thuy_bp75

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt đông tại công ty cao su Sao Vàng





Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán phải luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ chi phí vào sổ sách kế toán mọi chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể là đã thực sự tiết kiệm hay còn lãng phí trong qua trình sản xuất sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán, giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện, có hệ thống nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng cường và thúc đẩy việc hạch toán kế toán.

Công ty cao su sao vang Hà nội hiện nay công tác hạch toán kế toán đã có nhiều ưu điểm, mặc dù còn một số điểm hạn chế song đã góp phần tích cực đối với công tác quản lý của doanh nghiệp.

Một số ý kiến và giải pháp đã nêu trên nhằm hoàn thiện thêm một bước và cũng là để góp phần đổi mơí công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện và áp dụng những giải pháp đề xuất chắc chắn sẽ làm cho việc tính toán, hạch toán kế toán được chính xác hơn.

Với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp, với khả năng trình độ của cán bộ, nhân viên phòng kế toán của doanh nghiệp cộng với sự quan tâm đúng mức của Ban lãnh đạo, tin tưởng rằng trong thời gian tới công tác hạch kế toán sẽ đáp ứng được đòi hỏi trong điều kiện cơ chế thị trường.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


á tiền lương tính theo 1 đơn vị sản phẩm công việc đó.
Tiền lương
Phải trả
=
Khối lượng sản phẩm sản
Xuất hoàn thành trong tháng
x
Đơn giá tiền lương sản
phẩm SX trong tháng
* Phương pháp lập các bảng lương
Để thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, hàng tháng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhận, được Giám đốc chuẩn y, bảng thanh toán lương và BHXH sẽ được làm căn cứ để thanh toán cho người lao động .
Trên cơ sở số liệu đó kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương và phản ánh vào các sổ theo dõi tiền lương của doanh nghiệp.
Để hạch toán kế toán sử dụng:
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 334: Phải trả công nhân viên.
+ TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 622, 627, 641, 642...
- Chứng từ sổ sách áp dụng:
+ Bảng chấm công.
+ Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hay công việc đã hoàn thành.
+ Giấy (phiếu) xác nhận nghỉ bảo hiểm xã hội.
+ Giấy thanh toán bảo hiểm xã hội.
+..........................
+ Bảng thanh toán lương.
+ Mở sổ chi tiết để thanh toán từng khoản cho CBCNV.
+ Ghi sổ cái TK 334.
Trình tự ghi sổ.
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNVC.
Tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả công nhân viên
TK334
TK622
TK6271
TK641, 642
TK4311
TK3383
TK141,138,333...
TK3383,3384
TK111,112...
Các khoản khấu trừ vào thu
nhập của CNVC (tạm ứng, bồi thường vật chất, thuế thu nhập...)
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng, BHXH
và các khoản khác cho CNVC
Công nhân trực tiếp SX
Nhân viên phân xưởng
Nhân viên bán hàng,
quản lý doanh nghiệp
Tiền thưởng
BHXH phải trả trực tiếp
Ví dụ: Tính trả lương cho nhân viên Trịnh Thị Hồng với hế số lương 3,48 ; thưởng 50.000; phụ cấp đươck hưởng trong tháng 78.000.Số ngày công làm việc thực tế là 22 ngày ( mức lương tối thiểu là 210.000đ)
Cấch tính như sau:
Lương cơ bản
=
Hệ số lương x Lương tối thiểu
x
Ngày công thực tế
22
=
3,48 x 210.000
x
22
22
=
730.800
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trừ vào lương:
3,48 x 210.000 x 6% = 43.848
Phụ cấp , thưởng =78.000 + 50.000 =128.000
Tiền lương thực lĩnh =730.800 + 128.000 – 43.848
=814.95
Đối với hình thức trrả lương theo sản phẩm, căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn từ đó lập bảng thanh toán tiền lương theo sản phẩm.
Ví dụ: Tính ra số tiền lương của công nhân Lê Thị Hoa phân xưởng lốp xe máy.
Đơn giá tiềnlương: 30.500
Khối lượng sản phẩm hoàn thành: 26 công
Các koản phụ cấp... :122.500
Cách tính :
Tiền lương phải trả: 26 x 30.500 = 793.000
Số tiền BHXH, BHYT phải nộp trừ vào lương = 793.000 x 6%
= 47.580
Tiền lương thực lĩnh = Tiền lương phải trả + phụ cấp – BHXH,BHYT
= 793.000 + 122.500 – 47.580 = 867.920
- Hạch toán tiền lương , trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn và phân bổ tiền lương vào chi phí sản xuất.
Để hạch toán tiền lương và trích các khoản theo lương kế toán sử dụng.
TK 334 " Phải trả công nhân viên "
TK 338 " Phải trả phải nộp khác "
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK338
TK622,627,941.642
TK334
TK111,112
TK111,112...
TK334
Số BHXH phải trả trực tiếp
cho công nhân viên chức
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT
cho cơ quan quản lý
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ
lệ quy định tính vào CPKD (19%)
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ
lệ quy định trừ vào thu nhập của công nhân viên chức (6%)
Số BHXH, KPCĐ chi vượt được cấp
Đối với công nhân nghỉ phép, Công ty không thực hiện trích trước thanh toán tiền lương cho công nhân viên nghỉ phép nên kế toán không mở TK 335 để theo dõi mà hạch toán ngay trên bảng thanh toán lương từng phòng ban, từng phân xưởng.
* Phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Sổ cái
TK 334 " Phải trả công nhân viên "
Quý IV - Năm 2003
Dư đầu kỳ Nợ:
0
Có:
2.356.593.175
Ghi có các TK đối ứng
SHTK
Quý I

Quý IV
Tiền mặt
111
2.135.123.160
Tiền gửi ngân hàng HABUBANK
1121
Cộng phát sinh Nợ
2.135.123.160
Có:
4.576.086.068
Dư cuối kỳ Nợ:
0
Có:
4.312.633.232
IV. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong 1 thời kỳ nhất định. Nói cách khác, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phảI tiêu dùng trong 1 kỳ để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn- chuyển dịch các giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp .
Chi phí sản xuất (CFSX) trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại với các nội dung kinh tế và công dụng khác nhau, do đó các CFSX phất sinh cần được tập hợp theo cácyếu tố khoản mục chi phí trong những phạm vi nhất định của doanh nghiệp mà ở đó các sản phẩm được thực hiện.
Việc xác định đối tượng tập hợp CFSX thực chất là việc xác định những phạm vi giới hạn mà CFSX cần được tập hợp vào giá thành, nó phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, địa điểm phát sinh chi phí …
ở Công ty cao su sao vàng Hà Nội có 6 phân xưởng, các phân xưởng hoàn toàn độc lập với nhau, và ở từng phân xưởng có quy trình công nghệ sản xuất mỗi loại sản phẩm khác nhau. Để phù hợp với đối tượng đó, kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên. Toàn bộ chi sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp đối tượng chi phí sau đó kế toán mới hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
2. Quá trình tập hợp các loại CFSX.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
+ TK 627: Chi phí sản xuất chung.
+ TK 154: Chi sản xuất kinh doanh dở dang.
+ TK 157: Hàng gửi bán.
+ TK 632: Giá vốn hàng bán.
+ TK 111, 112, 155, 152...
- Chứng từ, sổ sách áp dụng:
+ Phiếu xuất kho hay bảng phân bổ nguyên vật liệu.
+ Bảng thanh toán lương hay bảng phân bổ tiền lương.
+ Bảng tính (phân bổ) khấu hao tài sản cố định.
+ Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng.
+ Hóa đơn của các nhà cung cấp.
+ Mở sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621, 622, 627, 154, 641, 642.
+ Mở thẻ tính giá thành sản phẩm.
+ Ghi sổ cái tài khoản 621, 622, 627, 154 theo hình thức Nhật ký chứng từ.
- Sơ đồ trình tự ghi sổ:
Sơ đồ hạch toán chi phí sản phẩm
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK154
TK152,111...
TK155,152
TK157
TK632
TK621
TK622
TK627
Tổng giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ hoàn thành
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
Nhập kho vật tư sản phẩm
Gửi bán
Tiêu thụ thẳng
SDĐK:
SDCK:
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo các yếu tố.
Năm 2002.
đơn vị tính : Đồng.
Số tt
Diễn giải
Mã số
Thực hiên quý báo cáo
Luỹ kế từ đầu năm
1
Nguyên liệu, vật liệu
20
8.041.023.895
14.917.372.801
2
Lương & BHXH
30
- Lương CBCNV
31
9.334.589.798
12.336.317.272
- BHXH, BHYT, KPCĐ
32
89.347.726
383.149.930
3
Khấu hao TSCĐ
40
281.023.780
1.142.134.850
4
Các khoản D/V mua ngoài
50...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top