Gawain

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng công quốc tế chi nhánh Gò Vấp





 

CHƯƠNG I: 1

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM VÀ CHI NHÁNH GÒ VẤP- THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1

Chương I: 1

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM 1

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM : 1

I.1 QUÁ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM: 1

I. 2 CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM : 3

1. Chức năng hoạt động: 3

2. Cơ cấu tổ chức nhân sự: 4

I. 3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG(2002-2004): 5

I.4 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CẠNH TRANH TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM : 6

II. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ – CHI NHÁNH GÒ VẤP : 8

II.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ - CHI NHÁNH GÒ VẤP : 8

II.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ - CHI NHÁNH GÒ VẤP (2003-2004) : 9

II.3 NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KẾ TOÁN : 9

CHƯƠNG II 12

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ - CHI NHÁNH GÒ VẤP 12

CHƯƠNG II 13

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ CHI NHÁNH GÒ VẤP 13

 13

I. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ – CHI NHÁNH GÒ VẤP : 13

I.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân Hàng Quốc Tế – Chi Nhánh Gò Vấp: 13

I.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Ngân Hàng Quốc Tế – Chi Nhánh Gò Vấp : 14

II. CÁC LOẠI TIỀN GỬI VÀ THỰC TRẠNG CỦA MỖI LOẠI TIỀN GỬI HIỆN NAY : 17

1. Tiền gửi của khách hàng : 17

1.1 Tiền ký gửi : 17

1.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn : 17

1.1.2 Kế toán tiền gửi thanh toán : 18

1.1.3 Phương pháp tính lãi và hạch toán lãi : 19

1.1.4 Tất toán tài khoản : 20

1.2 Tiền gửi tiết kiệm : 20

1.2.1 Thể lệ huy động tiền gửi tiết kiệm : 20

1.2.2 Những qui định cụ thể đối với tiền gửi tiết kiệm : 21

1.2.3 Quy trình kế toán ngiệp vụ tiết kiệm : 22

a. Những qui định chung về kế toán tiền gửi tiết kiệm : 22

b. Nhiệm vụ của kế toán quỹ tiết kiệm: 23

c. Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm. 23

1.2.4 Phương pháp tính lãi : 26

v NGHIỆP VỤ MỞ TRƯƠNG MỤC TIẾT KIỆM : 27

1) Thủ tục mở trương mục tiết kiệm : 27

2) Những vấn đề liên quan đến việc mở trương mục tiết kiệm : 28

3) Phong toả sổ tiết kiệm : 28

1.3 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : 29

1.4 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn : 31

2. Tiền gởi không kỳ hạn. 39

2.1 Những định chung về tiền gởi không kỳ hạn . 39

2.2 Mở tài khoản tiền gởi tại Ngân Hàng Quốc Tế – Chi Nhánh Gò Vấp 39

2.3 Quy trìng kế toán tiền gửi không kỳ hạn : 42

3 Tiền gửi có kỳ hạn : 46

v NGHIỆP VỤ MỞ TÀI KHOẢN : 48

1) Điều kiện mở tài khoản : 48

2) Thủ tục mở tài khoản :là chủ tài khoản là người gửi tiền , ký tên trong đó ghi rõ: 48

3) Các vấn đề liên quan đến việc mở tài khoản : 49

3.1 Thủ tục uỷ quyền cho một đệ tam nhân : 49

3.4 Sự bãi quyền : 49

3.5 Thay đổi chữ ký: 50

3.6 Phong toả tài khoản : 50

3.7 Trường hợp chủ tài khoản từ trần : 50

4 . Tài khoản thẻ , dịch vụ “ chi trả lương cán bộ công nhân viên “ : 51

III. NHẬN XÉT CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CŨNG NHƯ NHỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA VIB – GÒ VẤP : 52

CHƯƠNG III: 54

NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG QUỐC TẾ CHI NHÁNH GÒ VẤP 54

CHƯƠNG III : 55

NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ – CHI NHÁNH GÒ VẤP 55

 55

I. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TẦM VI MÔ NHẰM GIA TĂNG NGUỒN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ CHI NHÁNH GÒ VẤP : 55

I.1 Những biện pháp tạo điều kiện thuận lợi cho quy trình nghiệp vụ kế toán huy động vốn : 55

I.2 NHÂN SỰ: 57

I.3 ĐA DẠNG HOÁ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG NHẰM GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG. 58

I.4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÂN HÀNG : 60

I.5 MARKETING NGÂN HÀNG : 61

1) Chính sách chiêu thị khách hàng : 61

1.1. Nghiên cứu khách hàng: 61

1.2. Các biện pháp tiếp thị cụ thể: 61

1.3. tham gia vào sinh hoạt cộng đồng tại địa phương : 62

1.4. Tiếp xúc báo chí : 62

1.5. Ngoài những công tác có tác dụng lâu dài như trên , Ngân hàng có thể sử dụng việc quảng cáo riêng cho từng phòng bằng các hình thức : 62

2) Phong cách phục vụ cuả nhân viên : 63

3) Chính sách đa dạng hoá tiền gửi : 63

4) Chính sách kiều hối: 64

5) Công tác thanh toán: 65

II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TẦM VỊ TẦM VĨ MÔ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN : 65

KẾT LUẬN : 67

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hạn :
Định nghĩa : Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng . Nhưng khác với tiền gửi thanh toán , tiền gửi tiết kiệm là nhằm tích luỹ số tiền dành dụm được theo kiểu “ tích tiểu thành đại “
Đặc điểm ;
Đây là hình thức ký thác mà đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm , dành dụm hầu như trang trải những chi tiêu cần thiết đồng thời có một phần lãi góp phần vào việc chi tiêu hàng tháng . Ngoài ra đối tượng gửi tiền có thể là những người thừa tiền nhàn rỗi muốn gửi tiền vào ngân hàng để thu hoạch lợi tức đồng thời đảm bảo hơn là giữ tiền ở nhà . Do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi tiết kiệm không kỳ hạn để có thể ra bất cứ lúc nào mà khách hàng cần .
Khi khách hàng đến gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì ngân hàng phải mở sổ tiết kiệm để theo dõi . Khi có nhu cầu chi tiêu , khách hàng có thể rút ra một phần số dư tiền tiết kiệm sau khi đã xuất trình giấy tờ hợp lệ . Những yêu cầu của người gửi tiết kiệm phải được ghi vào sổ tiết kiệm . Hơn nữa sổ này chỉ được viết khi có tiền gửi thật sự , không được cấp chịu sổ tiết kiệm .
Lãi suất của loại tiền gửi này thường thấp do ngân hàng không thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn huy động này . Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn lĩa luôn được nhập vào vốn và thường tính lãi theo nhóm ngày gửi .
Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn :
Khi khách hàng mới đề nghị gửi tiền , kế toán hướng dẫn khách hàng viết giấy gửi tiền tiết kiệm .
Kế toán lập sổ gửi tiết kiệm giao cho khách hàng và lập phiếu lưu để kế toán theo dõi cập nhật và đối chiếu khi giao dịch lần kế tiếp .
Các hoạt động phát sinh gồm có :
Kế toán nhận tiền gửi tiết kiệm và gửi thêm vào sổ :
Khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn :
Nợ 1011,1021
Có 4231,4241
Các liên giấy gửi tiền dùng làm chứng từ hạch toán vào các tài khoản .
Khi khách hàng gửi thêm tiền vào sổ , kế toán ghi số tiền gửi thêm vào sổ tiền gửi lẫn phiếu lưu . Sau đó giao sổ lại cho khách và cất phiếu lưu . Cách hạch toán này tương tự như khi khách hàng gửi tiết kiệm lần đầu .
Kế toán rút tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn :
Khi khách hàng muốn rút tiền thì kế toán in phiếu chi , phiếu tính lãi đề nghị khách hàng ký tên và đối chiếu với chữ ký mẫu trên phiếu lưu nhằm đảm bảo người rút tiền chính là chủ trương mục .
Kế toán ghi số tiềøn rút ra vào sổ và phiếu lưu , thủ quỹ chi tiền và trả sổ lại cho khách hàng .
Kế toán hạch toán :
Nợ 4231 , 4241
Có 1011 , 1021
Sổû tiết kiệm , các liên giấy chi tiền mặt dùng làm chứng từ gốc để hạch toán vào các tài khoản .
Tất toán sổ :
Trường hợp khách hàng rút hết số tiền trong sổ có nghĩa là sổ đã được tất toán , kế toán phải thu lại sổ tiền gửi tiết kiệm và đóng dấu “ Đã Tất Toán “ .
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn :
Định nghĩa : Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi mà trong đó có sự cam kết gửi tiền giữa khách hàng và ngân hàng trong một kỳ hạn nhất định .
Đặc điểm :
Đối với loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn , người gửi có một số tiền nhàn rỗi trong thời gian dài , họ thường gửi theo hình thức này để được hưởng lãi suất cao .
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được phân thành 2 loại :
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng :
1 tuần – 3 tuần
1tháng – 2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên :
12 tháng
24tháng – 36 tháng
Về nguyên tắc , khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn . Nếu rút trước hạn phải được sự đồng ý của ngân hàng và chỉ được hưởng lãi bằng mức lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hay không được hưởng lãi nếu gửi tiết kiệm có kỳ hạn mà rút ra khi gửi chưa được 1 tháng .
Khi đến kỳ hạn nếu khách hàng không đến rút lãi hay rút vốn thì ngân hàng tự động nhập lãi vào vốn để tính lãi kép chuyển lên kỳ hạn tiếp theo .
Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn :
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn , cách hạch toán và tính lãi tương tự như tiền gửi định kỳ , chỉ khác ở chỗ khi gửi tiền khách hàng nhận sổ tiết kiệm có kỳ hạn và thay đổi số hiệu tài khoản hạch toán theo số hiệu tài khoản của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn :
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 1012.10.00.21.000001 : Tiền mặt VND tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản 1032.10.37.21.000001 : Tiền mặt USD tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản 4232.xx.00.21.000001 : Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND
Tài khoản 4242.xx.37.21.000001: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng USD
Tài khoản 8010.21.00.21.000001: Trả lãi tiền gửi tiết kiệm
Các tài khoản khác trong hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng phù hợp khi có phát sinh .
Tài khoản chi tiết ( 3 ký tự cuối cùng ) do thông tin cập nhật của máy tính theo thứ tự các nghiệp vụ của ngân hàng quy định và mở tương ứng cho hoạt đôïng trực tiếp hay từng quỹ tiết kiệm phù hợp với yêu cầu .
Tài khoản tiền gửi giao dịch của khách hàng :
Tài khoản tiền gửi giao dịch của khách hàng trong quan hệ tiền gửi dân cư chỉ sử dụng tại các quỹ tiết kiệm để theo dõi số phát sinh , số dư chi tiết đến từng khách hàng theo từng sổ tiết kiệm , phục vụ cho công tác sao kê thanh toán và chi trả cho khách hàng gồm 12 ký tự được quy định như sau :
x x x x x x x x x x x x
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Vị trí 1-2 là mã số hay kỳ hạn được qui định thống nhất trong toàn bộ hệ thống từ số 00 đến số 99 .
Vị trí thứ 3 là mã hình thức tiền gửi .
Ký hiệu thứ 4 là hình thức chứng chỉ tiền gửi .
Ký hiệu thứ 5-6-7-8-9-10-11-12 là số seris in sẵn trên sổ tiết kiệm .
Khi phát sinh giao dịch , kế toán tiết kiệm phải đăng ký tài khoản giao dịch của khách hàng phù hợp với tài khoản chi tiết tương ứng . cuối ngày giao dịch , kế toán tiết kiệm phải lập bảng kê chi tiết giao dịch theo mã phân loại khách hàng theo từng loại kỳ hạn từng thể thức của tiền gửi tiết kiệm .Tổng số phát sinh trên bảng kê phù hợp và khớp đúng với số liệu trên sổ nhật ký thu chi tại quỹ và số liệu trên các tài khoản tương ứng
Phương pháp hạch toán :
Khi khách hàng mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm , kế toán sẽ mở tài khoản chi tiết khách hàng như sau :
Nợ 1012.10.00.21.000001,1032.10.00.21.000001
Có tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng .
Các liên giấy nộp tiền dùng làm chứng từ hạch toán vào các tài khoản .
Ví dụ : Vào ngày 12/ 05/ 2005 khách hàng Vũ Thành Đô mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng với số tiền 130.000.000 VND , kế toán hạch toán như sau :
Nợ 1012.10.00.21.000001 : 130.000.000 VND
Có 4232.03.00.21.000001: 130.000.000 VND
Cuối ngày , kế toán lập phiếu thu , tổng hợp tất cả các tài khoản tiền gửi tiết kiệm cùng loại tiền và cùng định kỳ được mở trong ngày :
Nếu tiền gửi tiết kiệm là VND :
Nợ 1012.10.00.21.000001
Có 4232.03.00.21.000001 (định kỳ 3 tháng )
Có 4232.06.00.21.000001 (định kỳ 6 tháng )
Có 4232.12.00.21.000001 ( định kỳ 12 tháng)
Nếu tiền gửi tiết kiệm là USD :
Nợ 1032.10.37.21.000001
Có 4232.03.37.21.000001 (định kỳ 3 tháng )
Có 4232.06.37.21.000001 ( định kỳ 6 tháng )
Có 4232.12.37.21.000001 ( định kỳ 12 tháng )
Phương pháp tính lãi và hạch toán lãi : Lãi được tính theo nhóm ngày gửi tiền .
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn , lãnh lãi hàng quí :
Lãi = Số dư x Lãi suất (của một tháng ) x Số ngày
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn , lãnh lãi khi đáo hạn :
Số dư x Lãi suất ( của 1 năm ) x Số ngày
Lãi =
360 ngày
* Lưu ý: Đối với tiền gửi có kỳ hạn , khách hàng có thể đến rút lãi trước hay sau kỳ hạn :
Nếu khách hàng đến rút vốn và lãi trước kỳ hạn thì lãi được tính theo lãi suất không kỳ hạn .
Nếu khách hàng đến rút vốn và lãi sau kỳ hạn trong vòng 1 tháng :
Lãi = Số dư x Lãi suất có kỳ hạn ( của 1 tháng ) x Số ngày + Số dư x Lãi suất không kỳ hạn /30 x Số ngày quá hạn
Nếu khách hàng chỉ rút lãi mà không rút vốn thì sẽ không được tính lãi cho những ngày quá hạn .
Nếu khách hàng đến rút vốn và lãi sau kỳ hạn hơn 1 tháng nhưng ít hơn 1 kỳ hạn mới .
Nếu suốt định kỳ tiếp theo , khách hàng vẫn không đến rút lãi , rút vốn thì Ngân hàng phải nhập lãi vào vốn để tính lãi kép cho khách hàng .
Cách hạch toán :
Đối với tiền gửi tiết kiệm định kỳ bằng VND :
Khi khách hàng đến rút lãi :
Nợ 8010.xx.00.21.000001 ( trả lãi tiền gửi tiết kiệm )
Có 1012.10.00.21.000001
Nếu nhập lãi vào vốn :
Nợ 8010.xx.00.21.000001
Có 4232.xx.00.21.000001
Ví dụ : Vào ngày 12/ 05/2005 kế toán nhập lãi 1.212.700 đ vào vốn của khách hàng Bùi Diễm Phúc :
Nợ 8010.21.00.21.000001 : 1.212.700 đ
Có 4232.06.00.21.000001 : 1.212.700 đ
Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ :
Khi khách hàng đến rút lãi : ngân hàng trả lãi bằng USD chẵn , còn phần USD lẻ sẽ được đổi sang VND . Kế toán viên lập phiếu chi về việc chi trả các USD lẻ , rồi hạch toán như sau :
Nợ 4712.00.37.21.000001 ( thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh )
Có 1012.10.00.21.000001
Đồng thời :
Nợ 8010.xx.00.21.000001
Có 1032.10.00.21.000001
Ví dụ : Ngày 13/ 05/ 2005 , khách hàng Nguyễn Thị Chung Thuỷ đến ngân hàng lãnh lãi tiết kiệm định kỳ3 tháng bằng USD (2.12 USD )...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top