nhoxbaby1327

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Lời nói đầu
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lí kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam với tư cách là công cụ quản lí kinh tế tài chính đã không ngừng được đổi mới hàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc quản lí tài chính của nhà nước nói chung và quản lí doanh nghiệp nói riêng.
Nhất là nước ta vừa là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO), cơ chế thị trường mở cửa đó là những thuận lợi để phát triển nền kinh tế của Đất nước,và đây cũng là cơ sở vững chắc để Việt Nam mở rộng hội nhập với cá nớc trên thế giới.Xác định được tầm quan trọng đó nhiều Doanh nghiệp tư nhân,công ty cổ phần đã được thành lập, phát triển. Mõi doanh nghiệp là một tế bào của sự phát triển kinh tế đó, để các doanh nghiệp tồn tạiđược trên thị trường đã khó nhưng hoạt động như thế nào để đem lại lợi nhuộn còn khó hơn. Nhưng cùng với chính sách mở cửa của Nhà nước, các Doanh nghiệp cũng bước vào một thời kì kinh doanh mới phải đương đầu không những với Doanh nghiệp bạn mà các Doanh nghiệp ở nước ngoài. Nhưng cũng nhờ có chính sách đó mà các Doanh nghiệp năng động hơn có điều kiện nắm bắt được những thông tin kinh tế mới nhất, mở rộng thị trường học hỏi kinh nghiệm.
Trong những năm đầu mới thành lập công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Tây Hồ đã gặp không ít những khó khăn trong quản lí kinh doanh cũng như quản lí kinh tế. Nhờ sự sáng tạo năng động, sáng tạo của ban lãnh đạo công ty cùng với tinh thần làm viêc tận tụy với công việc của các nhân viênđã thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của công ty.Cùng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật đưa vào hoạt động kinh doanh,công ty đã không ngừng tăng cường công tác quản lí kế toán. Tuy nhiên vẫn còn phần nào hạn chế về công tác này, trên thực tế đã có không ít Doanh nghiệp do chua quan tâm đến việc cảI thiện và hoàn thiện công tác kế toán dẫn đến số liệu không chính xác, không trung thực làm hạn chế việc cung cấp cho lãnh đạo Doanh nghiệp những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác để đưa ra những biện pháp nâng cao quá trình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Để hoàn thiện bài báo cáo này trong thời gian thực tập tại công ty tui đã được sự giúp đỡ tận tình của các cô ,chú, anh, chị ở công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Vũ Thế Phước, em hoàn thành bài báo cáo này.
Bài báo cáo được kết cấu gồm 5 phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về Công ty
Phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
Phần III: Nhận xét và kiến nghị
Phần IV: Nhận xét và xác nhận của đơn vị thực tập
Phần V: Nhận xét của giáo viên
Lời nói đầu 1
Phần I: Tìm hiểu chung về công ty 3
I- đặc điểm tình hình của công ty 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty 5
3. Vị trí của công ty trong nền kinh tế quốc dân 5
4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lí 6
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 8
6. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty 9
II. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh, kế toán của doanh nghiệp 11
1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh 11
2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty 12
phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn 13
I Kế toán lao động tiền lương 13
1. Khái niệm ý nghĩa về tiền lương. 13
2. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương 14
II. kế toán tscđ và đầu tư dài hạn 20
1. khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, phân loại 20
2. Quy trình luân chuyển chứng từ 22
3. Quy trình hạch toán TSCĐ. 22
III.Chi phí bán hàng và chi phí quản lí Doanh nghiệp 35
1. Chi phí bán hàng 35
2. Chi phí Quản lí Doanh nghiệp 36
3.Sổ chi tiết tài khoản 642 (TK642) 37
4.Sổ cái tài khoản 642 39
IV. Kế toán mua, bán hàng hoá ( Dịch vụ), doanh thu bán hàng và xác định kết quả. 40
1. Kế toán mua hàng. 40
2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá(bán hàng hoá) 41
3. Quy trình luân chuyển chứng từ 42
4. Quy trình hạch toán 42
5) Kế toán doang thu, bán hàng và xác định kết quả 55
6) Nhật ký chung: 55
7) Sổ cái TK156, TK632, TK511, TK911: 56
Phần III – Nhận xét và kiến nghị 65
I – Nhận xét 65
II – Kiến nghị và đề xuất 66
kết luận 68

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Trà Nguyễn

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Tây Hồ





 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY 3

I- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3

2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty 5

3. Vị trí của công ty trong nền kinh tế quốc dân 5

4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lí 6

5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 8

6. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty 9

II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH, KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP 11

1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh 11

2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty 12

PHẦN II: TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN 13

I KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 13

1. Khái niệm ý nghĩa về tiền lương. 13

2. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương 14

II. KẾ TOÁN TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 20

1. khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, phân loại 20

2. Quy trình luân chuyển chứng từ 22

3. Quy trình hạch toán TSCĐ. 22

III.CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP 35

1. Chi phí bán hàng 35

2. Chi phí Quản lí Doanh nghiệp 36

3.Sổ chi tiết tài khoản 642 (TK642) 37

4.Sổ cái tài khoản 642 39

IV. KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HOÁ ( DỊCH VỤ), DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ. 40

1. Kế toán mua hàng. 40

2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá(bán hàng hoá;) 41

3. Quy trình luân chuyển chứng từ 42

4. Quy trình hạch toán 42

5) Kế toán doang thu, bán hàng và xác định kết quả 55

6) Nhật ký chung: 55

7) Sổ cái TK156, TK632, TK511, TK911: 56

PHẦN III – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 65

I – NHẬN XÉT 65

II – KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT 66

KẾT LUẬN 68

 


/tai-lieu/tinh-hinh-hoat-dong-tai-cong-ty-co-phan-dau-tu-thuong-mai-va-dich-vu-tay-ho-78804/


Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g tháng 6/2007 mua một máy vi tính dùng cho bộ phận văn phòng. Biên bản giao nhận TSCĐ như sau:
Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ tây hồ
Mẫu số: 01-TSCĐ
Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/6/2007
Số: 20
Căn cứ vào Quyết định số 03 ngày 10/6/2007 của Tổng giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Tây Hồ về việc bàn giao TSCĐ.
Biên bản giao nhận gồm có:
1 Đại diện bên nhận:
Ông: Nguyễn Hữu Tình Chức vụ: Tổng giám đốc
Bà:Lê Thuý Kiều Chức vụ: Kế toán
2 Đại diện bên giao:
Ông: Bùi Hải Nam Chức vụ: Phó phòng vật tư
Địa điểm giao nhận: Văn phòng Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Tây Hồ.
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: ĐVT: Đồng
Stt
Tên TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Năm sx
Năm đưa vào sử dụng
Nước sx
Nguyên giá TSCĐ
Thời Gian sử dụng
Giá mua
Chi phí liên quan
Nguyên giá
1
Mua máy vi tính
SS22
2006
2007
Nhật Bản
10.000.000
200.000
10.200.000
10 năm
Cộng
10.000.000
200.000
10.200.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 01 GTKT
HA/01- B
hoá đơn (gtgt)
Liên 2:( Giao cho khách hàng)
Ngày 15/06/2007
N0006417
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng 35 Hai Bà Trưng
Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: 601B00019
Tên người bán: Nguyễn Ngân Hà
Đơn vị mua: Công ty cổ phần Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ Tây Hồ
Địa chỉ: Ngõ 3 – Cầu Bươu – Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM
Stt
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy vi tính
Chiếc
01
10.000.000
10.000.000
Cộng tiền hàng 1 0.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họtên)
* Căn cứ vào biên bản TSCĐ và các chứng từ kế toán khác, kế toán TSCĐ lập thẻ TSCĐ. thẻ TSCĐ lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ. Thẻ TSCĐ được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng. Ta có mẫu thẻ TSCĐ được lập như sau:
CÔNG TY CP ĐầU TƯ THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ TÂY Hồ
Mẫu số: 01-TSCĐ
Ban hành theo quyết định
Số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC
thẻ tài sản cố định
Ngày 15 tháng 6 năm 2007
số 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 20 ngày 15 tháng 6 năm 2007
Tên, mã hiệu, quy cách TSCĐ: máy vi tính
số hiệu TSCĐ SS22
Năm sản xuất: 2006
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm đưa vào sử dụng:2007
Nơi sử dụng: Phòng kế toán công ty
ĐVT: Đồng
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn
Cộng
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Khấu hao tháng
BBGN 20
15/6/2007
Mua máy vi tính
10.200.000
10
85.000
10.285.000
*Sổ chi tiết tăng TSCĐ.
- Cơ sở lập: Căn cứ vào biên bản giao nhận, thẻ TSCĐ để lập sổ chi tiết TSCĐ
- Phương pháp lập: Mỗi chứng từ TSCĐ được ghi một dòng vào các cột tương ứng trên sổ chi tiết tăng TSCĐ
sổ chi tiết tăng tài sản cố định
Tháng 6 năm 2007
ĐVT: đồng
Stt
Tên TSCĐ tăng
Nước sản xuất
Ngày tháng tăng
Nguồn hình thành
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao
KH năm
KH tháng
1
Máy vi tính
Nhật bản
15/6/2007
Mua sắm
10.200.000
10
1.020.000
85.000
Cộng
10.200.000
1.020.000
85.000
Kế toán giảm TSCĐ
* Thủ tục chứng từ hạch toán giảm tài sản cố định.
Việc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác ( trong cùng một tính chất kinh tế) phải được cơ quan quản lí cấp trên đồng ý và phải báo cáo cho cơ quan tài chính cùng cấp biết.
Khi có TSCĐ không cần dùng, doanh nghiệp phải baó cho cơ quan t ài chính cấp trên để có kế hoạh điều chuyển cho đơn vị khác.
Sau 90 ngày không nhận được ý kiến thì được phép bán cho đơn vị khác theo giá thoả thuận hay đấu thầu.
Khi chuyển nhượng phải lập biên bản thanh lí TSCĐ biên bản này lập thành 2 liên, một liên còn lại làm chứng từ hạch toán tài sản cố định
Khi có TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa, Doanh nghiệp báo cho cơ quan cấp trên xin thanh lí. Khi thanh lí phải lập biên bản thanh lí
Mọi TSCĐ giảm đều phải căn cứ vào chứng từ để ghi giảm TSCĐ
* Đối với Công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Tây Hồ
Khi TSCĐ đã khấu hao hết hay vẫn còn sử dụng được nhưng không phù hợp với nhu cầu kinh doanh thì công ty sẽ tiến hành lập hội đồng đánh giá lại TSCĐ sau khi xác định hiện trạng TSCĐ, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Hội đồng làm đơn thanh lí trình lên Tổng giám đốc để kí duyệt thanh lí
Ví dụ: Công ty thanh lí một máy photocopy nguyên giá 18.000.000 đồng, giá trị hao mòn 10.800.000 đồng, thời gian sử dụng: 5 năm, thu bằng tiền mặt 6.000.000 đồng. Ta có mẫu biên bản thanh lí như sau:
CÔNG TY CP ĐầU TƯ THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ TÂY Hồ
Mẫu số: 03-TSCĐ
Ban hành theo quyết định
Số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC
biên bản thanh lí tài sản cố định
Ngày 20 tháng 6 năm 2007
Số 05
Căn cứ vào quyết định số 42 của Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Tây Hồ về việc thanh lí máy photo của bộ phận quản lí.
Hội đồng thanh lí gồm:
Ông: Lương Văn Anh Chức vụ: Phó tổng giám đốc
Bà: Lê Thuý Kiều Chức vụ: Kế toán
Tiến hành thanh lí
Tên TSCĐ: Máy photo
Năm đưa vào sử dụng: 2004
Nguyên giá: 18.000.000
Giá trị hao mòn: 10.800.000
Giá trị còn lại: 7.200.000
Kết luận của ban thanh lí:
Đồng ý cho thanh lí TSCĐ trên
Ngày 20 tháng 6 năm 2007
Phó tổng giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Từ biên bản thanh lí lập thẻ TSCĐ
CÔNG TY CP ĐầU TƯ THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ TÂY Hồ
Mẫu số: 02-TSCĐ
Ban hành theo quyết định
Số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC
thẻ Tài sản cố định
Ngày 20 tháng 6 năm 2007
Số 26
Căn cứ vào biên bản thanh lí TSCĐ số 05 ngày 20 tháng 6 năm 2007
Tên, mã hiệu, quy cách TSCĐ: Máy photo
Năm đưa vào sử dụng 2004
Nơi sử dụng: Phòng kế toán công ty
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
BBTL số 05
Ngày, tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
20/6/2007
Thanh lí máy photo
18.000.000
5
10.800.000
7.200.000
* Sổ chi tiết giảm TSCĐ
Cơ sở lập: Căn cứ vào biên bản thanh lí TSCĐ, thẻ TSCĐ để lập sổ chi tiết giảm TSCĐ
Phương pháp lập: Mỗi chứng từ tài sản giảm được ghi một dòng vào các cột tương ứng trên sổ chi tiết giảm TSCĐ
Sổ chi tiết giảm tài sản cố định
Tháng 6 năm 2007
stt
Tên TSCĐ giảm
Nước sản xuất
Ngày, tháng
Nguồn hình thành
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao
KH năm
KH tháng
1
Máy photo
Trung Quốc
20/6/2007
Mua sắm
18.000.000
5
3.600.000
300.000
Cộng
18.000.000
3.600.000
300.000
c, Bảng tính và phân bổ khấu hao (bảng phân bổ số 3)
* Phương pháp tính khấu hao áp dụng tại công ty
Nguyên giá
Mức khấu hao năm
=
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao năm
=
12
Hàng tháng kế toán thường trích khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận. TSCĐ được đưa vào sử dụng hay thôi không sử dụng tháng nào thì tháng sau mới trích hay thôi không trích khấu hao.
Số khấu hao tăng thêm hay giảm bớt tháng này được tính trên TSCĐ tăng thêm hay giảm bớt tháng trước.
Số khấu hao phải ...
mình cần tài liệu này

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top