Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn cố định tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex





MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

 CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIÊM VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦACÔNG TYCỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG XUÂN MAI

I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VINACONEX .

1.Quá trình hình thành

2.Những đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu của Công ty

2.1.Đặc điểm về phạm vi hoạt động và các lĩnh vực kinh doanh

2.2.Cơ cấu vốn và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty

2.3.Đặc điểm về lao động của Công ty

2.4.Đặc điểm về tài chính của Công ty

 

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VINACONEX

II- THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VINACONEX

1.Đánh giá khái quát thực trạng quản lý và sử dụng VCĐ tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex .

1.1.Cơ cấu VCĐ theo nguồn hình thành và sự biến động của nó

1.2.Cơ cấu VCĐ về mặt hiện vật

1.3.Khấu hao TSCĐ ở Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex

1.4.Tình hình bảo toàn và phát triển VCĐ của Công ty

2.Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex

3.Những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng VCĐ tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex

3.1.Những kết quả đạt được

3.2.Những hạn chế còn tồn tại trong quá trình sử dụng VCĐ tại Công ty và nguyên nhân

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VINACONEX .

I - HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNGVÀ XÂY DỰNG VINACONEX .

II – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY

Giải pháp 1: Tăng cường công tác mở rộng thị trường là giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn cố định

Giải pháp 2: Tăng cường đầu tư đổi mới, bổ sung và tìm nguồn tài trợ cho tài sản cố định

Giải pháp 3: Thanh lý một số tài sản đã quá cũ hay không còn phù hợp với yêu cầu của quá trình kinh doanh

Giải pháp 4: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán

Giải pháp 5: Coi trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ CBCNV nhằm nâng cao trình độ sử dụng và quản lý TSCĐ

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hưởng
1
Tăng do mua sắm MMTB mới
15.082,094
- Dùng cho sản xuất
13.831,543
- Dùng cho quản lý
1.250,551
2
Giảm do khấu hao cơ bản, thanh lý
-13.180,783
- Do khấu hao cơ bản
-13.154,634
- Thanh lý
-26,149
Cộng
1.901,311
(*) Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính
Để thấy rõ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của Vốn cố định của Công ty năm 2003, ta đi xem xét cơ cấu tài sản cố định về mặt hiện vật và theo tình hình sử dụng.
1.2. Cơ cấu vốn cố định về mặt hiện vật.
Về mặt hiện vật cơ cấu vốn cố định của Công ty theo tài sản cố định gồm 5 loại chính là: Nhà cửa vật kiến trúc, phương tiện vận tải, máy thiết bị sản xuất, máy móc thiết bị quản lý và dùng cho phúc lợi. Như đã trình bày các loại tài sản cố định này được hình thành từ 4 nguồn khác nhau: Nguồn vốn ngân sách cấp, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn khác do Công ty tự huy động.
Tài sản cố định hữu hình
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà cửa
Phương tiện
Vận tải
MMTB sản xuất
MMTB quản lý
Cộng
I.Nguyên giá TSCĐ
1.Số đầu kì
8.007.592.096
8.442.750.949
60.283.930.864
2.167.128.431
78.901.402.313
2.Tăng trong kì
-
1.865.508.802
12.774.005.380
442.579.630
15.082.093.812
Trong đó:- Mua mới
-
1.865.508.802
12.774.005.380
442.579.630
15.082.093.812
- Xd mới
-
-
-
-
-
3.Giảm trong kì
-
-
387.559.180
6.957.720
394.516.900
Trong đó:- Thanh lý
-
-
381.184.000
6.957.720
388.141.720
- Chuyển 142
-
-
6.375.180
-
6.375.180
4.Số cuối kì
8.007.592.096
10.308.259.751
72.670.377.064
2.602.750.341
93.588.979.225
Trong đó:- Chưa sd
-
-
-
-
- Đã KH hết
30.719.301
1.643.793.000
9.324.283.572
561.483.135
11.560.279.017
- Chờ thanh lý
809.272.000
682.769.000
992.501.666
400.963.975
2.885.506.641
II.Giá trị hao mòn
1.Đầu kì
2.188.327.126
4.358.446.423
19.687.260.015
1.243.491.849
26.877.525.413
2.Tăng trong kì
157.756.184
1.270.612.163
11.228.362.759
497.920.400
13.154.633.506
3.Giảm trong kì
-
-
361.409.971
6.957.720
368.367.691
4.Cuối kì
2.346.083.310
5.629.058.586
29.954.212.803
1.734.436.529
39.663.791.228
III.Giá trị còn lại
1.Đầu kì
5.819.264.943
4.084.304.526
41.196.670.849
923.636.582
52.023.876.900
2.Cuối kì
5.661.580.759
4.679.201.165
42.716.164.261
868.313.812
53.925.187.997
- TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố khoản vay
-
1.238.669.425
43.079.169.829
-
44.317.839.254
- TSCĐ tạm thời không sd
-
-
-
-
-
- TSCĐ chờ thanh lý
809.272.000
682.769.000
992.501.666
400.936.975
2.885.506.641
Tính đến 0h Ngày 01/01/2003 Đơn vị: đồng
tình trạng kĩ thuật TSCĐ của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
năm 2003
Đơn vị tính: đồng.
Loại TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao luỹ kế
Hệ số hao mòn
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
Chênh lệch
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)= (3)/(1)
(6)= (4)/(2)
(7)= (6)- (5)
I.TSCĐ hữu hình
78.901.402.313
93.588.979.225
26.877.525.413
39.663.791.228
0,341
0,424
0,083
1.Nhà cửa
8.007.592.096
8.007.592.096
2.188.327.126
2.346.083.310
0,273
0,293
0,020
2.Phương tiện vận tải
8.442.750.949
10.308.259.751
4.358.446.423
5.629.058.586
0,516
0,546
0,030
3.MMTB sản xuất
60.283.930.864
72.670.377.064
19.687.260.015
29.954.212.803
0,327
0,412
0,085
4.MMTB quản lý
2.167.128.431
2.602.750.341
1.243.491.849
1.734.436.529
0,574
0,666
0,092
II.TSCĐ vô hình
-
-
-
-
-
-
-
Tổng
78.901.402.313
93.588.979.225
26.877.525.413
39.663.791.228
0,341
0,424
0,083
(Nguồn: Phòng TCKT- Côngty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex).
1.3. Khấu hao tài sản cố định ở Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
Khấu hao tài sản cố định là một yếu tố có liên quan đến hiệu quả sử dụng Vốn cố định. Việc trích đúng và đủ mức khấu hao theo quy định về công tác khấu hao sẽ góp phần phản ánh đúng thực chất hiệu quả sử dụng Vốn cố định.
Như chúng ta đã biết, trong quả trình quản lý và sử dụng tài sản cố định, tài sản cố định luôn bị hao mòn dưới hai hình thức đó là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm qua hình thức khấu hao. Sau khi sản phẩm được tiêu thụ, số tiền khấu hao được trích lại được tích luỹ thành quỹ khấu hao tài sản cố định. Quỹ khấu hao được dùng để tái sản xuất giản đơn tài sản cố định (còn gọi là quỹ khấu hao cơ bản). Song trên thực tế, trong điều kiện tiến bộ của khoa học kỹ thuật, quỹ khấu hao cơ bản vẫn có khả năng tái sản xuất mở rộng tài sản cố định. Khả năng này có thể thực hiện được bằng cách Công ty sử dụng linh hoạt quỹ khấu hao được tích luỹ hàng năm như nguồn tài chính bổ sung cho các mục đích đầu tư phục vụ sản xuất kinh doanh và thu hồi doanh lợi (trên nguyên tắc hoàn quỹ), hay nhờ nguồn này đơn vị có thể đầu tư thay thế, đổi mới tài sản cố định ở những năm sau lớn hơn và hiện đại hơn những năm trước.
Trên ý nghĩa đó, quỹ khấu hao được coi là nguồn tài chính quan trọng để tái sản xuất mở rộng tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Do chức năng và tác dụng của mỗi loại tài sản cố định là khác nhau nên mỗi loại tài sản cố định được áp dụng một tỷ lệ khấu hao nhất định. Theo chế độ quy định tại Quyết định số 1062 năm 1999 của Bộ Tài chính thì những tài sản cố định, máy móc thiết bị đang được dùng tại Công ty được áp dụng trích khấu hao theo phươngs pháp khấu hao đường thẳng. Mức trích khấu hao trung bình năm cho tài sản cố định Công ty được trích như sau:
Tỷ lệ trích khấu hao trung bình =
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao TSCĐ tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
Loại tài sản
Thời hạn sử dụng
Tỷ lệ khấu hao
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
10 (năm)
10%
2. Máy móc thiết bị
6 (năm)
16,7%
3. Phương tiện vận tải
10 (năm)
10%
4. Thiệt bị văn phòng
4 (năm)
20%
(*) Nguồn : Phòng tài chính- kế toán- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
Đánh giá tình hình thực hiện khấu hao
của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex năm 2003
Đơn vị tính: Trđ
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Khấu hao
Chênh lệch
Nguyên giá
Hao mòn
Thực hiện
Kế hoạch
Thực hiện
Kế hoạch
Giá trị
Tỷ lệ %
Giá trị
Tỷ lệ %
I.Đầu kì
89.901,402
89.901,402
26.877,525
26.877,525
-
-
-
-
1.Vốn NS cấp
5.572,932
5.572,932
2.333,976
2.333,976
-
-
-
-
2.Vốn TBS
10.456,342
10.456,342
5.520,145
5.520,145
-
-
-
-
3.Vốn khác
26.625,215
26.625,215
11.439,876
11.439,876
-
-
-
-
4.Vốn tín dụng
36.246,914
36.246,914
7.583,529
7.583,529
-
-
-
-
II.Tăng trong kì
15.082,094
18.200,000
13.154,634
14.875,138
-3.117,906
-17,13
-1.720,504
-11,57
1.Vốn NS cấp
-
109,116
2.Vốn TBS
743,727
939,938
3.Vốn khác
5.548,188
5.724,676
4.Vốn tín dụng
8.790,179
6.380,903
III.Giảm trong kì
394,520
360,000
368,368
469,581
34,520
9,59
-101,213
-21,55
1.Vốn TBS
98,850
80,125
2.Vốn khác
295,667
288,242
IV.Dư cuối kì
93.588,979
108.101,042
39.663,791
41.283,082
-14.512,063
-13,42
-1.619,291
-3,92
1.Vốn NS cấp
5.572,932
2.443,902
2.Vốn TBS
11.101,218
6.379,957
3.Vốn khác
31.877,735
16.876,310
4.Vốn tín dụng
45.037,093
13.964,432
(Nguồn: Phòng TCKT- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex)
Qua bảng trên ta thấy trong năm Công ty đã thực hiện kế hoạch trích khấu hao tài sản cố định tương đối phù hợp so với kế hoạch đã đề ra đầu năm. Về tăng trong kỳ nguyên giá giảm so với kế hoạch là 3.117,906 Trđ tương ứng 17,13% nên khấu hao giảm 1.720,504 Trđ tương ứng 11,57%.
Về giảm trong kỳ nguyên giá tăng 469,581 Trđ tương ứng 9,59% nhưng khấu hao lại giảm 101,213 Trđ tương ứng 21,55%. Phần này nguyên giá tăng có thể do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tăng, điều này có thể do công tác quản lý tài sản cố định tốt hơn nên đã kịp thời thanh lý những tài sản đã giảm chất lượng phục vụ sản xuất, quản lý hay do công tác quản lý sử dụng tài sản cố định chưa có hiệu quả nên tài sản cố định chóng hư hỏng. Công ty cần có biện pháp tích cực tìm hiểu để quản lý tài sản cố định có hiệu quả hơn.
Vì vậy dư cuối kỳ nguyên giá tài sản cố định giảm 14.512,063 Trđ tương ứng 13,42% so với kế hoạch nên khấu hao cũng giảm 1.619,291 Trđ tương ứng 3,92% so với kế hoạch. Chỉ tiêu này cho ta thấy tuy Công ty thực hiện trích khấu hao giảm so với kế hoạch nhưng tỷ lệ giảm rất nhỏ, không đáng kể. So với năm 2002 Công ty đã thực hiện trích khấu hao tốt hơn và sát với kế hoạch đề ra.
Như vậy, với cách tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng với tỷ lệ khấu hao như hiện nay, Công ty sử dụng tài sản cố định trong một thời gian nhất định là có thể khấu hao hết chúng. Yêu cầu đặt ra là Công ty phải không ngừng bổ sung, đổi mới máy móc thiết bị, tài sản cố định. Điều này có tác dụng tích cực đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn cố định, hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kế hoạch khấu hao trong năm 2004:
Một số chỉ tiêu về kế hoạch khấu hao tài sản cố định của Công ty trong năm 2004 như sau:
Dư đầu kỳ: 78.901,402 Trđ
Giá trị bình quân tăng trong kỳ: 40.254,364 Trđ
Giá trị bình quân giảm...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top