2. Đối với Nhà nước. 106



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

226 6,83 49.838 2,38
Khấu hao TSCĐ
của bộ phận 322.215 3,96 304.794 5,05 17.422 0,83
Chi phí CCDC
phân bổ 39.570 0,49 18.243 0,30 21.327 1,02
Sửa chữa 100.278 1,23 89.189 1,48 11.089 0,53
Chi phí quảng cáo 0 0,00 0 0,00 0 0,00
Số dư bộ phận 2.520.969 30,99 2.439.845 40,40 81.125 3,87
Trừ chi phí bất biến
chung 1.528.861 18,79
Chi phí tiếp khách 80.850 0,99
Phụ cấp, trợ cấp,
thưởng CBCNV 199.268 2,45
Chi PCTN kho và
kiểm tra bao bì 62.721 0,77
Lãi vay ngân hàng 180.000 2,21
Phụ cấp bảo vệ 2.400 0,03
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 57 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
CHỈ TIÊU
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Điện, nước dùng
cho VP, sinh hoạt 6.532 0,08
Tiền ăn giữa ca 140.400 1,73
Chi phí CCDC
chung phân bổ 19.973 0,25
Văn phòng phẩm,
công cụ sinh hoạt 239.192 2,94
Chi phí dịch vụ
mua ngoài 296.213 3,64
Chi phí cho Hội
nghị khách hàng 0 0,00
Chi phí khác 301.312 3,70
Thu nhập thuần túy
của Xí nghiệp 992.109 12,20
Qua báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2005,
thu nhập thuần túy mà Xí nghiệp tạo ra là 992.109 ngàn đồng chiếm 12,20%
doanh số tiêu thụ, tức trung bình được 82.676 ngàn đồng lợi nhuận một tháng.
Đây là một kết quả cao trong hoạt động sản xuất. Có được kết quả này Xí nghiệp
đã phải cố gắng rất nhiều. Trong quan hệ với khách hàng, Xí nghiệp luôn tạo sự
quan tâm, tận tình phục vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ, giữ chân khách hàng
cũ thu hút khách hàng mới. Trong quan hệ đồng nghiệp, luôn tạo sự thân thiện,
hòa đồng, giúp đỡ nhau cùng nhau tăng năng suất lao động. Và đặc biệt trong sản
xuất, tuy máy móc thiết bị phục vụ sản xuất không hiện đại, dây chuyền sản xuất
San xuat:
74,24%
Dich vu:
25,76%
Hình 7: CƠ CẤU DOANH THU XÍ NGHIỆP
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NĂM 2005
San xuat:
96,78%
Dich vu:
3,22%
Hình 8: CƠ CẤU SDBP XÍ NGHIỆP
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NĂM 2005
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 58 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
đã hoạt động nhiều năm nhưng Xí nghiệp vẫn hoạt động tốt. Mỗi năm đều có sửa
chữa, tu bổ và cải tiến máy móc thiết bị như cải tiến còng nạp Oxygene, dàn phơi
chai, máy chùi rỉ chai,…. Cụ thể năm 2005 này chi phí sửa chữa là 100.278 ngàn
đồng (1,23% doanh số). Trong đó phần lớn là sửa chữa cho bộ phận sản xuất
89.189 ngàn đồng.
Theo trên thì kết quả cuối cùng tại Xí nghiệp là rất cao, tuy vậy cần thấy
rằng CPBB chung (chi phí phát sinh do các hoạt động chung) cũng còn rất lớn
1.528.861 ngàn đồng (18,79% doanh số). Các chi phí chung này không thể phân
bổ cho từng bộ phận vì nếu phân bổ sai, không hợp lý sẽ làm cho bộ phận phải
gánh chịu những chi phí không thuộc trách nhiệm của bộ phận đó. Thông thường
đối với các doanh nghiệp sản xuất thì CPBB chung chỉ chiếm phần nhỏ trong
doanh số bán, còn chi phí cho sản xuất sản phẩm thì thường lớn khoảng 90%.
Đối với Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ, theo báo cáo bộ phận trên thì khác, chi phí
chung còn cao trong khi chi phí cho sản xuất sản phẩm (CPKB) chỉ chiếm
63,33% doanh số. Nguyên nhân làm cho chi phí chung hàng năm cao là do Xí
nghiệp đã phải trang trãi các khoản lớn hàng tháng như: lãi vay ngân hàng
(15.000 ngàn đồng/tháng), chi phí tiếp khách, văn phòng phẩm công cụ sinh hoạt
sử dụng nhiều, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Từ đồ thị cơ cấu doanh thu trên, chúng ta phần nào thấy đựơc sự đóng góp
của từng lĩnh vực vào tổng doanh thu chung toàn Xí nghiệp 8.134.472 ngàn
đồng. Trong năm 2005, doanh số bán của lĩnh vực sản xuất cao gấp 2,88 lần dịch
vụ. Số dư đảm phí và SDBP xét về giá trị lẫn % trong doanh số đều lớn hơn dịch
vụ. Qua đó cho thấy lĩnh vực sản xuất là quan trọng và hiệu quả hơn.
Để thấy rõ về sự đóng góp và tình hình hoạt động của từng lĩnh vực ta đi
vào so sánh, phân tích từng chỉ tiêu trong báo cáo bộ phận.
Xét về tiềm năng phát triển trong ngắn hạn lẫn dài hạn thông qua tỷ lệ
SDĐP và SDBP thì lĩnh vực sản xuất đều hơn hẳn dịch vụ. Tuy nhiên lĩnh vực
dịch vụ vẫn có khả năng tăng trưởng qua các năm, SDBP tạo ra là 81.125 ngàn
đồng chiếm 3,87% doanh số dịch vụ, SDBP này cao hơn so với năm 2004 (trong
năm 2004 SDBP là 14.288 ngàn đồng chỉ 0,93% doanh số). Không thể so sánh
với sản xuất về giá trị SDBP tăng lên nhưng đây là một chiều hướng phát triển
rất tốt. Tỷ lệ SDBP của sản xuất là 40,40% doanh số, tức 2.439.845 ngàn đồng.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 59 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Đây vẫn còn là một kết quả tốt nhưng nếu so với năm 2004 thì ta thấy có sự sụt
giảm (năm 2004 tỷ lệ SDBP là 41,30%). Nguyên nhân là do CPKB để sản xuất
sản phẩm tăng nhiều hơn so với sự tăng lên của doanh số sản xuất vì giá cả hàng
hóa giảm.
Nguyên nhân có sự chênh lệch cao giữa 2 tỷ lệ SDBP là do tỷ lệ CPKB
của dịch vụ là 93,75% còn của sản xuất là 52,77%, trong khi đó tỷ lệ CPBB
thuộc tính chênh lệch không nhiều (6,83% và 2,38%). Khoản chi phí khả biến
lớn nhất trong sản xuất vẫn là chi phí điện 1.421.210 ngàn đồng, chiếm 23,53%
doanh số và chiếm 44,60% tổng CPKB của sản xuất (gần một nửa). Còn khoản
CPKB lớn nhất trong dịch vụ là chi phí hàng hóa xuất kho 1.289.763 đồng và
tổng doanh số dịch vụ phải trang trãi hơn ½ cho chi phí này (61,55%). Điều này
là hoàn toàn hợp lý vì hai dây chuyền sản xuất sản phẩm tiêu hao rất nhiều năng
lượng để hoạt động, còn trong dịch vụ có máy đo thủy lực, máy chùi rỉ chai sử
dụng điện không nhiều bằng. Thêm vào đó, đối với sản xuất thì chi phí NVL sử
dụng không nhiều, còn hàng hóa mua vào trong dịch vụ thì có giá vốn rất cao.
Bên cạnh 2 khoản CPKB trên thì tất cả các CPKB và BB còn lại ở lĩnh
vực sản xuất xét về giá trị đều lớn hơn dịch vụ. Nguyên nhân khá rỏ là do qui mô
của hoạt động sản xuất lớn hơn, Xí nghiệp đầu tư nhiều vào sản xuất. Nguồn lực
sử dụng cho sản xuất nhiều dẫn đến chi phí nhân công (lương, bảo hiểm) lớn
hơn, chi phí vận chuyển, khấu hao, sửa chữa,… cũng lớn hơn. Tuy nhiên xét về
tỷ lệ % chi phí trong doanh số thì hầu hết các % chi phí so với doanh số của lĩnh
vực dịch vụ đều nhỏ hơn so với sản xuất . Chứng tỏ một điều là lĩnh vực dịch vụ
đã tiết kiệm chi phí nhiều hơn sản xuất khi tạo ra doanh thu.
Tóm lại, trong năm 2005 Xí nghiệp đã đạt kết quả hoạt động cao. Cả hai
lĩnh vực đều có khả năng tăng trưởng trong ngắn hạn lẫn dài hạn. Tuy lĩnh vực
sản xuất luôn giữ vị trí quan trọng nhưng lĩnh vực dịch vụ thì ngày càng phát
triển tốt hơn. Điều cần chú ý là chi phí chung của Xí nghiệp còn khá cao. Xí
nghiệp cần tìm biện pháp giải quyết để có thể thu được hiệu quả cao hơn.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 60 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.2.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận sản xuất theo các dây
chuyền hoạt động năm 2005
Bảng 11: BẢNG TẬP HỢP VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ BỘ PHẬN SẢN
XUẤT...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Thiết lập mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ trong quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Công đoàn Phủ Qùy Luận văn Kinh tế 0
D Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cà phê Gia Đình Luận văn Kinh tế 0
Đ Tiểu luận thiết lập và thẩm định dự án đầu tư dự án cà phê gia đình Sinh viên chia sẻ 1
D Phân tích và thiết lập chiến lược của tập đoàn vingroup Luận văn Kinh tế 0
T Nâng cao hiệu quả công tác lập và quản lý dự án đầu tư đổi mới công nghệ và thiết bị xây dựng tại Cô Luận văn Kinh tế 0
B Thiết lập cấu trúc vốn và các biện pháp giảm thấp chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần cảng rau q Khoa học Tự nhiên 0
B Thiết kế lập trình hệ thống tự động bơm và trộn liệu sử dụng PLC S7-200 Công nghệ thông tin 2
L Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán lập và phân tích bctc trong nhà máy thiết bị bưu điện Luận văn Kinh tế 0
C Tự chọn một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để thiết kế và tạo lập cơ sở dưc liệu nhằm quản lý việc bán hà Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top