Chuchip

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và m ột số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phẩn may 19





LỜI MỞ ĐẦU 3

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 4

I. CƠ CẤU TỔ CHỨC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN 4

1. Cơ cấu tổ chức 4

2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 6

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 7

1. Doanh thu: 8

2. Lợi nhuận 10

3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh 10

4. Nộp ngân sách nhà nước 11

4.1. Tình hình nộp ngân sách của công ty vài năm gần đây. 11

4.2 Một số chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu của công ty cổ phần may 19 2004-2007 12

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 13

I. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY 13

1. Hình thức xuất khẩu chính của công ty cổ phần may 19 13

2. Kim ngạch xuất khẩu của công ty cổ phần may 19. 13

3. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu và tỷ trọng tăng trưởng hàng hoá 14

4. Thị trường xuất khẩu chính. 16

4.1. Thị trường Mỹ: 16

4.2. Thị trường EU: 17

II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 VÀ NGUYÊN NHÂN. 17

1. Những thành tựu đã đạt được 17

1.1. Về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu 17

1.2. Về thị trường xuất khẩu 18

1.3. Những thành tựu khác mà công ty đạt được trong hoạt động xuất khẩu 18

2. Những tồn tại cần khắc phục 19

2.1. Về hàng hoá xuất khẩu 19

2.2. Về thị trường 20

2.3. Những tồn tại khác cần khắc phục của công ty trong hoạt động xuất khẩu. 20

3. Một số nguyên nhân 21

3.1. Nguyên nhân khách quan 21

3.2. Một số nguyên nhân chủ quan 22

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 24

I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI: 24

1. Nâng cao khả năng cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu: 24

2. Giải pháp về khách hàng, thị trường 25

2.1 Duy trì và phát triển quan hệ với các khách hàng và thị trường cũ: 25

2.2. Tích cực khai thác thông tin về thị trường nước ngoài. 25

2.3 Thâm nhập thị trường mới: 26

3. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, đổi mới cách quản lý. 27

II. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC 28

1. Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý xuất nhập khẩu" 28

1.1. Bổ sung hoàn thiện tiêu chuẩn xuất khẩu phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế: 28

1.2. Quy định các đầu mối xuất khẩu: 29

1.3 Đơn giản hoá thủ tục xuất khẩu: 30

2. Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi về vốn cho các doanh nghiệp xuất khẩu: 30

2.1. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu cần được hỗ trợ về vốn: 30

2.2. Hướng dẫn thực thi cam kết, tham gia các tổ chức trong khu vực và trên thế giới. 31

2.3. Tổ chức các kênh phân phối ở nước ngoài: 33

2.4. Hỗ trợ tìm hiểu thị trường nước ngoài 33

3. Đảm bảo ổn định về chính trị và kinh tế, mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị với các nước trên thế giới. 33

KẾT LUẬN 35

TÀI LIỆU THAM KHẢO 40

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



2524844
944,1
1864763
73,9
886283
47,5
193373
21,8
Áo sơ mi
123883
1000
0,8
53844
53,8
220224
408,7
112599
51,1
Áo Jacket
588472
641472
109,0
1009405
157,4
797025
79,8
1165631
146,2
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2003-2007)
Trong số các mặt hàng xuất khẩu thì áo Jacket là sản phẩm chủ lực chiếm tỷ trọng trong tổng giá trị sản phẩm (thường chiếm hơn 90% sản phẩm xuất khẩu). Ngoài ra, thì các mặt hàng quần áo hè cũng có sự tăng đáng kể. Các loại áo sơ mi, quần âu cũng tăng nhanh về số lượng góp phần đa dạng về mặt hàng xuất khẩu. Riêng quần áo thu thì giảm cả về số lượng và giá trị, số lượng áo sơ mi và quần âu tăng vọt. Năm 2007 hầu hết các sản phẩm đều giảm về số lượng nhưng tổng sản phẩm xuất khẩu vẫn tăng so với năm 2006 do tăng mạnh mặt hàng áo jacket.
Bảng 7: Tỷ trọng hàng hoá xuất khẩu của Công ty may 19
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm
Sản phẩm
2003
2004
2005
2006
2007
Giá trị
Tỷ trọng %
Giá trị
Tỷ trọng %
Giá trị
Tỷ trọng %
Giá trị
Tỷ trọng %
Giá trị
Tỷ trọng %
1. Áo Jacket
36644
69,2
41324
71,8
53721
71,0
106397
73,4
157360
73,8
2. Măng tô
1986
3,7
600
0,3
3. Sơ mi
3238
6,1
55
0,1
3112
4,1
5318
3,6
2815
1,3
4. Quần áo thu
182
0,3
1666
2,9
1277
1,7
700
0,5
155
0,1
5. Quần âu
1673
3,2
3155
5,5
4876
4,6
17756
12,2
14250
6,0
6. Sản phẩm khác
226
0,4
2332
3,9
5978
7,9
9338
6,4
32739
15,4
7. Quần áo hè
9042
17,1
9123
15,8
6710
8,9
5740
3,9
5315
2,5
Tổng cộng
52991
57555
775674
145798
213224
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2003-2007)
Biểu đồ 1: Tỷ trọng xuất khẩu của Công ty cổ phần may 19 năm 2006
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2006)
Biểu đồ 2: Tỷ trọng xuất khẩu của Công ty cổ phần may 19 năm 2007
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu - phòng XNK 2007)
Nhìn vào bảng tỷ trọng giá trị hàng hoá xuất khẩu qua một số năm của công ty, ta thấy mặt hàng áo jacket có tỉ trọng lớn nhất và khá ổn định, trung bình khoảng trên 70% tổng giá trị xuất khẩu. Tiếp đến là sản phẩm quần các loại, nhưng cũng chỉ chiếm có hơn 10%. Cần chú ý là khăn tay trẻ em xuất với số lượng khá lớn, nhưng vì giá trị một sản phẩm nhỏ nên tổng giá trị xuất của mặt hàng này lại chiếm một tỉ lệ nhỏ. Còn mặt hàng chiếm tỉ trọng nhỏ là áo váy. Như vậy, từ cơ cấu hàng hoá của công ty, ta thấy công ty dù đã đa dạng hoá được nhiều mặt hàng, nhưng vẫn tập trung nhiều vào mặt hàng áo jacket.
Nếu xem xét tỉ lệ cơ cấu qua các năm thì thấy cơ cấu các mặt hàng của công ty chưa đều, trừ mặt hàng áo jacket. điều này có thể giải thích qua cách gia công xuất khẩu của công ty, sản phẩm xuất khẩu của công ty phụ thuộc vào sản phẩm đặt hàng của khách hàng.
4. Thị trường xuất khẩu chính.
4.1. Thị trường Mỹ:
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay công ty đã thiết lập quan hệ thương mại với công ty của Hoa Kỳ. Đây là một thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất trên thế giới.
Để thâm nhập với thị trường Mỹ công ty đã tìm kiếm bạn hàng và ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty ONGOOD, INDUSTRIAL.LTD (HỒNG KÔNG) đầu tư mới thiết bị chuyên sản xuất áo jackét, áo sơ mi, quần âu sang Mỹ.
Nhờ thực hiện tốt hợp đồng KD nên năm 2005 công ty mở rộng hợp tác với ONGOOD và ký thêm hợp đồng với IMAR chuyên sản xuất áo jackét, quần âu, áo sơ mi sang Mỹ. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này chiếm hơn 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty.
4.2. Thị trường EU:
Là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của công ty hiện nay sau Mỹ. EU là một trung tâm kinh tế chính trị của thế giới, chiếm khoảng 20% tổng giá trị buôn bán của thế giới, chiếm 40% viện trợ cho các nước. EU là một thị trường đông dân có đời sống cao và mức tiêu thụ hàng may mặc lớn.
Ngày 17/11/1997 cho phép nâng kim ngạch hàng dệt may từ Việt Nam sang EU nên 40% so với giai đoạn 1993-1997 với mức tăng trưởng từ 3-6%. Hiện nay, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường EU chưa cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng của công ty.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 VÀ NGUYÊN NHÂN.
1. Những thành tựu đã đạt được
1.1. Về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty chưa nhiều nhưng sản phẩm của công ty đã đáp ứng được yêu cầu đa dạng của thị trường về mẫu mã sản phẩm chất lượng, kỹ thuật sản phẩm với giá thành cạnh ttranh vừa đảm bảo được lợi nhuận. Các mặt hàng gia công xuất khẩu tập trung vào một số công ty lớn ở thị trường Mỹ và EU. Việc ký kết hợp đồng vẫn phải qua môi giới là các công ty của Hồng Kông, Trung Quốc.
Nhờ có những thuận lợi sẵn có trong công ty như việc sẵn có một số cơ sở sản xuất chuyên phục vụ xuất khẩu nên công ty có thể chuyển động các mặt hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng với giá cạnh tranh mà công ty vẫn có lợi nhuận.
Bên cạnh đó công ty còn có mối quan hệ mật thiết với các cơ sở sản xuất khác ngoài công ty nhằm đa dạng hoá nguồn xuất khẩu giảm bớt chi phí cho xuất khẩu trực tiếp. Đó là công ty may Đức Giang, công ty may 1 Nam Định, công ty may Hưng Yên.
1.2. Về thị trường xuất khẩu
Trong những năm qua, tình hình phát triển kinh tế của nước ta trên đà phát triển đi lên nhanh chóng. Các nhà máy, xí nghiệp vừa và nhỏ mọc lên liên tiếp phục vụ cho hàng hoá trong nước, thực hiện chung tay vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong một thời gian không dài lắm, Việt Nam đã gia nhập hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á, Thái Bình Dương (APEC), và trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) Đó là những chuyển biến đáng kể trong nền kinh tế thế giới.
1.3. Những thành tựu khác mà công ty đạt được trong hoạt động xuất khẩu
Thứ nhất: Công ty đã có nhiều tiến bộ trong việc tìm hiểu thông tin, nghiên cứu thị trường để tìm các bước đi thích hợp trong bối cảnh thị trường nhiều biến động. Nhờ vậy, công ty đã có những bước đi mới như đổi mới cách kinh doanh (từ gia công xuất khẩu trực tiếp) thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu sang các mặt hàng cao cấp.
Việc thu thập thông tin ngày càng được nâng cao và chính xác bằng cách sử dụng các phương tiện hiện đại và thu từ nhiều nguồn khác nhau.
Thứ hai: công tác chuẩn bị hàng cho xuất khẩu đã ổn định, nhất là tiến độ sản xuất kịp thời, việc sử dụng nguyên liệu tiết kiệm và hợp lý, chất lượng các mặt hàng ổn định và ngày càng được nâng cao. Điều này đóng góp một phần không nhỏ vào việc đảm bảo nguồn hàng theo đúng hợp đồng, nâng cao uy tín của công ty.
Thứ ba: Việc giao dịch, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng đã có nhiều cải tiến. Công tác đàm phán và ký kết của công ty thường nhanh chóng đi đến thoả thuận cho công ty thường có các khách hàng truyền thống và đã tạo được uy tín đối với họ. Mặt khác, các thủ tục xuất khẩu cũng được thực hiện nhanh chóng hơn, tiết kiệm thời gian, đảm bảo thực hiện hợp đồng đúng thời gian và có thể nhanh chóng nắm bắt các cơ hội làm ăn hấp dẫn. Điều này nâng cao uy tín của công ty và giúp công ty có thêm nhiều bạn hàng mới.
Thứ tư: Qui mô thị trường đã được mở rộng công ty có thêm nhi

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top