laichinh_gd

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Tạo động lực cho người lao động thông qua công tác khuyến khích vật chất và tinh thần tại Công ty TNHH Dược phẩm 3A





MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 15

1. Lý do chọn đề tài. 15

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. 16

3. Mục tiêu nghiên cứu. 16

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 16

5. Vấn đề nghiên cứu. 17

6. Phương pháp nghiên cứu. 17

7. Kết cấu của Khoá luận. 17

CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG 18

1.1. Động lực và các yếu tố tạo động lực. 18

1.1.1. Động lực và vấn đề tạo động lực cho người lao động. 18

1.1.2.1 Các yếu tố thuộc về bản thân người lao động. 19

1.1.2.2 Các yếu tố thuộc về môi trường làm việc 20

1.2. Một số học thuyết về tạo động lực. 22

1.2.1. Các học thuyết về nhu cầu. 22

1.2.1.1. Thuyết phân cấp các nhu cầu của Abraham Maslow. 22

1.2.1.2. Học thuyết E.R.G ( Existance, Relatedness, Growth) của Clayton Alderfer . 24

1.2.2. Học thuyết về sự tăng cường tích cực của B.F.Skinner. 26

1.2.3. Học thuyết về sự kỳ vọng của Victor Vroom. 26

1.2.4. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adams. 27

1.3. Phương hướng và biện pháp tạo động lực. 28

1.3.1. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên. 28

1.3.2. Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ. 29

1.3.3. Kích thích lao động. 29

1.4. Khuyến khích vật chất và tinh thần. 30

1.4.1. Khuyến khích vật chất: 30

1.4.1.1. Sử dụng tiền công ( lương ) là hình thức cơ bản để kích thích vật chất đối với người lao động. 30

1.4.1.2. Sử dụng hợp lý các hình thức tiền thưởng để khuyến khích thành tích lao động. 32

1.4.1.3. Sử dụng các loại phúc lợi và dịch vụ. 32

1.4.2. Khuyến khích tinh thần: 34

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA CÔNG TÁC KHUYẾN KHÍCH VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM 3A 34

2.1. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty và những đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến vấn đề tạo động lực cho người lao động. 34

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 34

2.1.2. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 39

2.1.3. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ. 42

2.1.4. Đặc điểm về lao động của Công ty. 43

2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 37

2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác tạo động lực thông qua khuyến khích vật chất và tinh thần cho người lao động tại Công ty TNHH Dược phẩm 3A. 45

2.2.1. Tạo động lực nói chung 45

2.2.2. Những biện pháp, chương trình về khuyến khích vật chất và tinh thần mà Công ty đã áp dụng 46

2.2.2.1. Khuyến khích vật chất 46

2.2.2.2. Khuyến khích về mặt tinh thần 55

2.2.2.3. Nhận xét và đánh giá 57

CHUƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA CÔNG TÁC KHUYẾN KHÍCH VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM 3A 59

3.1. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 59

3.1.1. Phương hướng phát triển kinh doanh. 59

3.1.2. Phương hướng về công tác lao động tiền lương tại Công ty. 61

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao tạo động lực cho người lao động thông qua công tác khuyến khích vật chất và tinh thần tại Công ty TNHH Dược phẩm 3A. 62

3.2.1. Hoàn thiện các hoạt động quản trị nhân lực và tổ chức phục vụ nơi làm việc tại Công ty TNHH Dược phẩm 3A. 62

3.2.1.1. Hoàn thiện công tác phân tích công việc 62

3.2.1.2. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc 63

3.2.2. Hoàn thiện công tác khuyến khích lao động tại Công ty TNHH Dược phẩm 3A. 66

3.2.2.1 Cơ cấu lương và hoàn thiện cách tính lương: 66

3.2.2.2. Đối với tiền thưởng: 69

3.2.2.3. Đối với các chương trình phúc lợi và dịch vụ: 72

3.2.2.4. Cải thiện mối quan hệ giữa người với người và chăm lo đời sống cho công nhân viên: 73

3.2.3. Kiến nghị 74

3.2.3.1. Với tổ chức Công đoàn 74

3.2.3.2. Với bộ máy lao động quản lý 74

KẾT LUẬN 75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


, cũng gồm trưởng phòng, phó phòng, một số nhân viên thực hiện các công việc dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng, phó phòng của phòng ban mình.
Với bộ máy quản lý như trên, Giám đốc trực tiếp quản lý được các phòng ban chức năng, các phòng ban đều có chức năng nhiệm vụ rõ ràng tạo thuận lợi cho việc điều hành công việc được nhanh, kịp thời, đáp ứng được những biến đổi phức tạp của thị trường. Đặc biệt Công ty rất sáng tạo trong việc thiết kế cơ cấu tổ chức tại phòng ban, vừa thực hiện được công việc được dễ dàng mà lại tiết kiệm được lượng lao động gián tiếp. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là hợp lý, phát huy được khả năng của các phòng ban, tạo ra bộ máy quản lý thống nhất từ trên xuống.
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ.
Công ty TNHH Dươc phẩm 3A là nhà phân phối chính thức của sản phẩm ABBOTT tại Việt Nam. Các sản phẩm sữa công ty phân phối rất đa dạng và phù hợp với từng lứa tuổi.
- Sản phẩm Similac Mon: dùng cho bà mẹ đang mang thai và cho con bú. Đáp ứng 100% nhu cầu Axit folic, cung cấp chất sắt với hàm lượng hợp lý, cung cấp vitamin và khoán chất hương vị vani rất dễ sử dụng với trọng lượng 300g/1lon và 700g/1lon.
- Sản phẩm Similac NEOSURE: giành cho trẻ đẻ non thiếu tháng với trọng lượng 400g/1lon và 900g/1 lon.
- Sản phẩm Similac IQ: dùng cho trẻ từ 0 đến 6 tháng tuổi, cung cấp AA và DHA giúp bé phát triển trí não với trọng lượng 400g/1lon và 900g/1 lon.
- Sản phẩm Gain: dùng cho trẻ từ 6 tháng đến 1 tuổi với trọng lượng 400g/1lon và 900g/1 lon.
- Sản phẩm Gain IQ: dùng cho trẻ từ 1 đến 3 tuổi với trọng lượng 400g/1lon và 900g/1 lon.
- Sản phẩm Pediasure: dùng cho trẻ trên 1 tuổi thích hợp với trẻ biếng ăn, còi xương hương vị vani với trọng lượng 400g/1lon và 900g/1 lon.
- Sản phẩm Grow: dùng cho trẻ từ 3 đến 7 tuổi giúp bé phát triển chiều cao, hương vị vani và Sôcôla với trọng lượng 400g/1lon, 900g/1 lon và 1,8kg/1 lon.
- Sảm phẩm Grow Scholl dùng cho trẻ trên 7 tuổi có 2 hương vị vani và Sôcôla với trọng lượng 400g/1lon, 900g/1 lon và 1,8kg/1 lon.
- Sản phẩm Ensure: dùng cho người gầy yếu, người già, người mới ốm dậy, cung cấp năng lượng phục hồi sức khoẻ không dùng cho trẻ dưới 4 tuổi, hương vị vani, sôcôla, dâu với trọng lượng 400g/1 lon và 900g/1 lon
- Sản phẩm Glucerna: dùng cho bệnh nhân bị bệnh tiểu đường với trọng lượng 400g/1 lon và 900g/1 lon.
2.1.4. Đặc điểm về lao động của Công ty.
Lao động là yếu tố hàng đầu quyết định sự thành công hay thất bại của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nhận biết được tầm quan trọng của đội ngũ lao động trong phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Công ty luôn chú ý bố trí sắp xếp lao động để có hiệu quả kinh doanh là cao nhất. Thực tế Công ty có khoảng hơn 300 lao động nhưng lao động được hưởng bảo hiểm chỉ có 135 người (chốt lại cuối quý II năm 2008) do đặc thù về sản xuất kinh doanh (Đặc biệt trong lĩnh vực thương mại) vì vậy họ thuê lao động thời vụ, lao động bán thời gian để giảm các chi phí và tăng hiệu quả cạnh tranh. Hiện nay lao động của Công ty được chia thành hai loại lao động chủ yếu là lao động gián tiếp và công nhân trực tiếp.
* Lao động gián tiếp bao gồm những người làm công tác lãnh đạo quản lý, công tác khoa học kỹ thuật, công tác chuyên môn, công tác nghiệp vụ và công tác hành chính.
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sản phẩm của Công ty rất đa dạng nhưng chủ yếu tiêu thụ ở thị trường trong nước. Với quyết tâm đưa Công ty đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường, tập thể lãnh đạo Công ty đã phát huy tính chủ động, sáng tạo trong kinh doanh thương mại dịch vụ và thu được nhiều thành tựu to lớn.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm 3A
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2003
2004
2005
%TH2004
TH2003
%TH2005
TH2004
KH
TH
%TH/KH
KH
TH
%TH/KH
KH
TH
%TH/KH
Giá trị SXKD
Tỉ
42
52.78
125.7
64.2
75.1
116.98
80
81.7
102.13
142.29
108.79
Tổng doanh thu
tỉ
40
50.267
125.67
60
66.317
110.53
75
79.4
105.87
131.93
119.73
Số SP mua ttbị
tỉ
33
36.74
111.33
39
39.23
100.58
41
41
100
106.77
104.51
Đầu tư XDCB
tỉ
48
25
52.08
50
37.85
71.42
50
23.7
47.4
151.4
62.62
Lợi nhuận
Tr. tr
5
7
140
8
10.2
127.5
10
10.8
108
145.71
105.88
Tỉ suất LN/DT
0.125
0.139
111.4
0.133
0.154
115.35
0.133
0.136
102.01
110.44
88.43
(Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán – tài chính của Công ty)
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2005
2006
2007
%TH2006
TH2005
%TH2007
TH2006
KH
TH
%TH/KH
KH
TH
%TH/KH
KH
TH
%TH/KH
Giá trị SXKD
Tỉ
80
81.7
102.13
86
97.13
112.94
92
92.87
100.94
118.88
95.61
Tổng doanh thu
tỉ
75
79.4
105.87
90
100.73
111.92
89
94.82
106.53
126.86
94.13
Số SP mua ttbị
tỉ
41
41
100
45
47.17
104.82
47
49.34
104.97
115.04
104.6
Đầu tư XDCB
tỉ
50
23.7
47.4
47
27.31
58.1
49
23.97
48.91
115.23
87.77
Lợi nhuận
Tr. tr
10
10.8
108
11
11.7
106.36
12
12.5
104.16
108.33
106.83
Tỉ suất LN/DT
0.133
0.136
102.01
0.122
0.116
95.032
0.134
0.131
97.775
85.393
113.491
(Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán – tài chính của Công ty)
Theo bảng trên ta thấy doanh thu của Công ty năm 2004 so với năm 2003 tăng 31,93% trong khi đó năm 2005 so với năm 2004 chỉ tăng 19,73%. Lợi nhuận năm 2004 so với năm 2003 tăng 45,71% trong khi đó năm 2005 so với năm 2004 chỉ tăng 5,88%. Doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng 26,86% trong khi đó năm 2007 so với năm 2006 lại bị giảm 5,87%. Lợi nhuận năm 2006 so với năm 2005 tăng 8,33% trong khi đó lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 chỉ tăng 6,83%. Nguyên nhân của vấn đề này là do ảnh hưởng của mức giá nguyên vật liệu tăng nhanh, do đó chi phí tăng. Mức tăng của lợi nhuận năm 2006 thấp do đó cũng ảnh hưởng đến công tác trả công cho người lao động, mức tăng tiền lương chậm và Công ty cũng quản lý chặt hơn đơn giá tiền lương khi giao cho các đơn vị thực hiện. Tuy nhiên đến năm 2007 có dấu hiệu của sự tăng lên về lợi nhuận.
Bảng 2: Thống kê chất lượng lao động gián tiếp của Công ty
(Đến 31/12/2008).
Chức danh,
nghề nghiệp
Tổng CBCNV
Giới tính
Trình độ
Nữ
Nam
Trên ĐH
ĐH

TC
Tổng số CBCNV
91
49
42
1
47
29
15
A> Lao động quản lý
25
11
14
1
19
6
B> CB làm công tác KHKT
3
1
2
2
1
C> CB làm công tác chuyên môn
8
2
6
2
5
1
D> CB làm công tác nghiệp vụ
25
10
15
15
9
1
E> CB làm công tác hành chính
30
25
5
9
8
13
(Nguồn trích dẫn: Phòng Tổ chức – Lao động - Tiền lương)
Qua bảng 2 ta thấy lao động gián tiếp của Công ty có trình độ Đại học chiếm tỷ lệ cao (chiếm 51,64% tổng số lao động gián tiếp của Công ty), nhưng bên cạnh đó lao động có trình độ trung cấp cũng còn nhiều (15 người, chiếm khoảng 16,48% tổng lao động gián tiếp) và trình độ cán bộ trên đại học còn rất ít, chỉ có 1 người.
* Lao động trực tiếp là những nhân viên bán hàng trực tiếp tại các cửa hàng, nhân viên vận chuyển hàng hoá đến các đại lý là những lao động đa số là TNPTTH, lao động bán thời gian là những sinh viên đang theo học các trường ĐH, CĐ đi làm thêm.
Do đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên lượng lao động nữ của Công ty chiếm tỷ lệ rất cao khoảng 65,31% đây là yếu tố gây khó khăn đối với Công ty, Công ty phải lo nhiều các chính sách chế độ đối với phụ nữ như chế độ thai sản, con ốm.
Công ty có đội ngũ lao động trực tiếp tương đối trẻ do đó trình độ và kinh nghiệm cũng còn những hạn chế nhất định. Số lao động thời vụ của Công ty chiếm tỷ lệ cao, bằng 25% so với lao động trực tiếp; nguyên nhân do thực hiện chế độ hạch toán độc lập nên Công ty tìm mọi cách để tối thiểu hoá chi phí vì vậy Công ty ký các hợp đồng thời vụ để giảm các chi phí về chế độ chính sách như bảo hiểm, các chế độ lễ, tết,.
Qua thực tế trên, số lao động gián tiếp của Công ty còn chiếm tỷ lệ cao, ảnh hưởng rất lớn đến quỹ lương của Công ty. Công ty phải chi quỹ lương tương đối lớn cho lao động quản lý làm cho đơn giá tiền lương cho khối lao động trực tiếp giảm đi, tiền lương của người lao động trực tiếp thấp vì thế không khuyến khích họ làm việc.
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác tạo động lực thông qua khuyến khích vật chất và tinh thần cho người lao động tại Công ty TNHH Dược phẩm 3A.
2.2.1. Tạo động lực nói chung
Với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng, để có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh thì cần có những người lao động có trình độ chuyên môn, có sự nhiệt tình và sáng tạo trong công việc. Điều đó phụ thuộc rất lớn vào năng lực quản lý của nhà quản lý, họ phải có những phương pháp khuyến khích người lao động tự giác làm việc, tạo động lực lao động cho họ.
“Động lực lao động là sự tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức”.
Còn gì tốt hơn khi người lao động coi công việc của công ty như công việc của nhà mình, khi đó họ sẽ cố gắng hết làm việc hết mình. Mỗi người có những mong muốn khác nhau và mức độ thỏa mãn những mong muốn đó sẽ ảnh hưởng đến năng suất, hứng thú lao động của họ. Vì vậy nhà quản lý cần tạo mọi điều ...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top