daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Những vấn đề cơ bản của hợp đồng tiếng anh 2
Mục lục
Chương I: Sơ nét về hợp đồng bằng tiếng anh
1. Hợp đồng quốc tế bằng tiếng anh
2. Khái niệm về hợp đồng
3. Văn bản hợp đồng
1. Văn bản hợp đồng có phải là điều kiện cần thiết để lập hợp đồng không?
2. Luật căn cứ trong cách lập hợp đồng ở Việt Nam
3. Luật ăn cứ trong cách lập hợp đồng ở các nước khác
4. Các vấn đề mấu chốt trong hợp đồng quốc tế
1. Tranh cãi về các loại văn bản (Battle of forms)
2. Các điều khoản mở trong hợp đồng quốc tế (Open Terms)
3. Thư ngỏ ý (Letter of Intent)
4. FOB, CIF, CF trong giao dịch quốc tế
5. Hệ thống thư tín dụng
5. Tầm quan trọng của việc phân xử
6. Sự đồng ý theo luật căn cứ
7. Sự thỏa thuận về thẩm quyền xét xử
8. Những hiểu biết cơ bản về vấn đề pháp lệnh của bên giao dịch với Mỹ
1. Trách nhiệm pháp lý đối với sản phẩm (Product Liability: PL)
2. Quyền sở hữu trí tuệ (Inllectual Property Rights)
3. Luật chống độc quyền (Antimonopoly Act)
Chương II: Hợp đồng bằng tiếng anh
1. Từ nối and
2. Từ nối or
3. Lời tựa dùng và không dùng Witnesseth
4. Trợ động từ shall/may/will/should/must/can
5. Here- herein / hereinafter/ hereby/ hereto/ hereunto/ hereunder/ hereof / herewith và các cách dùng khác của here
6. There- thereof/ thereat
7. Subject to
8. Terminate/ expire
9. Including, without limitation, …/including, but not, limited to, …/without limiting the generality of the foregoing
10. Responsible/ liable
11. Indemnify/ hold harmless
12. Immediately/ promptly/ forthwith/ without delay/ within a reasonable time/ without undue delay/ as soon as possible
13. Without prejudice to
14. To the extent
15. At one’s discretion/ for one’s convenience
16. Provided
17. As the case may be
18. Commission or omission
19. Without commitment
20. Best efforts/ best endeavors
21. Jointly/jointly and sevarlly
22. Execute
23. Upon one’s request/ at the request of one
24. On the [a] basis of …/on a …basis
25. For the purpose of …/for purposes of
26. From time to time
27. At the expense of
28. Otherwise
29. Deem/consider/presume/regard/treat
30. Credit
31. Notwithstanding
32. Những từ thường dùng có nguồn gốc nước ngoài: force majeure/ bons fide/ memorandum/ mutatis mutandis/ vice versa/ in lieu of/ per annum
33. Từ đồng nghĩa được ghi cùng
34. Số lượng
35. Ngày tháng
36. Thời hạn
Chương III: Hợp đồng mua bán
Nội dung của hợp đồng mua bán
1. Tiêu đề và lời tựa
2. Định nghĩa (Definitions)
3. Mua bán (Sale and Purchase)
4. Số lượng mua vào (Requirement)
5. Giám định (Inspection)
6. Giá cả (Price)
7. Thanh toán (Payment)
8. Giao hàng (Delivery)
9. Đơn đặt hàng cố định và việc gửi hàng (Firm Order and Shipment)
10. Bảo hiểm hàng hải (Marine Information)
11. Quyền sở hữu và việc chấp nhận rủi ro khi vận chuyển (Title and Risk)
12. Cung cấp thông tin (Information)
13. Bảo đảm (Warranty)
14. Trách nhiệm pháp lý đối với sản phẩm (Product Liability)
15. Nhãn hiệu hàng hóa (Trademarks)
16. Các trường hợp không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng (Events of Default)
17. Trường hợp bất khả kháng (Force Majeure)
18. Giải quyết tranh chấp (Settlement of Disputes)
19. Chuyển nhượng (Assignment)
20. Thông báo (Notice)
21. Sự đồng ý hoàn toàn (Entire Agreement)
22. Sửa đổi (Amendments)
23. Từ bỏ quyền (Waiver)
24. Sự tách biệt (Severability)
25. Luật căn cứ (Governing Law)
26. Quyền xét xử (Jurisdiction)
27. Thời hạn hợp đồng (Term of Agreement)
28. Lời kết và chữ ký
29. Chữ ký của người thứ 3 ngoài các bên tham gia hợp đồng
Chương IV: Hợp đồng cấp giấy phép
Nội dung hợp đồng cấp giấy phép
1. Tiêu đề và lời tựa
2. Định nghĩa (Definitions)
3. Việc cấp giấy phép (Grants of License)
4. Tiết lộ bí quyết sản xuất (Disclosure of Know-how)
5. Thỏa thuận về việc hỗ trợ kỹ thuật (Technical Assistance Agreement)
6. Thanh toán cho giấy phép được cấp (Payment for License Granted)
7. Sản phẩm cạnh tranh (Competitive Products)
8. Kiểm toán (Auditing)
9. Bản quyền sáng chế và giấy bảo hành (Patent and Warranties)
10. Những cải tiến (Improvements)
11. Cung cấp sản phẩm (Supply)
12. Nghĩa vụ nộp đơn thỉnh cầu sự chấp thuận của Chính Phủ (Obligation to File Aplication for Governmental Approval)
13. Giữ bí mật (Secrecy)
14. Trường hợp bất khả kháng (Force Majeure)
15. Chuyển nhượng (Assignment)
16. Thời hạn hợp đồng (Term of Agreement)
17. Chấm dứt hợp đồng (Termination of Agreement)
18. Luật căn cứ (Governing Law)
19. Thông báo
20. Sự đồng ý hoàn toàn (Entire Agreement)
21. Nguyên bản chính thức (Official Text)
22. Lời kết và chữ ký

Chương V: Hợp đồng liên doanh
Nội dung của hợp đồng (giữa các cổ đông) liên doanh
1. Tiêu đề và lời tựa
2. Định nghĩa (Definitions)
3. Thành lập công ty mới (New Corperation)
4. Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị và các thành viên trong hội đồng quản trị (Meeting of Shareholders, Board of Directors and Directors)
5. Hỗ trợ vốn (Financing)
6. Phát triển và chào bán sản phẩm (Development and Marketing of Products)
7. Cấm cạnh tranh (Non-competition)
8. Chuyển nhượng lợi tức (Transfer of Interests)
9. Đại diện, Bảo đảm, Bồi thường (Representations, Warranties and Indemnities)
10. Luật căn cứ (Governing Law)
11. Trọng tài phân xử (Arbitration)
12. Sự đồng ý hoàn toàn và những sửa đổi (Entire Agreement and Modifications)
13. Ghi chép sổ sách và kiểm toán (Records and Auditing)
14. Thông báo (Notices)
15. Lời kết




















CHƯƠNG I
SƠ NÉT VỀ HỢP ĐỒNG BẰNG TIẾNG ANH










1. Hợp đồng quốc tế bằng tiếng anh
Phần lớn các bản hợp đồng quốc tế đều được viết bằng tiếng anh. Lý do chủ yếu là sự tồn tại của Mỹ , một quốc gia có tiềm lực kinh tế lớn mạnh, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thế giới và ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng ở Mỹ là tiếng anh. Vì vậy, tiếng anh được sử dụng trong các bản hợp đồng quốc tế là điều thường thấy.
Hơn nữa, các công ty nước ngoài mà tiếng anh không phải là tiếng mẹ đẻ sẽ gặp khó khăn khi giao dịch và đọc hiểu bản hợp đồng do không thống nhất về ngôn ngữ. do đó, tiếng anh được sử dụng trong các bản hợp đồng giao dịch này.
Để hiểu chính xác ý nghĩa của các thuật ngữ trong bản hợp đồng quốc tế, ta phải tìm hiểu khái niệm hợp đồng và các thuật ngữ dùng trong bản hợp đồng theo Luật phổ thông (Common Law) đã được phổ biến ở Anh, Mỹ.
2. Khái niệm về hợp đồng:
Trong từ điển, Contract và Agreement đều có nghĩa là hợp đồng. tuy nhiên, theo luật pháp Anh-Mỹ, contract hợp đồng và agreement sự thỏa thuận là 2 khái niệm riêng biệt.
Theo luật pháp Anh-Mỹ, hợp đồng nói chung (Contract) được giải thích là sự cưỡng chế (enforceable) dựa trên pháp lệnh (của tòa án) phải được 2 bên nhất trí.
Ngoài ra, luật thương mai Thống nhất của Mỹ (Uniform Commercial Code: U.C.C) ghi rằng: “hợp đồng là tổng thể các quyền lợi ra đời từ sự thỏa thuận giữa các bên và vận dụng các điều kiện khác” [Điều 1-201(11)].
Pháp luật Anh- Mỹ quy định rằng không được lập hợp đồng khi không bổ sung điều xem xét (Consideration) vào thỏa thuận. Như vậy, nếu có sự chấp nhận (acceptance) lời đề nghị (offer) thì sẽ có sự thỏa thuận (agreement). Nói cách khác, Contract Hợp đồng phải được các bên xem xét.

3. Văn bản hợp đồng:
1. Văn bản hợp đồng có phải là điều kiện cần thiết để lập hợp đồng không?
Nói chung, văn bản hợp đồng được soạn thảo theo các quy định của luật pháp nước đó (Governing Law Luật căn cứ). Vì vậy, các nước có luật căn cứ cho các văn bản hợp đồng khác nhau thì kết luận của họ cũng khác nhau.
Nội dung hợp đồng được ghi chứa đựng các điều khoản. hợp đồng được hình thành khi có sự chấp nhận (acceptance) lời đề nghị (offer) theo nguyên tắc hai bên cùng thỏa thuận (agreement).
Hơn nữa, luật căn cứ có vai trò đặc biệt quan trọng vì nó có tính bắt buộc thực hiện, giải thích theo pháp lệnh của mỗi nước về nội dung thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Luật căn cứ trong cách lập hợp đồng ở Việt Nam:
Gần đây, việc áp dụng luật pháp Việt Nam vào các bản hợp đồng giao dịch quốc tế ngày càng trở nên phổ biến. các bản hợp đồng dựa theo luật căn cứ của Việt Nam được phiên dịch sang tiếng anh. Lúc này, nếu các bên tham gia hợp đồng đồng ý với nội dung đã thỏa thuận thì xem như bản hợp đồng được hình thành.
Hợp đồng quốc tế thường áp dụng luật thương mại nhưng trong luật thương mại không quy định lập hợp đồng là điều kiện cần thiết. Do đó, một hợp đồng sẽ được thành lập khi luật căn cứ được sử dụng.
 Những điều cần lưu ý khi lập hợp đồng:
1. Chứng cứ tài liệu trong nội dung đã thỏa thuận cần được ghi rõ ràng.
Trong giao dịch quốc tế, những khác biệt về tôn giáo, phong tục tập quán, ngôn ngữ, văn hóa, xã hội và hệ thống pháp luật thường làm phát sinh nhiều vấn đề do hiểu lầm và gây tranh cãi nhiều hơn so với giao dịch trong nước. Vì thế, khi thảo hợp đồng các điều khoản cần được ghi rõ ràng, cụ thể thì mới tránh được tranh cãi. Ngoài ra, khi xảy ra vấn đề tố tụng, bản hợp đồng sẽ là chứng cứ quan trọng để giải quyết tranh chấp.
2. Nên loại bỏ quy định tự do hoạt động để có sự nhất trí giũa các bên tham gia hợp đồng, nhanh chóng đi đến ký kết và tránh các tranh chấp có thể xảy ra sau này.
3. Luật căn cứ trong cách lập hợp đồng ở các nước khác:
Trong hợp đồng giao dịch quốc tế, luật pháp Việt Nam đang trở thành luật căn cứ trong cách lập hợp đồng nhưng nó vẫn chưa có nhiều cơ hội như luật căn cứ của nước ngoài. Các nước Anh-Mỹ thường áp dụng Luật phổ thông, chẳng hạn như hợp đồng liên quan đến luật đất đai khi không có văn bản hợp đồng.
Ngoài ra có những pháp lệnh gọi là Luật chống lừa đảo (Statute of Frauds) ở các nước được áp dụng theo luật phổ thông này. Bên cạnh đó, còn có việc chỉ định trước loại hợp đồng nhằm ngăn chặn sự dàn xếp với tòa án xét xử co lợi cho một bên bằng cách ngụy tạo chứng cứ cho những hợp đồng đó. Cho dù hợp đồng được thành lập tỏ ra có hiệu quả (và cho dù có sự thỏa thuận và xem xét) mà không thành văn bản thì ta không công nhận sự tồn tại của hợp đồng đó khi tố tụng. Nói cách khác, nếu đối phương bị tố tụng vì không thực hiện nghĩa vụ trong nội dung hợp đồng thì tòa án không có quyền cưỡng chế việc thực hiện nghĩa vụ của bên đó do không có văn bản hợp đồng.
1. Hợp đồng là đối tượng của Luật chống lừa đảo:
Khái niệm Luật chống lừa đảo đã được phổ biến ở Anh, nhưng hiện nay nhiều loại hợp đồng được đánh giá là đối tượng của luật này tùy theo mỗi bang ở Mỹ. Đối với hợp đồng được áp dụng Luật chống lừa đảo trong giao dịch ở Mỹ, ngoài hợp đồng chứng thực , hợp đồng nhằm xử lý những loại mua bán khác liên quan đến quyền lợi đất đai, còn có hợp đồng mua bán bất động sản trên 500 đô la Mỹ, hợp đồng thực hiện trên 1 năm kể từ khi ký kết hợp đồng. Đặc biệt, nếu đối phương không đủ tài lực, yêu cầu sự bảo đảm của công ty đó, nhất định phải lập văn bản hợp đồng bảo đảm. Nếu không có văn bản, cho dù hợp đồng bảo đảm tính chuyên môn thì khi bị tòa án truy tố, công ty mẹ sẽ không bảo đảm tính chính xác của nội dung hợp đồng.
2. Hình thức văn bản theo Luật chống lừa đảo:
Bản hợp đồng theo Luật chống lừa đảo không cần có văn bản nhất định. chỉ cần ghi nội dung chủ yếu là tán thành và ký tên, nếu không, văn bản đó cũng giống như thư từ, sổ sách ghi chép, giấy biên nhận tiền đặt cọc.
3. Tác dụng của Luật chống lừa đảo:
Cuối cùng, trong hợp đồng, người ta thường đưa ra điều khoản gọi là Entire Agreement Sự tán thành hoàn toàn. Điều khoản “sự tán thành hoàn toàn” ghi chép tất cả nội dung đã được tán thành trong bản hợp đồng đó, và tất cả các điều khoản đã thỏa thận bằng văn bản hay lời nói trước đó đều bị coi là không có giá trị.
Vấn đề thay đổi điều khoản bằng lời nói dễ nảy sinh tranh chấp vì nội dung thay đổi không có văn bản sẽ không có giá trị. Ví dụ: Bên Bán ghi trong hợp đồng là đồng ý bán căn nhà với giá 30.000 đô la, nhưng trước lúc giao nhà, hai bên thương lượng với nhau và đạt đến giá bán là 25.000 đô la, nhưng sự thay đổi giá này không có văn bản. Do đó, về sau này, khi bên mua bị cưỡng chế thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thì không thể tố tụng được. Để tránh trường hợp đối phương phản kháng như thế, ta nên bổ sung thêm điều khoản “Sự thay đổi hợp đồng không ghi thành văn bản thì không được đồng ý”.

4. Vấn đề mấu chốt trong hợp đồng quốc tế:
1. Tranh cãi về các loại văn bản (Battle of forms)
Trong giao dịch quốc tế, đặc biệt là trong giao dịch mua bán, khi các điều khoản quan trọng của hợp đồng đạt được sự nhất trí thì người ta sẽ gửi cho bên kia một bản ghi các điều khoản đó dưới dạng hợp đồng do bên gửi soạn thảo và yêu cầu bên nhận chỉ việc ký tên. Các công ty nước ngoài, đặc biệt là ở Mỹ có nhiều loại văn bản, chẳng hạn khi công ty của họ là bên bán thì dùng loại văn bản A. Là bên mua thì dùng loại văn bản B.
Việc gửi đi loại văn bản của chính công ty mình cũng có nghĩa là áp dụng cách thức ghi chép các điều khoản nói chung có lợi cho bên họ. Tuy nhiên, đó cũng là vấn đề làm nảy sinh cái gọi là sự tranh cãi về các loai văn bản (battle of forms).
Dù các bên chưa ký tên vào hợp đồng nhưng các điều kiện quan trọng của hợp đồng (giá cả mua bán, điều kiện thanh toán, thời hạn giao dịch, cách thức thực hiện và địa điểm) đạt được sự nhất trí thì khả năng thành lập hợp đồng là rất cao. Vì vậy, chúng ta không lấy làm ngạc nhiên khi gặp trường hợp hợp đồng được ghi ngày tháng trước ngày tháng ký kết chính thức.

2. Các điều khoản mở trong hợp đồng quốc tế (Open terms)
Trong quá trình đàm phán hợp đồng quốc tế (cũng như hợp đồng trong nước) có những điều khoản ghi là to be agreed later thỏa thuận sau được gọi là các điều khoản mở (Open terms), tức là không quy
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Những quy định của luật thương mại Việt Nam năm 2005 về môi giới thương mại thực tiễn áp dụng và những vấn đề đặt ra Luận văn Luật 0
D Những vấn đề cơ bản của tâm lý học quản trị kinh doanh Quản trị học 0
D Những vấn đề lý luận về nguyên tắc quyền định đoạt của đương sự trong tố tụng dân sự Luận văn Luật 0
D Vai trò của giai cấp nông dân việt nam thực trạng và những vấn đề bức xúc đặt ra hiện nay Nông Lâm Thủy sản 0
D Những vấn đề toàn cầu trong hai thập niên đầu của thế kỷ XXI Văn hóa, Xã hội 0
D CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Luận văn Kinh tế 0
D Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và những vấn đề đặt ra với ngành nông nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D tình huống thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo và những vấn đề rắc rối khi đi khám, chữa bệnh Y dược 0
D Quy chế pháp lý của đảo theo quy định của công ước luật biển năm 1982 và những vấn đề đặt ra đối với Luận văn Luật 0
K Cập nhật những vấn đề trong chẩn đoán và điều trị suy tim mạn tính Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top