daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 2
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI..................................................................................... 2
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................... 3
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...... 3
1.1.1 Khái quát về cho vay.............................................................................. 3
1.1.1.1 Khái niệm về cho vay ............................................................................ 3
1.1.1.2 Nguyên tắc vay vốn ............................................................................... 3
1.1.1.3 Điều kiện vay.........................................................................................4
1.1.1.4 Thời hạn cho vay ................................................................................... 4
1.1.1.5 Các hình thức cho vay........................................................................... 4
1.1.2 Khái quát về cho vay ngắn hạn............................................................. 6
1.1.2.1 Khái niệm .............................................................................................. 6
1.1.2.2 Phân loại ............................................................................................... 7
1.1.2.3 Đặc điểm ............................................................................................... 8
1.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................... 9
1.1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá .......................................................................... 10
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU....................................................................... 13
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á...................................... 17
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á ....... 17 CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ...................................................................... 17
iv
2.1.1 Thông tin chung................................................................................... 17
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, triết lý kinh doanh ........................... 17
2.1.2.1 Tầm nhìn VietABank ........................................................................... 17
2.1.2.2 SứmệnhVietABank............................................................................17
2.1.2.3 Mục tiêu............................................................................................... 18
2.1.2.4 Triết lý kinh doanh .............................................................................. 18
2.1.3 Hệ thống tổ chức và nhân sự của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng...................................................................... 18
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 19 2.1.3.2 Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Á chi nhánh Bình Dương ......................................................................... 19 2.1.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng ............................................................ 20
2.1.4.1 Địa bàn................................................................................................20
2.1.4.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................ 20
2.1.4.3 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................... 20
2.1.5 Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019..............20
2.2.1 Quy trình cho vay ngắn hạn đối với khách hàng tại Ngân hàng TMCP Việt Á-Chi nhánh Bình Dƣơng ....................................................... 24
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN BẰNG PHÂN TÍCH SWOT.................................................................................................. 32
2.3.1 Điểm mạnh ............................................................................................ 32
2.3.2 Điểm yếu................................................................................................ 32
2.3.3 Cơ hội .................................................................................................... 33
2.3.4 Thách thức ............................................................................................ 34
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ................................................... 36
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI ................................ 36
3.2 GIẢI PHÁP..............................................................................................36 3.2.1 Xây dựng chính sách cho vay khách hàng.........................................36
v

3.2.2 Tiếp tục cải tiến công nghệ và hồ sơ thủ tục...................................... 37 3.2.3 Thực hiện tốt quy trình cho vay ......................................................... 37 3.2.4 Nâng cao chất lƣợng thẩm định.......................................................... 37 3.2.5 Tích cực xử lý nợ xấu và thu hồi nợ ................................................... 38 3.2.6 Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng ................................................. 38 3.2.7 Tăng cƣờng công tác kiểm soát nội bộ ............................................... 38 3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động marketing ......................................................... 39 3.3 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 39 KẾT LUẬN .................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 43
vi

Từ viết tắt
BSVLĐ BPGDKHDN BPQTTD
CN CBQHKH CVTD DPRR DSCV DVKH GDV
GĐ HTCVTD KHDN KHCN LC NHTM TMCP NHNN NQH PGD QTTD QLRR
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Nghĩa
Bổ sung vốn lưu động
Bộ phận giao dịch khách hàng doanh nghiệp Bộ phận quản trị tín dụng
Chi nhánh
Cán bộ quan hệ khách hàng Chuyên viên tín dụng
Dự phòng rủi ro
Doanh số cho vay
Dịch vụ khách hàng
Giao dịch viên
Giám đốc
Hỗ trợ chuyên viên tín dụng Khách hàng doanh nghiệp Khách hàng cá nhân
Thư tín dụng
Ngân hàng thương mại Thương mại cổ phần
Ngân hàng nhà nước
Nợ quá hạn
Phòng giao dịch
Quản trị tín dụng
Quản lý rủi ro
CIC
Trung tâm Thông tin tín dụng (Credit information
center)
vii

SVS Con dấu Venturers
SL Số lượng
SXKD Sản xuất kinh doanh
SIBS Nhà nước tích hợp hệ thống thanh toán TSBD Tài sản bảo đảm
VAB/VietABank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á VNĐ Việt Nam đồng
XK Xuất khẩu
XNK Xuất nhập khẩu
WTO Tổ chức thương mại thế giới
viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng Tên bảng biểu Trang
2.1
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Á CN Bình Dương giai đoạn 2017-2019
21
2.2
Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Việt Á CN Bình Dương
29
2.3
Tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Việt Á CN Bình Dương
30
ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình Tên hình
Trang
2.1
Logo Ngân hàng TMCP Việt Á
17
2.2
Sơ đồ tổ chức VietABank CN Bình Dương
19
2.3
Tổng dư nợ tín dụng và tổng vốn huy động giai đoạn 2017 – 2019
23
2.4
Tỷ lệ nợ xấu tại CN Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019
24
2.5
Sơ đồ vay ngắn hạn VietABank CN Bình Dương
24
x

PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, nước ta mở cửa giao lưu kinh tế với nhiều quốc gia trên thế giới, phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì điều quan trọng nhất là phát triển hoạt động của hệ thống ngân hàng, lành mạnh hóa thị trường tài chính-tiền tệ. Ngân hàng với vai trò là trung gian thanh toán đã trở thành cầu nối giữa các thành phần kinh tế trong hoạt động tài chính. Giúp cho tiền tệ lưu thông dễ dàng vào các doanh nghiệp, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Ngày nay, sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp vô cùng gay gắt. Để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, các doanh nghiệp phải khắc phục các điểm yếu tức thì. Đồng thời phải sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả, an toàn. Với các điều kiện như thế, việc đẩy mạnh cho vay ngắn hạn của ngân hàng là một yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Vì nhu câu vốn ngày càng tăng cao.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, vốn ngắn hạn đóng vai trò hết sức quan trọng. Chính vì vậy, vấn đề bức thiết của các doanh nghiệp là phải xác định và đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên và sử dụng đồng vốn hợp lý. Bên cạnh đó, tuy cho vay ngắn hạn mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng, nhưng cũng xuất hiện các khoản nợ xấu. Xuất phát từ vị trí cũng như vai trò quan trọng và những điều bất cập liên quan đến vốn ngắn hạn, thông qua quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á chi nhánh Bình Dương tui quyết định thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Việt Á chi nhánh Bình Dƣơng”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trong đề tài bài báo cáo này, tui tập trung thực hiện một số mục tiêu trọng tâm, cụ thể như sau:
- Cơ sở lý luận cơ bản về chất lượng cho vay ngắn hạn tại NHTM.
- Phân tích thực trạng và mô hình SWOT về cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dương.
1

- Từ thực trạng, đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dương.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động cho vay ngắn hạn và chất lượng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dương.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dương.
Thời gian: trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài báo cáo được nghiên cứu dựa trên các phương pháp chủ yếu: tổng hợp thống kê, phân tích tỷ lệ, phân tích theo chiều ngang, chiều dọc, so sánh giữa các năm.
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Từ những phân tích nhằm đưa ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả về hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dương.
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo được chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHTM
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Bình Dương.
Chƣơng 3: Giải pháp - kiến nghị
2

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái quát về cho vay
1.1.1.1 Khái niệm về cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi. (Trầm Thị Xuân Hương, 2018).
1.1.1.2 Nguyên tắc vay vốn
Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động vủa khách hàng nên phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định. Nói chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc:
Thứ nhất: sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên ngân hàng, khách hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng, đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như mục đích hay không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau này. Việc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dễ dẫn đến thất thoát và lãng phí khiến vốn vay không tạo ra được ngân lưu để trả nợ cho ngân hàng.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
Thứ hai: hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
3

Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một khoản thời gian nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn trả, cả gốc và lãi. (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.1.3 Điều kiện vay
Theo quy chế cho vay khách hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.1.4 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng cho vay giữa ngân hàng và khách hàng.
Ngân hàng và khách hàng sẽ căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hay giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam. (Trầm Thị Xuân Hương, 2018)
1.1.1.5 Các hình thức cho vay
4

- Căn cứ vào thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, thường áp dụng trong cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng, thường áp dụng trong cho vay đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay thực hiện các dự án đầu tư.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Cho vay sản xuất kinh doanh: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp...
+ Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hay sửa chữa nhà ở...
- Căn cứ vào khách hàng vay
+ Cho vay khách hàng doanh nghiệp: là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các tổ chức kinh tế.
+ Cho vay khách hàng cá nhân: là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá nhân.
- Căn cứ vào cách cho vay
+ Cho vay từng lần: là cách cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp một hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức: là cách cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: là cách cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: là cách cho vay mà trong đó nhiều ngân hàng cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng. Trong cho
5

vay hợp vốn phải có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác để cùng thực hiện.
+ Cho vay trả góp: là cách cho vay mà khi khách hàng vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là cách cho vay mà ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hay điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
- Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay
+ Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay khách hàng không cần có tài sản thế chấp, cầm cố hay sự bão lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng hay sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay mà trong đó bên vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý của mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh bằng tài sản. (Trầm Thị Xuân Hương, 2018)
1.1.2 Khái quát về cho vay ngắn hạn
1.1.2.1 Khái niệm
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn dưới một năm, thường được dùng để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay đáp ứng một phần nhu cầu vốn ngắn hạn cho sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình.
Nhu cấu vay ngắn hạn của doanh nghiệp phát sinh do nguyên nhân chu kỳ quỹ của doanh nghiệp và chu kỳ kinh doanh không ăn khớp với nhau. Vì
6

vậy mục đích vay ngắn hạn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ của các doanh nghiệp.
1.1.2.2 Phân loại
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình từ 12 tháng trở xuống. Khách hàng dùng để trang trải nhu cầu cuộc sống như mua TV, tủ lạnh, xe máy. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao vì cho vay tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn cho vay SXKD.
Cho vay sản xuất kinh doanh: là hình thức cho vay nhằm tài trợ vốn lưu động cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp từ 12 tháng trở xuống. Khách hàng dùng để luân chuyển vốn lưu động mua nguyên vật liệu, đóng tiền điện nước...
Căn cứ vào cách đảm bảo tiền vay
Cho vay ngắn hạn có đảm bảo bằng tài sản: khách hàng vay có tài sản thế chấp, cầm cố hay có sự bảo lãnh.
Cho vay ngắn hạn không đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hay sự bảo lãnh của bên thứ ba. Đây là cách cho vay đối với những khách hàng trung thực có khả năng tài chính, dựa vào uy tín của khách hàng.
Căn cứ vào cách cho vay
Cho vay từng lần: thường áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, hay nhu cầu vay từng từng lần. Mỗi lần vay khách hàng phải ký kết một hợp đồng tín dụng riêng trong đó có các nội dung như số tiền vay, lãi suất, thời hạn. Việc cho vay và thu nợ được phân định một cách rõ ràng dễ nhận biết được lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: thường áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có khả năng tài chính, hoạt động kinh doanh ổn định và được ngân hàng tín nhiệm. Ngân hàng sẽ cấp cho một hạn mức vay và khách hàng duy trì mức dư nợ không vượt quá hạn mức đã cấp. Tài sản đảm bảo trong trường hợp này là bất động sản, giấy tờ có giá hay tài sản đảm bảo khác được ngân hàng chấp thuận.
7

1.1.2.3 Đặc điểm
Vốn tín dụng gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng
Xét về bản chất, tín dụng là quá trình chuyển dịch vốn dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật của một tổ chức hay các nhân này cho một tổ chức hay cá nhân khác sử dụng trong một thời gian nhất định trên nguyên tắc phải hoàn trả. Bởi vậy, quá trình vận động của vốn tín dụng thường được biểu diễn với công thức: T-T’.
Vốn tín dụng luôn gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng. Bởi lẽ, hành vi cho vay và thu nợ chỉ là hành vi bắt đầu và kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Trong cho vay ngắn hạn, các NHTM thường cho vay khi khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên liệu hay trang trải chi phí trong quá trình sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa. Đồng thời khi hàng hóa được tiêu thụ, khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ tiến hành thu hồi nợ.
Xuất phát từ đặc điểm này mà các ngân hàng thường quy định cơ sở để xác định thời hạn cho vay trong vay ngắn hạn là phải căn cứ vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay.
Thời gian thu hồi vốn nhanh
Tín dụng ngắn hạn của NHTM chủ yếu để đáp ứng những nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong kinh doanh của khách hàng. Khi kết thúc chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn được giải phóng ra dưới hình thái tiền tệ thì khách hàng phải hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Trên thực tế, thời gian của chuyển vốn lưu động thường rất nhanh, điều đó dẫn đến thời hạn cho vay vốn lưu động của các NHTM cũng ngắn tương ứng.
Hình thức cho vay rất phong phú
Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các NHTM không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của mình. Điều đó làm cho các hình thức cho vay ngắn hạn rất phong phú như nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu, nghiệp vụ factoring, nghiệp vụ thẻ tín dụng...
Là nghiệp vụ tín dụng chủ yếu của ngân hàng thương mại
Xuất phát từ đặc trưng của NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi mà trong đó chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh khoản
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top