hoangtuNeo_Neo

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp nhằm hoàn thiện quy công tác trả lương ở Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Hà Nội





MỤC LỤC

Stt

 LỜI NÓI ĐẦU

 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

 1.1 Các khái niệm

  Khái niệm tiền lương

  Khái niệm tiền công

  Khái niệm Tổ chức tiền lương

  Khái niệm tiền lương tối thiểu

 1.2 Quỹ Lương

 1.2.1 Vấn đề sử dụng quỹ lương

 1.2.2 Nguồn hành thành quỹ tiền lương

 1.3 Các chức năng của tiền lương

 1.3.1 Chức năng thước đo giá trị

 1.3.2 Chức năg tái sản xuất sức lao động

 1.3.3 Chức năng kích thích vật chất đối với người lao động

 1.3.4 Chức năng bảo hiểm tích lũy

 1.3.5 Chức năng xã hội

 1.4 Các hình thức trả lương

 1.4.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm

 1.4.2 Các độ trả lương theo sản phẩm

 1.4.2.1 Chế độ trả lương sản phâm trực tiếp cho cá nhân

 1.4.2.2 Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể

 1.3.2.3 Chế độ trả lương sản phẩm gián tiếp

 1.4.2.4 Chế độ trả lương khoán

 1.4.2.5 Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng

 1.4.2.6 Chế độ trả thưởng sản phẩm luỹ tiến

 1.4.3 Hình thức trả lương theo thời gian

 1.4.3.1 Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn

  Chế độ trả lương tháng

  Chế độ trả lương ngày

 1.4.3.2 Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng

 1.4.4 Một số chế độ khác

 1.4.4.1 Trả lương khi ngừng việc

 1.4.4.2 Trả lương cho những ngày nghỉ theo quy định

 1.4.4.3 Trả lương khi làm thêm

 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI

 2 . 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI

 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Hà Nội

 * Qúa trình hình thành công ty

 * Quá trình phát triển của Công ty

 2.1.2 Đặc điểm quản lý ngành

 2.1.3 Hệ thống tổ chức bộ máy

 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy

 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty

 2.1.3.2.1 Giám đốc

 2.1.3.2.2 Phó giám đốc

 2.1.3.2.2.1 Phó giám đốc kinh doanh

 2.1.3.2.2.2 Phó giám đốc kỹ thuật

 2.1.3.2.3 Phòng tổ chức cán bộ _ lao động

 2.1.3.2.4 Phòng kỹ thuật

 2.1.3.2.5 Phòng kế hoạch _ Vật tư

 2.1.3.2.6 Phòng Tài chính _ Kế toán

 2.1.3.2.7 Phòng hành chính quản trị

 2.1.3.2.8 Các trung tâm thông tin tín hiệu Đường sắt

 2.1.3.2.9 Xí nghiệp xây lắp và dịch vụ kỹ thuật Thông tin tín hiệu _ Điện

 2.1.3.2.10 Xưởng Thông tin tín hiệu _ Điện

 2.1.4 Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh

 2.1.4.1 Đặc điểm về vốn

 2.1.4.2 Hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty

 2.1.5 Một số kết quả đạt được trong những năm qua

 2.1.6 Cơ cấu và đặc điểm đội ngũ lao động tại công ty

 2 . 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI

 2.2.1 Nguồn hình thành quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương

 2.2.1.1 Nguồn hình thành quỹ tiền lương

 2.2.1.2 Sử dụng quỹ tiền lương

  Quỹ tiền lương trả trực tiếp

 Quỹ lương thời gian

 Quỹ lương giao khoán

  Quỹ lương Tổng công ty cấp bổ sung

  Quỹ lương còn của kỳ kế hoạch trước

  Quỹ lương dự phòng

 2.2.2 Những nội dung chi trả tiền lương

 2.2.2.1 Chi trả tiền lương giao khoán

 2.2.2.1.1 Tiền lương giao khoán SX TX định kỳ

 2.2.2.1.2 Tiền lương giao khoán SXKD khác

 Giao khoán khối gián tiếp

 Giao khoán khối trực tiếp

 2.2.2.2 Trả lương thời gian

 2.2.2.3 Trả Lương từ quỹ lương dự phòng

 Trả lương các dịp lễ tết

 Trả lương tháng 13, 14

 Trả Lương kỳ 7 hàng quý

 Trả lương khuyến khích cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các đợt thi đua, các danh hiệu thi đua

 Trả lương cho các cá nhân được lựa chọn có trình độ chuyên môn cao hàng quý

 Trả lương trong trường hợp người lao động phải ngừng việc

 2.2.3 Tổ chức thực hiện

 2.2.3.1 Phương pháp trả lương

 2.2.3.2 Trình tự, thủ tục, sự phối hợp của các bộ phận

 2.2.3.3 Công tác bảo hiểm xã hội

 2.2.3.4 Các chế độ phụ cấp

 CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIÊU ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI

 3.1 Mục tiêu và phương hướng của công ty trong năm 2008

 3.1.1 Mục tiêu của công ty TTTH ĐS năm 2008

 3.1.2 Phương hương hoàn thiện công tác trả lương của công ty trong thời gian tới

 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác trả lương của công ty

 3.2.1 Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ quản lý cho cán bộ công nhân viên

 2.2.2 Đổi mới thiết bị, máy móc- công nghệ

 3.2.3 Công tác định mức lao động

 3.2.4 Đặt tỷ lệ % tiền lương được hưởng khi sản xuất ra các sản phẩm xấu hay hỏng

 3.2.5 áp dụng các hình thức thưởng

 3.2.6 Gắn công tác thưởng với công tác sử dụng bảo quản máy móc thiết bị

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hác các nguồn lực của công ty để tổ chức tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực hiện các nghiệp vụ về tài chính theo đúng quy định hiện hành.
Báo cáo thống kê định kỳ các mặt quản lý về công ty.
Thay mặt lãnh đạo công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến
Các đơn vị khác khi được giám đốc công ty uỷ quyền.
2.1.4 Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.4.1 Đặc điểm về vốn.
Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Hà Nội là doanh nghiêp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực hoạt động công ích lên nguồn vốn 100% là của Nhà nước.Vốn cố định của công ty là 5.600.000.000 đồng.
2.1.4.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm :
Hoạt động công ích : Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa theo cấp kỹ thuật hệ thống TTTH ĐS, bảo đảm an toàn chạy tàu đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong mọi tình huống.
Sản xuất kinh doanh:
+ Xây lắp các công trình TTTH và Điện
+ Sản xuất các vật liệu kết cấu thép chuyên ngành bao gồm : biển báo, cột tín hiệu , phụ kiện TTTH và Điện chuyên ngành.
+ Kinh doanh dịch vụ khác.
Vì vậy hoạt động của công ty chủ yếu là các hoạt động nhằm duy trì hoạt động của hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt còn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là công cấp các sản phẩm cung cấp và phuc vụ của ngành Đường sắt.
2.1.5 Một số kết quả đạt được trong những năm qua và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới:
Những kết quả đạt được của công ty trong 5 năm gần đây biểu hiện thông qua bảng biểu sau đây
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
BẢNG 2 . 1 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
STT
Chỉ Tiêu
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
1
Doanh thu
(Triệu đồng)
32346
32921
33529
34285
35765
2
Lợi nhuận
(Triệu đồng)
323
406
455
251
542
3
Nộp ngân sách nhà nước
(Triệu đồng)
1008
1343
1637
2037
3176
4
Số người lao động
735
724
714
721
695
5
Thu nhập bình quân/người/tháng
(nghìn đồng)
1345
1650
1950
2050
2200
(Nguồn : Phòng Tài chính _ Kế toán và phòng Tổ chức _ Cán bô _ Lao động)
Qua bảng 2.1 trên ta thấy :
Doanh thu của công ty tăng trung bình mỗi năm 10,5%
Thu nhập bình quân đầu người tăng trung bình hàng năm 12,4%
Doanh thu hàng năm tăng bình quân : 683.5 triiệu đồng
Số lao động hàng năm có xu hướng giảm dần do công ty có chính sách tinh giảm, tinh gọn bộ máy công ty số lao động giảm trung bình hàng năm là 8 người
Nộp ngân sách nhà nước tăng bình quân hàng năm : 43%
Phương hướng của công ty trong thời gian tới :
Để không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty và tăng thêm thu nhập cho người lao động, hàng năm công ty đề ra các phương hướng nhằm đưa công ty phát triển. Công ty đã đề ra phương hướng phát triển trong năm 2008 như sau:
Doanh thu của công ty trong năm 2008 sẽ tăng lên : 42,1 tỷ
Thu nhập bình quân đầu người trong năm 2008 : 2650 ngàn/người/tháng
Tốc độ tăng lợi nhuận tăng năm 2008 570 triệu đồng
Nộp ngân sách nhà nước trong năm 2008 : 3300 triêu đồng
Số người lao động giảm bình quân trong năm 2008 : số lao động trong năm 2008 và trong tương lai công ty sẽ duy trì tổng số lao động làm việc trong công ty khoảng 700 người trở xuống
2.1.6 Cơ cấu và đặc điểm của đội ngũ lao động tại công ty
Cơ cấu và đặc điểm của đội ngũ lao đông là rất quan trọng đối với một công ty .Vì khi Thống kê lao động về tỷ lệ lao động nam, nữ, trình độ chuyên môn được đào tạo, thâm niên, tuổi nghề .... đối với công ty là rất cần thiết và rất quan trọng vì thông qua đó ta biết nguồn lao động bay giờ hiện nay có phù hợp với công việc của công ty hay ko? Và qua đó ta những chính sách tuyển dụng và phát triển đội ngũ nguồn nhân lực cho tương lai trong công ty.
BẢNG 2.2 BẢNG CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ CỦA CÔNG TY
STT
Trình độ chuyên môn được đào tạo
Tổng số
lao động
Số lao động nữ
Thâm niên nghề (%)
Tuổi (%)
< 2
Năm
< 2 -5
Năm
> 5-10
Năm
> 10
Năm
< 30
Tuổi
30_50
Tuổi
> 50
Tuổi
1
Trên đại hoc
25
20%
2
9
14
7
15
3
2
Đại học
104
32%
8
15
25
56
25
73
6
3
Cao đẳng trung cấp
98
23%
10
8
26
54
34
40
24
4
CNKT _ Sơ cấp
449
12%
41
58
98
252
171
215
63
5
Chưa qua đào tạo
5
100%
2
3
5
Chung toàn đơn vị
681
CNKT : Công nhân kỹ thuật
( Nguồn: Phòng Tổ chức - Cán bộ - Lao động )
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Hà Nội là công ty chủ yếu là lao động nam ( lao động nam chiếm 82% số lao động trong công ty) do yêu cầu của công việc chủ yếu là kỹ thuật như : Quản lý, duy tu, sửa chữa máy móc thiết bị thông tin tín hiệu sản xuất ra các trang thiết bị nhằm cung cấp cho ngành Đường sắt do vậy không thích hợp với lao động nữ. Lao động nữ chủ yếu làm việc trong các phòng ban của công ty. Còn tỷ lệ cán bộ nữ làm tại các cơ sở trực tiếp tạo ra sản phẩm thì chiếm tỷ trọng rất nhỏ
Cũng do nhiệm vụ của công ty chủ yếu quản lý, duy tu, bảo dưỡng các trang thiết bị thông tin tín hiệu Đường sắt Hà Nội và sản xuất ra các trang thiết bị nhằm cung cấp cho ngành Đường sắt như : Biển báo, cột tín hiệu, phụ kiện thông tin tín hiệu, và điện chuyên ngành .Vì vậy cần chủ yếu là công nhân kỹ thuật và công nhân có trình độ trung cấp và sơ cấp (số lượng công nhân kỹ thuật và công nhân có trình độ trung cấp_ sơ cấp là 449 người chiếm 65,9 % số lao động của toàn công ty)
Công ty cũng có nguồn nhân lực tương đối trẻ số lao động < 30 tuổi chiếm tỷ lệ lớn 35,5 % ( 242 người) đó là một lợi thế lớn của công ty. Nó đáp ứng được nhu cầu về nhân lực trong vài năm sắp tới và sẽ không gây nên sự thiếu hụt về nhân lực trong thời gian sắp tới của công ty.
Số lao động có thâm niên trên 10 năm có tỷ lệ lớn khoảng 64,5 ( 439 người). Đây là mặt mạnh của công ty vì lực lượng lao động này là nguồn nhân lực có kinh nghiệm và tay nghề rất cần thiết cho sự phát triển của công ty.
Trình độ của những cán bộ của công ty là hợp lý với tỷ lệ Trên đại hoc: - Đại học : Cao đẳng - Trung cấp : CNKT-Sơ cấp : Chưa qua đào tạo) (1 : 5 : 4,8 : 22) song cũng cần nguồn nhân lực có trình độ cao nên công ty cũng nên có các biện pháp nhằm nâng cao nguồn nhân lực của công ty như đào tạo, đào tạo lại cho công nhân viên hay tổ chức các cuộc thi nâng bậc nghề cho công nhân . Số lao động có trình độ cao ( trên đại học ) chủ yếu là lực lượng lao động cao tuổi vì vậy nếu không có chính sách đào tạo hay tuyển dụng nhân viên có trình độ cao trong vài năm nữa sẽ dẫn tới hiện trạng thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
BẢNG 2.3 BẢNG CHUYÊN MÔN _ NGHIỆP VỤ TẠI CÁC PHÒNG BAN
PHÒNG
BAN
CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC ĐÀO TẠO
Kinh tế
Luật
Kỹ thuật
Chưa đào tạo
Kinh tế
lao động
TC_KT
QTKD
Kỹ sư
tín hiệu
Kỹ sư
Kinh tế
Kỹ Sư
Thông
tin
Công
Nhân kỹ
Thuật
Phòng
TC- CB
3
1
1
3
Phòng
Kỹ thuật
1
3
3
2
Phòng
KH-VT
1
2
2
3
4
Phòng
KT-TC
4
1
2
Phòng
HCQT
1
3
1
3
2
Phòng
QLCL
1
1
1
1
1
1
1
( Nguồn: Phòng tổng hợp xí nghiêp XL& DV TTTH _ Điện )
Qua bảng trên ta thấy cán bộ làm trong các phòng ban của công ty chủ yếu là được đào tạo qua các chuyên ngành tuy nhiên số lao động được bố trí công việc đúng chuyên ngành đào tạo của họ chỉ đạt 80%.Vì vậy không phát huy hết khả năng của người lao động
Số cán bộ làm việc trong các phòng ban của công ty mà không được đào tạo chiếm tỷ lệ rất thấp khoảng 7% ( 2 người )
Phân công theo chuyên môn - nghiệp vụ của một công ty vô cùng quan trọng để công ty có thể phát huy hết khả năng, sở trường của các nhân viên trong công ty qua đó góp phần tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả của công việc .Vì vậy, phân công hợp lý theo chuyên môn nghiệp vụ của người lao động là công ty cần đảm bảo cho người lao động làm việc theo đúng chuyên môn mà người lao động được đào tạo. Hiện nay công ty chỉ bố trí công việc hợp lý ở mức độ 80% số lao động được bố trí đúng công việc họ được đào tạo. Cũng cho ta xác định đuợc trình độ chuyên môn của người lao động để cần đào tạo thêm hay tuyển người lao động vào làm trong công ty làm đúng chuyên môn nghiệp vụ
Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty
Song song với qua trình sản xuất kinh doanh, Công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động. Việc xác định nhu cầu đào tạo căn cứ vào từng thời kỳ, giai đoạn và xu hướng phát triển của công ty.
Với việc đầu tư, đổi mới thiết bị và công nghệ công ty đặc biệt quan tâm đến con người, có chiến lược cụ thể để phát triển đào tạo và đổi mới nguồn nhân lực nhằm đáp ứng được các yêu cầu trong giai đoạn mới. Hàng năm công ty bổ xung thêm từ 5 - 6% tổng quỹ lương từ nguồn sản xuất kinh doanh ngoài công ích để đào tạo và đổi mới nguồn nhân lực và coi đó là nhiêm vụ then chốt trong quá trình hội nhập .
Từ năm 2005 đến nay công ty đã đào tạo Tại chức lý luận chính trị cao cấp cho 6 người, 5 kỹ sư đuợc cử đi đào tạo sau đại học về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật, Cử 30 cán bộ công nhân viên theo hoc tại chức các ngành Thông tin tín hiệu, Tài chính kế toán, Quản trị kinh doanh và Tuyển dụng thêm 44 ngườ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top