vuhuong2010

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ cùng kiệt tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Na Rì- Bắc Kạn





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH 3
1.1 Ngân hàng chính sách xã hội 3
1.1.1 Khái niệm về NHCSXH 3
1.1.2 Chức năng và vai trò của NHCSXH 4
1.1.2.1 Nhiệm vụ chức năng của NHCSXH 4
1.1.2.2 Vị trí vai trò của NHCSXH 5
1.1.3 Đối tượng phục vụ 6
1.1.4 Bộ máy tổ chức 7
1.1.4.1 Bộ máy quản trị NHCSXH 7
1.1.4.2 Bộ máy điều hành NHCSXH 8
1.2 Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH 10
1.2.1 Quan điểm về đói nghèo 10
1.2.1.1 Khái niệm “nghèo” 10
1.2.1.2 Đặc điểm hộ nghèo 11
1.2.2 Sự cần thiết của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. 12
1.2.2.1 Tín dụng ngân hàng. 12
1.2.2.2 Tác dụng của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. 13
1.2.3 Tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH 15
1.2.3.1 Nguồn vốn tín dụng 15
1.2.3.2 Lãi suất tín dụng 16
1.2.3.3 Đối tượng nghèo được vay 17
1.2.3.4 Loại cho vay, thời hạn và mức cho vay 17
1.2.3.5 Các cách cho vay 18
1.2.3.6 Xử lý rủi ro 21
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo 21
1.2.4.1 Sự tăng trưởng nguồn vốn 21
1.2.4.2. Tình hình thực hiện cho vay 22
1.2.4.3. Kết quả cho vay, thu nợ 22
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ nghèo của NHCSXH 22
1.3.1 Nhân tố khách quan 22
1.3.2 Nhân tố chủ quan. 24
1.3.2.1 Nhân tố thuộc về phía ngân hàng 24
1.3.2.2 Các nhân tố thuộc về phía khách hàng. 25
2.1 Giới thiệu chung về NHCSXH huyện Na Rì 27
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của NHCSXH huyện Na Rì 27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Na Rì 28
2.1.2.1 Bộ máy tổ chức 28
2.1.2.2 Bộ máy điều hành tác nghiệp 28
2.1.3 Hoạt động của NHCSXH huyện Na Rì 29
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn 29
2.1.3.2 Hoạt động cho vay 29
2.2 Thực trạng tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Na Rì 30
2.2.1 Nguồn tín dụng 30
2.2.2 Lãi suất tín dụng 31
2.2.3 Đối tượng nghèo được vay 31
2.2.4 Xử lý rủi ro 32
2.2.5 Các chỉ tiêu phản ánh nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Na Rì 32
2.2.5.1 Sự tăng trưởng nguồn vốn 32
2.2.5.2 Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo 35
2.2.5.3 Kết quả cho vay, thu nợ hộ nghèo 37
2.3 Đánh giá về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Na Rì 42
2.3.1 Thành tựu đạt được 42
2.3.2 Một số hạn chế 43
2.2.3 Nguyên nhân của hạn chế 44
2.2.3.1 Nguyên nhân chủ quan 44
2.2.3.2 Nguyên nhân khách quan 45
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN NA RÌ 46
3.1 Định hướng mở rộng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH 46
3.1.1 Định hướng xóa đói giảm nghèo của huyện Na Rì 46
3.1.2 Định hướng về hoạt động tín dụng 47
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Na Rì 47
3.2.1 Quan điểm cho vay 47
3.2.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo 49
3.2.2.1 Thực hiện đúng những quy định cho vay 49
3.2.2.2 Nâng cấp cơ sở vật chất theo hướng hiện đại hơn, hoàn thiện hơn 51
3.2.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 52
3.2.2.4 Tăng cường hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ 53
3.2.2.5 Cấp tín dụng phải kết hợp với chuyển giao kỹ thuật 54
2.2.2.6 Các giải pháp khác 55
3.3 Một số kiến nghị 56
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan nhà nước 56
3.3.2 Kiến nghị với NHCSXH 57
KẾT LUẬN 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

giảm xuống của tỷ lệ nợ quá hạn.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ cùng kiệt của NHCSXH
1.3.1 Nhân tố khách quan
- Môi trường tự nhiên: Do đặc điểm hộ cùng kiệt là đa phần hoạt động sản xuất trong nghành nông nghiệp, với 90% hộ cùng kiệt ở Việt Nam sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn nên môi trường tự nhiên là nhân tố quan trọng tác động tới những rủi ro trong sản xuất kinh doanh của hộ nghèo. Môi trường tự nhiên thuận lợi sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo. Nếu môi trường tự nhiên không thuận lợi sẽ tác động xấu tới hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nghèo, từ đó tác động xấu đến hiệu quả vốn vay ưu đãi và khả năng thu hồi vốn của ngân hàng.
- Môi trường kinh tế: Nếu trong môi trường kinh tế có tỷ lệ hộ cùng kiệt cao thì mặc dù mức cho vay tăng cao nhưng chất lượng các khoản tín dụng ưu đãi sẽ bị ảnh hưởng xấu. Môi trường kinh tế lành mạnh tạo điều kiện cho ngân hàng có thể huy động được nhiều hơn các nguồn vốn khác ngoài nguồn từ ngân sách Nhà nước bổ sung vào nguồn tín dụng ưu đãi của mình. Mặt khác môi trường kinh tế lành mạnh là thuận lợi để các hộ nghèo, với đặc trưng là hạn chế về năng lực và khả năng sản xuất kinh doanh sẽ ít gặp những rủi ro trong sản xuất, sử dụng vốn có hiệu quả, mang lại lợi ích cho chính họ và đảm bảo hoàn trả vốn cho ngân hàng.
- Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước: Do tín dụng ưu đãi với hộ cùng kiệt là hình thức tín dụng chính sách xã hội, chính vì vậy những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước là nhân tố quan trọng tác động mạnh tới hoạt động cho vay ưu đãi đối với họ nghèo. Khi Đảng và Nhà nước có những quyết định và chủ trương đúng đắn, phù hợp giúp đỡ hộ cùng kiệt thì vốn hoạt động của ngân hàng sẽ được hỗ trợ tích cực, ngân hàng có điều kiện thuận lợi để mở rộng cho vay, sẽ có nhiều người cùng kiệt được tiếp nhận vốn tín dụng ưu đãi, họ sẽ có nhiều cơ hội thoát cùng kiệt hơn.
- Môi trường pháp lý: Là nền tảng để cho mọi hoạt động kinh doanh diễn ra an toàn. Môi trường pháp lý đồng bộ và hoàn thiện là điều kiện đảm bảo cho hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung. Đặc biệt là hoạt động cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo, đối tượng khách hàng có nhận thức chung về pháp luật còn hạn chế nên việc tạo ra một môi trường pháp lý gồm hệ thống pháp luật về hoạt động của ngân hàng đồng bộ và hoàn thiện, khả năng nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của người dân cùng với chế tài phù hợp để răn đe là điều kiện thuận lợi để hoạt động cho vay ưu đãi với các hộ cùng kiệt được thực hiện hiệu quả.
1.3.2 Nhân tố chủ quan.
1.3.2.1 Nhân tố thuộc về phía ngân hàng
- Mô hình tổ chức của ngân hàng: Đối tượng hộ cùng kiệt tập chung chủ yếu ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, phân bố rải rác trên một địa bàn rộng lớn, đặc biệt là ở vùng sâu,vùng xa. Chính vì vậy việc thiết lập mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng cũng phải thích ứng với điều kiện này, có như vậy việc đưa vốn tín dụng ưu đãi đến với người cùng kiệt mới đạt được mục tiêu và yêu cầu đề ra là hỗ trợ tích cực hộ cùng kiệt từng bước thoát cùng kiệt và vươn lên làm giàu. Nếu ngân hàng không có một mô hình tổ chức hợp lý, việc chuyển giao vốn từ ngân hàng đến với người cùng kiệt sẽ gặp nhiều khó khăn, người cùng kiệt có thể không tiếp cận được với nguồn vốn ưu đãi, chính sách tín dụng ưu đãi sẽ không phát huy được tác dụng. Mặt khác nếu ngân hàng không giám sát được việc sử dụng vốn, vốn có thể bị sử dụng sai mục đích, thậm chí gây mất vốn, thất thoát ngân sách Nhà nước.
- Chiến lược hoạt động của ngân hàng: đây là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cho vay ưu đãi đối với người cùng kiệt của ngân hàng. Nếu ngân hàng hoạt động không cố định hướng cụ thể và có chiến lược phù hợp với từng thời kỳ phù hợp với đối tượng phục vụ là hộ cùng kiệt thì chất lượng hoạt động của ngân hàng không được nâng cao, đồng nghĩa với khả năng đáp ứng nhu cấu tín dụng không được nâng cao, không đảm bảo thực hiện chương trình mực tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng: Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn cho vay đối với một hộ nghèo, kỳ hạn khoản tín dụng, lãi suất cho vay, các lạo cho vay được thực hiện, sự đảm bảo và khả năng thanh toán nợ của khách hàng…. chính sách tín dụng có ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động tín dụng. Toàn bộ hoạt động cho vay nói chung và cho vay ưu đãi đối với hộ cùng kiệt nói riêng đều phải tuân theo chính sách tín dụng đã đề ra. Chính sách tín dụng hợp lý sẽ tác động tốt tới chất lượng tín dụng. Tín dụng ưu đãi được thực hiện thông qua vốn ngân sách Nhà nước, nhưng khách hàng là các hộ cùng kiệt lại khá đa dạng, nguồn gốc cùng kiệt khó của họ không giống nhau. Vì vậy chính sách tín dụng hợp lý phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về sự hỗ trợ và đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi.
- Cơ sở vật chất của ngân hàng: Cơ sở vật chất cho hoạt động của ngân hàng được hoàn thiện sẽ tạo tiền đề cho ngân hàng mở rộng các loại hình dịch vụ phục vụ khách hàng. Nếu cơ sở vật chất và trang thiết bị của ngân hàng của ngân hàng thiếu thốn thì việc thực hiện nhiệm vụ giải ngân vốn tín dụng ưu đãi sẽ gặp nhiều khó khăn. Trong lĩnh vực tài chính có rất nhiều lọai hình dịch vụ hỗ trợ nhau, việc thực hiện đồng thời các loại dịch vụ này sẽ cho phép ngân hàng tăng hiệu quả hoạt đông, tăng uy tín với khách hàng.
- Phẩm chất, trình độ năng lực của đội ngữ cán bộ, nhân viên trong ngân hàng: Cho vay đối với hộ cùng kiệt là loại hình cho vay chứa đựng rủi ro rất cao do phần đa hộ cùng kiệt là những người thiếu kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, trình độ nhận thức nhìn chung bị hạn chế. Do đó hoạt động tín dụng với đối tượng cùng kiệt đòi hỏi cán bộ có trình độ cũng như năng lực chuyên môn cao mới có thể giảm thiểu rủi ro tín dụng. Mặt khác tâm lý người cùng kiệt thường mặc cảm, vì vậy tạo sự gần gũi với khách hàng coi ngân hàng thật sự gần gũi và họ muốn giữ chữ tín với ngân hàng.
1.3.2.2 Các nhân tố thuộc về phía khách hàng.
- Trình độ nhận thức của khách hàng: Nhận thức của khác hàng về quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến khoản vay là nhân tố rất quan trọng trong hoạt động cho vay ưu đãi với người nghèo. Nếu người cùng kiệt nhận thức sai về các khoản vay ưu đãi, coi đây như hình thức trợ cấp của Chính phủ, nhận thức sai dẫn đến hộ không quan tâm đến việc trả nợ và vốn vay có nguy cơ cao bị sử dụng sai mục đích, thất thoát không đem lại hiệu quả cao, không thực hiện được đúng chức năng của mình.
- Năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng: Là nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu năng lực sản xuất kinh doanh của người cùng kiệt bị hạn chế thì vốn vay không thể phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh, không có hiệ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top