Download miễn phí Đề tài Một số vấn đề về tổ chức công tác kế toán bán hàng ở công ty cổ phần Dệt 10/10





 

LỜI NÓI ĐẦU

PHẦN 1

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10

I. ĐẶC ĐIỂM TèNH HèNH CHUNG CỦA CễNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10

1. Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động, vị trí của công ty cổ phần Dệt 10/10 đối với ngành

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cụng ty

2.1. Cơ cấu quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Dệt 10/10 như sau:

2.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh:

2.3. Cơ cấu tổ chức qui trỡnh cụng nghệ:

4. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán cuả công ty Dệt 10/10

4.1. Nhiệm vụ kế toán được phũng tài vụ cụng ty đảm nhiệm:

4.2. Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng ở cụng ty cổ phần Dệt 10/10:

II. THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CễNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10

1) 1. Tổ chức sổ sỏch chứng từ ỏp dụng tại cụng ty cổ phần Dệt 10/10

PHẦN II

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG CÁC DNTM

1. Khỏi niệm quỏ trỡnh bỏn hàng:

2. Các cách bán hàng của DNTM

2.1. cách bán buôn qua kho: Là bán buôn hàng hoá mà hàng bán được xuất từ kho bảo quản của DN. Có 2 hỡnh thức bỏn buụn qua kho.

2.2. cách bán lẻ: Có 4 hỡnh thức :

2.3. cách gửi đại lí bán:

3. í nghĩa của cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng.

4. Cỏc chứng từ kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng.

II. TèNH HèNHTHỰC TẾ VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CễNG TY CỔ PHẦN DỆT 10\10

PHẦN III: KẾT LUẬN

I. NHẬN XẫT CHUNG VỀ CễNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG Ở CễNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10;

KẾT LUẬN

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


than viết 1 lần in sang cỏc liờn cú nội dung như nhau.
- Nhiệm vụ kế toỏn : Căn cứ vào nhu cầu của khỏch hàng, phũng kế toỏn lập hoỏ đơn GTGT theo cỏc chỉ tiờu đơn giỏ, số lượng, thành tiền... Kế toỏn cú nhiệm vụ đối chiếu số tiền trong phiếu xuất kho với số tiền thanh toỏn trong hoỏ đơn , hai con số phải khớp nhau.
Như vậy qua “ Phiếu xuất kho kiờm hoỏ đơn GTGT” ngày 31/3/2001 cụng ty đó xuất kho số hàng trị giỏ là 7.490.880, thuế suất GTGT là 10% vậy số tiền thuế là 749.088. Tổng cộng số tiền bỏn hàng thu được là: 70490.880 + 749.088 = 8.239.968
Khỏch hàng sẽ cầm liờn 2 và liờn 3 của hoỏ đơn GTGT chuyển cho thủ kho để thủ kho căn cứ vào đú mà giao hàng cho khỏch. Thue kho sẽ mở “ Thẻ kho” theo dừi tỡnh hỡnh biộn động của hàng hoỏ.
Thẻ kho
- Mục đớch : Theo dừi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ ở từng kho. Làm căn cứ để xỏc định tồn kho dự trữ vật tư, sản phẩm... và xỏc định trỏch nhiệm vật chất của thủ kho
- Yờu cầu : Mỗi thẻ kho dựng cho một thứ vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ cựng nhón hiệu, qui cỏch ở cựng một kho. Sau mối lần kiểm kờ phải tiến hành điều chỉnh số lượng trờn thẻ kho cho phự hợp với số thực tế kiểm kờ theo chế độ qui định.
- Nội dung : Thẻ kho phản ỏnh ghi chộp lượng hàng hoỏ, sản phẩm vật tư nhập vào bỏn ra trong từng ngày và cả thỏng của từng mặt hàng trờn mỗi thẻ kho đẻe từ đú rỳt ra lượng hàng tồn. Thẻ kho gồm cỏc cột ngày thàng, số hiệu chứng từ nhập xuất, cột diễn giải, cột số lượng nhập, xuất, tồn và cột xỏc nhận của kế toỏn. Phớa trờn của bảng cú ghi tờn và đơn vị tớnh.
- Phương phỏp ghi: Khi lập thẻ kho phải ghi rừtờn và kho của đơn vị, tờn nhón hiệu qui cỏch vật tưvà đơn vị tớnh của thành phẩm
+ Cột A,B,C,D,E ghi rừ ngày thỏng, số phiếu nhập, xuất và lớ do nhập xuất, tồn kho.
+ Cột1,2,3 ghi rừ số lượng nhập, xuất, tồn kho
+ Cột 4 : kế toỏn kớ xỏc nhận
- Nhiệm vụ của kế toỏn : Phũng kế toỏn lập thẻ và ghi cỏc chỉ tiờu tờn ,nhón hiệu, qui cỏch... sau đú giao cho thủ kho để ghi chộp hàng ngày. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu xuất khoghi cỏc cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dũng. Cuối ngaỳ tớnh số tồn kho. Theo định kỡ , nhõn viờn kế toỏn xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chộp thẻ kho của thủ kho, sau đú kớ xỏc nhận vào thẻ kho.
Cụng ty cổ phần Dệt 10/10 Mẫu số 06 - VT
Kho: Ngụ Văn Sở ( Ban hành theo QĐ số 1141 - TC/CĐKT
ngày 01/11/1995 của BTC
Tờ số 3
THẺ KHO
Thỏng 3/2001
- Tờn nhón hiệu: MĐ01 - X
- Đơn vị : Cỏi
Chứng
từ
Số
lượng
Xỏc nhận của kế toỏn
Ngày
Số
phiếu
Ngày
Diễn giải
Nhập
Xuất
tồn
thỏng
Nhập
Xuất
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1/3
Tồn đầu thỏng
80
9/3
41
Xuất kho cho khỏch
69
12/3
188
300
189
200
500
13/3
45
157
16/3
95
128
22/3
298
17
28/3
332
131
31/3
346
16
518
62
Qua phiếu xuất kho kiờm hoỏ đơn GTGT ngày 31/3/2001 đối với mặt hàng MĐ01 - X đó xuất kko với số lượng là 16 cỏi. Cựng ngày đú thủ kho đó vàothẻ kho theo đỳng cột xuất là16 cỏi MĐ01- X
Số tồn kho cuối thỏng = 80 + 500 - 518 = 62 ( cỏi)
Vỡ thẻ kho theo dừi số lượng nhập, xuất, tồn của thành phẩm. Do đú kế toỏn căn cứ vào thẻ kho để lờn “ Bỏo cỏo bỏn hàng” hàng ngày.
Bỏo cỏo bỏn hàng
- Mục đớch: Dựng để theo dừi chặt chẽ số lượng hàng hoỏ bỏn ra trong ngày, đơn giỏ của từng mặt hàng và tổng số tiền thu được về bỏn hàng trong một ngày.
- Yờu cầu: “Bỏo cỏo bỏn hàng” hàng ngàytheo dừi tất cả cỏc mặt hàng bỏn ra trong ngày. Phải ghi rừ số và ngày bỏn hàng.
- Nội dung : Phản ỏnh lượng hàng hoỏ bỏn ra và số tiền thu được về bỏn hàng trong ngày. Bỏo cỏo gồm cỏc cột tờn hàngvà kớ hiệu, đơn vị tớnh, số lượng, đơn giỏ ,thành tiền.
Phớa trờn của biểu cú ghi tờn cụng ty, số, ngày thỏng, năm lờn bỏo cỏo. Phớa dưới cú dũng cộng tiền hàng, thuế suất và tiền thuế GTGT, tổng cộng thanh toỏn và dũng số tiền viết bằng chữ. Cuối cựng là chữ kớ của kế toỏn trưởng và kế toỏn bỏn hàng.
- Phương phỏp ghi : Cơ sở để lập bỏo cỏo bỏn hàng hàng ngày là cỏc thẻ kho. Hết ngày kế toỏn phải cú nhiệm vụ lờn bỏo cỏo bỏn hàng và phải phản ỏnh được chớnh xỏc số lượng, đơn giỏ, tờn hàng, số tiền đỳng cột đỳng dũng.
- Nhiệm vụ kế toỏn: hết ngày, kế toỏn cú nhiệm vụ đối chiếu giữa số lương jthực bỏn và số lượng ở cột xuất trờn thẻ kho xem cú khớp nhau khụng, đồng thời phải kiểm tra số hàng thừa hay thiếu và phải giải quyết số thiếu.
Qua “Bỏo cỏo bỏn hàng” ngày 31/12/2001 của cụng ty ta thấy tổng số tiền thu được về bỏn hàng trong ngày là 31.372.089 trong đú tiền thuế GTGT là 2.852.006, số tiền thu về bỏn hànglà 28.520.083.
Cuối ngày , sau khi bỏn hàng thu được tiền, kế toỏn căn cứ vào bảng kờ biờn lai thu tiền và bỏo cỏo bỏn hàng để lập “phiếu thu” làm thủ tục nhập quĩ hay nhập ngõn hàng và ghi sổ quĩ
Phiếu thu
- Mục đớch: Xỏc định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc... thực tế nhập quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ thu tiền, ghi sổ quĩ, kế toỏn ghi sổ và cỏc thẻ kho cú liờn quan . Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ... nhập quĩ nhất thiết phải cú phiếu thu.
Đối với ngoại tệ, vàng bạc, đỏ quớ... trước khi nhập quĩ phải được kiểm nghiệm và lập “ Bảng kờ ngoại tệ, vàng bac, đỏ quớ” đớnh kốm với phiếu thu.
- Nội dung: Phiếu thu gồm cỏc dũng họ tờn người nộp tiền,địa chỉ, lớ do nộp và dũng chứng từ gốc. Phớa trờn cựng của phiếu thu ghi ngày thỏng năm lập phiếu. Phớa dưới cú chữ kớ của kế toỏn trưởng và người lập biểu. Cuối cựng là chữ kớ của thủ quĩ và tỉ giỏ ngoại tệ, số tiền qui đổi (nếu cú)
- Phương phỏp ghi:
+ Ghi rừ họ tờn địa chỉ người nộp tiền
+ Dũng “ Lớ do nộp” ghi rừ nội dung nộp tiền
+ Dũng “ Số tiền” ghi bằng số và ghi bằng chữ số tiền nộp quĩ
+ Dũng tiếp theo ghi số lượng, chứng từ gốc kốm theo phiếu thu
- Nhiệm vụ kế toỏn: Phiếu thu do kế toỏn lập thành 3 liờn ( đặt giấy than viết 1 lần ) ghi đầy đủ cỏc nội dung trờn và kớ vào phiếu, sau đú chuyển cho kế toỏn trưởng duyệt , chuyển cho thủ quĩ nhập quĩ. Sau khi đó nhận đủ số tiền, thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quĩ vào phiếu thu truớc khi kớ tờn.
Thủ quĩ giữ lại một liờn để ghi sổ quĩ, một lieen giao cho người nộp tiền, một liờn lưu lại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kốm theo chỳng từ gốc chuyển cho kế toỏn để ghi sổ quĩ.
Cụng ty cổ phần Dệt 10/10 Mẫu số 12a-SKT/NQĐ
Số 6-Ngụ văn Sở SỔ QUĨ TIỀN MẶT (Ban hành theo QĐ số 5 TC/
Thỏng 3/2001 CĐKT ngày 8/12/1990 của BTC )
Ngày
Số
phiếu
Diễn giải
Số tiền
thỏng
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
1/3
73
Nhận lói TGNH sổ số 29
10.000.000
21.824.055
5/3
74
Nhận lói TGNH sổ số 30
26.500.000
278
CPBH,CPQLDN,CPSX chung
32.039.730
6/3
291
Trả lói NH,CPBH,CPSX chung
48.275.788
9/3
Thu tiền bỏn hàng theo h/đ51805
18.655.500
12/3
Thu tiền BH và tiền nộp phạt
14.712.000
301
Phải trả cho người bỏn, trả lương
249.838.919
13/3
Thu tiền bỏn màn theo h/đ 51805
134.391.466
315
Trả cho người bỏn, lói vay NH
44.67...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top