ductamtcnh3

New Member

Download miễn phí Đề tài Lý luận chung về kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương





CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 1

VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 1

Phần 1: TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 1

1.1. Tiền lương và ý nghĩa của tiền lương . 1

1.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương : 1

1.1.2.Ý nghĩa, chức năng của tiền lương: 2

1.2. Các hình thức trả lương. 3

1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian : 4

1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm : 5

1.2.3. Hình thức trả lương khoán : 6

1.2.4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: 8

1.3. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương. 9

1.3.1. Quỹ tiền lương: 9

1.3.2. Các khoản trích theo lương 9

1.4.Các khoản thu nhập khác. 12

1.4.1. Thưởng thường xuyên bao gồm: 13

1.4.2. Thưởng định kỳ: 13

1.5 Tiền lương tối thiểu và hệ thống thang bảng lương. 14

Phần 2: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG . 18

2.1. Chứng từ sử dụng : 18

2.2. Tài khoản sử dụng. 21

2.3. Nội dung hạch toán 22

2.3.1. Tính tiền lương phải trả cho người lao động : 22

2.3.2. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất 22

2.3.3.Tiền lương nghỉ phép khi trả cho người lao động: 23

2.3.4. Nếu tiền lương nghỉ phép trong kì cao thì ta được đưa vào TK 142 23

2.3.5. Phân bổ dần vào các kỳ 23

2.3.6. Các khoản khấu trừ vào lương của CNV 23

2.3.7. Đến kỳ trả lương nhưng CNV đi vắng chưa nhận lương 23

2.3.8.Thực hiện trả lương cho CNV 23

Phần 3: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 24

3.1. Chứng từ sử dụng 24

3.2. Tài khoản sử dụng 24

3.3. Nội dung hạch toán. 24

3.3.1. Trích KPCĐ, BHXH , BHYT 24

3.3.2. Hạch toán sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT 25

Phần 4: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC. 27

4.1.Chứng từ sử dụng 27

4.2. Tài khoản sử dụng 27

4.3.Nội dung hạch toán 27

CHƯƠNG II: HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG. 29

Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐỘNG 29

1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 29

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 30

1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh. 30

1.2.2. Các dịch vụ chủ yếu. 31

1.3. Cơ sở vật chất của công ty 31

1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 32

1.4.1 Mô hình tổ chức của công ty. 32

1.4.2 Chức năng của các bộ phận 34

1.5 Kế hoạch thực hiện năm 2006 37

Phần 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG 39

2.1 Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty vận tải Biển Đông. 39

2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty và chức năng của từng bộ phận 39

2.1.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. 41

2.1.3. Tin học hoá trong công tác kế toán: 43

2.1.4. Báo cáo kế toán 43

2.2. Tổ chức hạch toán lao động - tiền lương và các khoản trích theo lương. 44

2.2.1. Đặc điểm về lao động : 44

2.2.2. Hình thức trả lương áp dụng tại Công ty vận tải Biển Đông 45

2.2.3. Hạch toán lao động và việc tính lương 45

Phần 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 62

3.1. Tình hình sử dụng, quản lý lao động của công ty. 62

3.2. Tình hình công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 63

3.3 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý lao động. 65

3.3.1. Công tác tuyển mộ, tuyển chọn: 65

3.3.2.Thiết kế, phân tích công việc 65

3.3.4. Quan hệ lao động. 66

3.4. Đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương. 68

KẾT LUẬN 71

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


GT đầu ra.
Phần 3: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
3.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- ...
3.2. Tài khoản sử dụng
- Các TK phản ánh chi phí sử dụng nhân công: 622,627,641,642
- TK 338 phải trả, phải nộp
+ Bên nợ:
Các khoản đã trả và đã nộp
Các khoản đã chi về chi phí công đoàn
+ Bên có:
Khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên theo qui định
+ Dư có : số tiền còn phải trả và phải nộp.
3.3. Nội dung hạch toán.
3.3.1. Trích KPCĐ, BHXH , BHYT
- Tính vào chi phí:
Nợ TK 622,627,641,642 - Chi phí sử dụng nhân công
Có TK338 - Các khoản phải trả , phải nộp
Chi tiết : 3382 - Kinh phí công đoàn : 2%
3383 - Bảo hiểm xã hội : 15%
3384 - Bảo hiểm y tế : 2%
- Trừ vào lương 6%
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - Khoản phải trả phải nộp
Chi tiết 3383 - Bảo hiểm xã hội 5%
3384 - Bảo hiểm y tế 1%
3.3.2. Hạch toán sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT
- Sử dụng KPCĐ
+ Nộp cho công đoàn cấp trên 1%
Nợ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ Thực hiện chi phí công đoàn tại cơ sở:
Nợ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Sử dụng BHYT nộp hết 3% cho cơ quan quản lý cấp trên:
Nợ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Sử dụng BHXH
+ Nộp 20% cho cơ qua quản lý BHXH
Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Nếu cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho doanh nghiệp chi trả hộ các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
Khi CNV có phiếu nghỉ hưởng BHXH thì căn cứ vào chế độ bảo hiểm, tuỳ vào từng trường hợp để tính bảo hiểm trả cho người lao động
Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3 4 - Phải trả CNV
Khi thực hiện trả BHXH
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nếu số kinh phí công đoàn chi tiêu tại Công ty không đủ thì được cơ quan BHXH cấp bù
Nợ TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Phần 4: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC.
4.1.Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền lương
-..
4.2. Tài khoản sử dụng
- TK 421 : lợi nhuận chưa phân phối
- TK 431 : quỹ khen thưởng, phúc lợi
+ TK 4311 : quỹ khen thưởng
+ TK 4312 : quỹ phúc lợi
- TK 334 - phải trả CNV
- TK111, 112
4.3.Nội dung hạch toán
- Hàng tháng, tạm trích quỹ khen thưởng
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Chi tiết: TK 4311: quỹ khen thưởng
TK 4312: quỹ phúc lợi
- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, xác định số quỹ khen thưởng, phúc lợi phải trích thêm ghi
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Chi tiết: TK 4311: quỹ khen thưởng
TK 4312: quỹ phúc lợi
- Tính tiền thưởng cho CNV từng tháng quý, năm:
Nợ TK 4311 - Quỹ khen thưởng
Có TK 334 - Phải trả CNV
- Chi tiền thưởng cho từng CNV:
Nợ TK334 - Phải trả CNV
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Khi dùng quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn, chi cho CNV nghỉ mát, chi văn hoá, văn nghệ khi chi ghi:
Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
CHƯƠNG II
HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG.
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐỘNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Tên công ty : Công ty vận tải Biển Đông.
Địa chỉ : Số 3 Mai Xuân Thưởng (số 1 Thuỵ Khuê)-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại : 7280300.
Fax : 7280296.
Email : [email protected].
Công ty vận tải Biển Đông được thành lập vào năm 1995 để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá của các doanh nghiệp trong nước và quốc tế vào Việt Nam.Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng công ty Công Nghiệp Tàu Thuỷ Việt Nam, tên giao dịch là BISCO và tên tiếng anh là Bien Dong Shipping Company.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005
Các chỉ tiêu
Kế hoạch năm 2005 (VND)
Thực hiện 12 tháng năm 2005
(VND)
% thực hiện kế hoạch
% so với cùng kỳ năm 2004
Tổng sản lượng
315.000.000.000
378.532.809.686
120%
153%
Tổng doanh thu
300.000.000.000
330.686.976.868
110%
154%
Lợi nhuận
2.600.000.000
6.120.000.000
235%
137%
Nộp ngân sách
5.000.000.000
10.520.000.000
211%
144%
TN bình quân/người/tháng
2.800.000
3.000.000
107%
115%
Kết quả SXKD năm 2005 cho thấy các nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế hoạch năm 2005 được tổng công ty giao đã được triển khai đồng bộ, hiệu quả và hoàn thành xuất sắc, vượt kế hoạch.. Trong năm 2005, toàn Công ty đã nỗ lực phấn đấu và hoàn thành thắng lợi nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Tổng công ty lần thứ nhất, vượt các chỉ tiêu đã đề ra và đứng đầu về doanh thu và sản lượng trong số các công ty vận tải biển thuộc Vinashin. Các con số ở bảng trên cho thấy hoạt động SXKD của Công ty không chỉ tăng trưởng về mặt số lượng mà cả mặt chất lượng.
Công ty vận tải Biển Đông gồm có:
- 01 xí nghiệp trực thuộc, 02 Chi nhánh, 02 Trung tâm, 06 Phòng ban.
- Tổng số CBCNV là 365 người ( Nam 337 người, Nữ 28 người), trong đó:
+ Thạc sĩ: 05 người.
+ Đại học: 145 người.
+ Cao đẳng: 52 người.
+ Trung cấp, công nhân kỹ thuật: 163 người.
- Công ty có 01 Đảng bộ cơ sở: 41 Đảng viên, 04 chi bộ.
- Công ty có 01 Công đoàn cơ sở: 365 Đảng viên, 09 tổ công đoàn bộ phận.
- Công ty có 01 Chi đoàn thanh niên cộng sản HCM gồm có 97 đoàn viên.
- Thu nhập bình quân đạt: 3.000.000đ/người/tháng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh.
Vận tải đa cách chuyên tuyến container nội địa, quốc tế.
Vận chuyển cẩu lắp, bôc xếp hàng siêu trường, siêu trọng bằng các thiết bị chuyên dụng.
Khai thác tàu container, mở chuyến chạy trực tiếp Quốc tế: HP - SG - Bangkok - Laemchabang, tuyến SG - Singapore,
1.2.2. Các dịch vụ chủ yếu.
+ Đại lý cho các hãng tàuContainer nước ngoài.
+ Kinh doanh kho bãi và các dịch vụ quanh kho bãi.
+ Vận chuyển dầu sản phẩm trong nước và quốc tế.
+ Vận tải hàng hoá bằng đường biển, đường sông, tổ chức đưa hàng hoá từ kho đến kho theo yêu cầu của khách hàng.
+ Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá, làm thủ tục hải quan cho các chủ hàng, kinh doanh nhập khẩu phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
+ Vận chuyển hàng khô trong nước và quốc tế.
1.3. Cơ sở vật chất của công ty
* Các tàu chở hàng
+ Tàu hàng khô 15000 tấn.
- Tàu Hồ Tây
- Tàu Vạn Phúc
+ Tàu trở container
- Tàu VINASHIN FREIGHTER 610 Teu
- Tàu VINASHIN TRADE 610 Teu
- Tàu MARINER 1016 Teu
- Tàu NAVIGATOR 1016 Teu
+ Tàu của xí nghiệp.
- Cẩu Biển Đông 01: cẩu súc nâng 600 tấn
- Sà lan Biển Đông 04: 2000 tấn
- Tàu kéo Vân Long 01: 350 tấn
- Tàu kéo Vân Long 02: 350 tấn
Chú ý:
1 container = 14 tấn ( theo tiêu chuẩn quốc tế)
1' = 0,3m ( Full kí hiệu là ' )
1 cont 20' = 1Teu
1 cont 40' = 2 Feu
1 Feu = 2 Teu
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận lao động quản lý khác nhau có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí thành những cấp, những khâu khác nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và nhiệm vụ mục đích chung của c...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top