peluntimboy

New Member

Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh





CHƯƠNG I:

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT - CUNG CẤP DỊCH VỤ

1.1 - BẢN CHẤT HẠCH TOÁN TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CUNG CẤP DỊCH VỤ . 10

1.1.1. Vai trò công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh . 10

1.1.1.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ. 10

1.1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh . 10

1.1.2. Khái niệm về tiêu thụ . 11

1.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định tiêu thụ . 11

1.1.2.2. Phân loại . 11

1.1.3. Tài khoản sử dụng . 11

1.1.4. cách hạch toán tiêu thụ . 14

1.1.4.1. cách tiêu thụ trực tiếp . 14

1.1.4.2. cách chuyển hàng theo hợp đồng . 18

1.1.4.3. Phương thưc tiêu thụ qua các đại lý ( ký gửi) . 19

1.1.4.4. cách bán hàng trả góp . 20

1.1.4.5. cách hàng đổi hàng . 22

1.1.4.6. cách bán hàng nội bộ . 23

1.1.5. Hạch toán kết quả tiêu thụ . 24

1.2 - ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DU LỊCH, DỊCH VỤ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN . 26

1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ . 26

1.2.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán trong các tổ chức du lịch . 27

1.3 - TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI TIẾT VỀ TIÊU THỤ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHỦ YẾU TRONG DU LỊCH . 28

1.3.1. Hạch toán chi phí các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch . 28

1.3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 28

1.3.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp . 30

1.3.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung . 30

1.3.1.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp . 32

1.3.2. Nội dụng chi phí sản xuất - kinh doanh trong kinh doanh du lịch . 33

1.3.2.1. Nội dung chi phí trực tiếp trong kinh doanh du lịch, dịch vụ . 33

1.3.2.2. Nội dung chi phí quản lý trong kinh doanh du lịch, dịch vụ . 34

1.3.3. Hạch toán kết quả và phân phối kết quả trong du lịch . 34

1.4 - TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH . 35

1.4.1. Khái niệm kết quả kinh doanh và công thức tính . 35

1.4.2. Hạch toán kết quả kinh doanh . 36

1.5 - CHỨNG TỪ VÀ NHỮNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN PHỤC VỤ CHO HẠCH TOÁN VỀ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT - CUNG CẤP DỊCH VỤ . 37

1.5.1. Chứng từ kế toán . 37

1.5.2. Hình thức Nhật ký chung . 37

1.5.3. Hình thức Nhật ký - Sổ cái . 38

1.5.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ . 39

1.5.5. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ . 41

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH THANH NIÊN QUẢNG NINH

2.1 - KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY DU LỊCH THANH NIÊN QUẢNG NINH . 43

2.1.1. Quá trình phát triển . 43

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty . 44

2.1.3. Đặc điểm công tác hạch toán của Công ty . 47

2.1.3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán của Công ty . 47

2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán . 48

2.1.3.3. Hình thức sổ kế toán và phương pháp hạch toán áp dụng tại Công ty . 49

2.2 - THỰC TRẠNG PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH THANH NIÊN QUẢNG NINH . 50

2.2.1. Tổ chức hạch toán tổng hợp và chi tiết về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty . 50

2.2.1.1. Tổ chức hạch toán chi tiết . 50

2.2.1.2. Tổ chức hạch toán tổng hợp . 70

2.2.2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh. 70

2.2.2.1. Hạch toán chi phí bán hàng . 70

2.2.2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp . 72

2.2.2.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ . 75

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH THANH NIÊN QUẢNG NINH

3.1 - ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH THANH NIÊN QUẢNG NINH . 79

3.1.1. Những ưu điểm . 79

3.1.2. Những hạn chế . 80

3.2 - MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH THANH NIÊN QUẢNG NINH . 81

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n lao vụ, dịch vụ của ngành Kinh doanh khách sạn, Du lịch và dịch vụ. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng, tập hợp chi phí riêng biệt ( kinh doanh hàng ăn, uống, vận chuyển, buồng ngủ, dịch vụ...). Thì được hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng. Khi tập hợp chi phí không thể tách riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
Để theo dõi các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621- “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp”
Phương pháp hạch toán:
+ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
- Xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ kế toán ghi :
Nợ TK 621 - ( Chi tiết theo từng hoạt động, dịch vụ)
Có TK 152 - Giá thực tế xuất dùng
- Trường hợp nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi :
Nợ TK 621 - ( Chi tiết theo từng hoạt động, dịch vụ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111,112,331... - Vật liệu mua ngoài
- Cuối kỳ vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho, ghi :
Nợ TK 152
Có Tk 621
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí, kế toán ghi :
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Căn cứ kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, cuối kỳ này và nguyên liệu, vật liệu nhập trong kỳ, để xác định số lượng và giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho, kế toán ghi :
Nợ TK 621
Có TK 611 - Mua hàng
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu tính vào giá thành sản xuất.
Nợ TK 631
Có TK 621
Sơ đồ 1.8: sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK 111,112,131
TK 621
TK 154
TK 152
TK 133
Xuất thẳng
K/c chi phí NVL
Nhập kho
Nhiên liệu thừa
1.3.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản về chi phí lao động trực tiếp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ (Nhân viên hướng dẫn du lịch, lái phụ xe, nhân viên phục vụ buồng ngủ, nhân viên bếp, bar, nhân viên phục vụ bàn...). Gồm các khoản lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ ( phần tính vào chi phí).
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng Tài khoản 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng.
Phương pháp hạch toán:
- Tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay công nhân thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Nợ TK 622 - Chi tiết theo từng hoạt động
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622 - Chi tiết theo từng hoạt động
Có TK 338
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành theo từng đối tượng tập hợp chi phí, kế toán ghi:
+ Phương pháp kê khai thường xuyên
Nợ TK 154
Có TK 622
+ Phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 631
Có TK 622
1.3.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất dịch vụ.
+ Phương pháp hạch toán:
- Khi tính tiền lương chính, lương phụ và phụ cấp có tính chất liền lươngphải trả cho nhân viên phân xưởng trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6271) - Chi tiết theo từng bộ phận, loại hoạt động
Có TK 334
- Trích BHXH, HBYT, KPCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6271) - Chi tiết theo từng bộ phận, loại hoạt động
Có TK 338 (2,3,4)
- Chi phí vật liệu chi ra để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng ( trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho), kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6272) - Chi tiết theo từng bộ phận, loại hoạt động
Có TK 152
- Khi xuất dông cụ công cụ sản xuất có giá trị nhỏ cho loại hoạt động của các bộ phận sản xuất, bộ phận kinh doanh. Căn cứ theo phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6273) - Chi tiết theo từng bộ phận, loại hoạt động
Có TK 152
Còn loại có giá trị lớn phải phân bổ dần thì được hạch toán thông qua Tài khoản 142 - “Chi phí trả trước”
- Trích khấu hao TSCĐ cho các phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6274) - Chi tiết theo từng bộ phận, loại hoạt động
Có TK 214
- Phát sinh các dịch vụ mua ngoài : Điện, nước, điện thoại:
Nợ TK 627 ( 6271) - Chi tiết theo từng bộ phận, loại hoạt động
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111,112,331...
- Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí xuất dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,331...
Có TK 627
- Cuối kỳ tính phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào các TK có liên quan cho từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo tiêu thức thích hợp.
+ Phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 154
Có TK 627 - Chi tiết theo từng hoạt động
+ Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nợ TK 631
Có TK 627 - Chi tiết theo từng hoạt động
Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 338(2,3,4)
TK 334
TK 152
TK 214
TK 111,112,331
TK 627
TK 154
TK 631
TK 133
P/s các khoản giảm chi phí
KKTX
KKĐK
1.3.1.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Cũng như các doanh nghiệp trong các lĩnh vực hoạt động khác, chi phí quản lý doanh nghiệp trong ngành du lịch là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của các doanh ntghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: chi phí kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí quản lý khác.
Để hạch toán các khoản chi phí này, kế toán sử dụng Tài khoản 642 - “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642
- Đối với các hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 142 (1422) - Chi phí trả trước
Có TK 641
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp. Tài khoản 642 có thể được mở thêm một số TK cấp hai để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiêp.
1.3.2. Nội dung chi phí sản xuất - kinh doanh trong kinh doanh du lịch
1.3.2.1.Nội dung chi phí trực tiếp trong kinh doanh du lịch, dịch vụ
Như đã nêu ở trần trước, đặc điểm của kinh doanh du lịch, dịch vụ là không tạo ra sản phẩm hàng hóa mà tạo ra sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng. Trong quá trình ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức hạch toán kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
L Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Du Lịch Đống Đa Hà Nội Luận văn Kinh tế 2
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bưu chín Luận văn Kinh tế 0
J Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác quản lí, sản xuất và tổ chức hạch toán kế toán CPSX Luận văn Kinh tế 0
F Tổ chức quản lý và hạch toán kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Du lịch Qu Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hạch toán CPSX với vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
A Tổ chức hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top