nhatminh_fff

New Member

Download miễn phí Kiểm tra thống kê các giả thuyết về tính đồng nhất, ngẫu nhiên và phù hợp của thông tin khí tượng thuỷ văn





Việc nghiêncứu các quy luật thống kêcủacác chuỗi không những cócáu
trúc hoàn toàn ngẫu nhiên mà còn có mối tương quan nội tại trong chuỗi sẽ mở rộng
phạm vi ứng dụng lý thuyết xác suất vào trong thuỷ văn. Thí dụ nhưnghiên cức các
chuỗi dòng chảy năm cóthể dùng làm cơ sở để phát hiện những quy luật nhóm năm
nhiềunước và nhóm năm ít nước để đánh giá khả năng xây dựng lược đồ thống kê
dự báo siêu dài hạn dòng chảy năm, để liên kết những dao động của đặc trưng thuỷ
văn (thường là dòng chảy) với những dao động của nhântố địa vật lý (thí dụ nhưđối
với chỉ số hoạt độngcủa mặt trời) v.v.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thấy rằng trên l−u vực này vùng n−ớc đọng nhiều hơn so với l−u
vực sông Xakmar. Ngoài ra trên l−u vực sông Nôlsôi uzen có rất nhiều ao hồ và
những n−ớc lớn chúng càng làm giảm dòng chảy vào những năm ít n−ớc, khi số
l−ợng chúng tăng lên sẽ đ−a đến dòng chảy những năm ít n−ớc giảm đến hết (bằng
0 năm 1933).
Bảng 4.4 L−ợc đồ tính toán đ−ờng tần suất lý luận không đồng nhất của l−u
l−ợng lớn nhất sông Abava - Mixlen.
Q max (m3/s) Chuỗi l−u l−ợng lớn nhất
do m−a
Chuỗi l−u l−ợng lớn nhất
do tuyết
Hoàn độ
đ−ờng tần suất
(%)
226
P1% 0,43P1% P2% 0,57P2% P0=0,43P1+0,5
7P2
490
400
350
300
250
200
150
100
50
40
10
0,016
0,21
0,65
1,98
5,3
13,9
31,9
61,0
91,5
95,3
99,96
0,007
0,09
0,28
0,85
2,27
5,92
13,7
26,2
39,3
40,9
42,88
0,04
0,48
1,7
5,2
14,3
35,8
66,0
91,5
99,75
99,96
100
0,023
0,27
0,98
2,97
8,17
20,4
37,7
52,2
56,96
56,98
57,00
0,03
0,36
1,25
3,82
10,04
26,3
51,4
78,4
96,3
97,7
99,98
Hình 4.4 Đ−ờng tần suất dòng chảy năm s. Bolsôi Uzen. tp. Novoyzensk
1.Các điểm thực nghiên ứng với các chuỗi đồng nhất; 2. Các điểm thực nghiệm của
toàn chuỗi; I, II, III - Các đ−ờng tần suất lý luận ứng với các chuỗi đồng nhất; IV -
Đ−ờng tần suất lý luận dựa vào tổng xác suất có tỷ trọng của các đ−ờng I, II, III; V -
Đ−ờng tần suất lý luận tính theo tài liệu không đồng nhất của toàn chuỗi.
Do đó chuỗi dòng chảy này nên chia ra làm 3 chuỗi t−ơng đối đồng nhất của
những năm ít n−ớc, nhiều n−ớc và trung bình (hình 4.4). Trên hình 4.4 ta thấy nếu
c−ờng lý luận tính theo toàn bộ chuỗi quan trắc đ−ợc, rất khác so với tài liệu thực
nghiệm, thì đ−ờng tần suất nhận đ−ợc là tổng xác suất có tỷ trọng của ba chuỗi
t−ơng đối đồng nhất hoàn toàn thoả mãn bình quân hoá đ−ợc các điểm thực nghiệm.
Ph−ơng pháp xây dựng đ−ờng tần suất của những chuỗi không đồng nhất trên
dựa vào những phần đồng nhất của tấtt cả chuỗi, th−ờng th−ờng đ−ợc dùng khi chỉnh
lý thống kê các chuỗi có chức năng giá trị bằng không, ta có thể không những bỏ
227
những số hạng đó của chuỗi đặc tr−ng cho hiện t−ợng nghiên cứu không xuất hiện
(thí dụ không có dòng chảy là do sông cạn hay bị đóng băng) mà còn giá trị rất
khác chuỗi còn lại. Thí dụ nh− khi tách ra chuỗi l−u l−ợng chuỗi l−u l−ợng đồng
nhất đo đ−ợc hàng trăm lít trên giây hay lớn hơn thì những giá trị bằng không có
thể bỏ đi là những l−u l−ợng khoảng 1l/s. Khi đó tất nhiên việc xác định những
nguyên nhân có thể gây nên tính không đồng nhất của chuỗi nghiên cứu, và những
nguyên nhân có thể cắt nghĩa đ−ợc tính đồng nhất của các chuỗi thành phân của nó
là điều quan trọng lúc tách một chuỗi nghiên cứu ra làm những chuỗi đồng nhất.
Nếu nh− chuỗi có đ−ợc dung l−ợng đủ lớn thì sự cong đột ngột của đ−ờng tần suất
đ−ợc bắt đầu từ một giá trị nào đó của hệ môdul, có thể dùng làm căn cứ khá tốt về
mặt thống kê để tính đ−ờng tần suất tổng hợp theo hai (hay nhiều hơn) đ−ờng tần
suất của các chuỗi đồng nhất. Những đặc điểm không đồng nhất của chuỗi về mặt
định tính trên đây nên coi nh− là những điểm bổ sung cho các chỉ tiêu đánh giá tính
đồng nhất về mặt thống kê của các chuỗi trình bày trên.
Bảng 4.5 L−ợc đồ tính toán đ−ờng tần suất lý luận không đồng nhất của dòng
chảy năm S. Xakmara - tr.Xakmara
Chuỗi thứ nhất Chuỗi thứ hai Môdul dòng
chảy 1/s.km2 P1% 0,85 P1% P2% 0,15 P2%
Phân phối
tổng hợp (%)
P=0,85P1+0,1
5P2
12
10
8
6
4
2
0,01
0,04
1,00
9,3
36,0
81,5
0,008
0,034
0,85
7,9
30,6
69,3
0,18
14,5
83,5
99,91
99,99
99,99
0,027
2,18
12,53
14,87
15,0
15,0
0,033
2,21
13,38
22,77
45,6
84,3
Ph−ơng pháp này sử dụng đối với chuỗi thống kê có chứa những giá trị bằng
nhau, thì công thức (4.14) có thể viết d−ới dạng:
21
11
21
221
21
11
nn
)x(Pn
nn
)x(Pn
nn
)x(Pn
)x(P +=+++= (4.15)
Vì x = 0 thì P2(x)=0;
Sau đây ta sẽ xét một thí dụ xây dựng đ−ờng tần suất l−u l−ợng bình quân
tháng nhỏ nhất, có xét đến những giá trị bằng 0 trong chuỗi.
228
Trên sông Xrêđnhi Pêrôrluc - trạm Sôblievski (F = 2710 km2) đã quan trắc 28
năm thì 7 năm trị l−u l−ợng bình quân tháng nhỏ nhất mùa đông bằng không. Theo
tài liệu quan trắc đ−ợc trong 21 năm ta tính đ−ợc những gí trị của các tham số Qbq =
0,243m3/s, Cv = 0,93; Cs = 2Cv. Với các tham số đó ta sẽ nhận đ−ợc đ−ờng tần suất
I trên hình 4.5.
Egorlu
- Đ−ờn
luận có
Để ch
chuỗi nghiên
trình bày ở bả
Bảng 4
l−ợng bình qu
Hình 4.5 Đ−ờng tần suất của l−u l−ợng nhỏ nhất trong 30 ngày S.Xređnhi
c - tr Sôblievski (F = 2170 Km2)
1 - Điểm thực nghiệm của chuỗi các giá trị lớn hơn 0;
2- Điểm thực nghiệm của toàn chuỗi kể cả các giá trị bằng 0 của chuỗi , I
g tần suất lý luận của chuỗi các hạng lớn hơn 0 , II - Đ−ờng tần suất lý
tính cả các giá trị bằng 0 của chuỗi.
uyển từ đ−ờng tần suất này sang đ−ờng tần suất tính toán ứng với tất cả
cứu (28 năm) ta sử dụng công thức (4.15). Những tính toán đó đã đ−ợc
ng 4.6.
.6 L−ợc đồ tính toán đ−ờng tần suất lý luận không đồng nhất của l−u
ân tháng nhỏ nhất A.Kređnhi Iêgôrluc tr. Sôblievski
229
L−u l−ợng
n−ớc Qm3/s
Tần suất của Q theo đ−ờng
I,P1 (x)%
Tần suất của Q theo đ−ờng
II P2(x)=P1(x)===
0,9
0,8
0,7
0,6
0,5
0,4
0,3
0,2
0,15
0,10
0,05
0,01
1,8
3,0
4,75
1,55
12,0
19,3
29,5
46,0
58,0
70,0
83,0
97,0
1,35
2,25
3,35
5,56
9,0
14,5
22,2
34,5
43,5
52,5
62,2
72,8
Nh− trên hình 4.5 ta thấy việc xây dựng đ−ờng tần suất có xét đến những gí
trị bằng không, theo ph−ơng pháp xét ở trên, thì với cùng một giá trị của tần suất sẽ
nhận đ−ợc những giá trị của đại l−ợng càn nghiên cứu. Sự giảm nhỏ đó càng lớn
trong thành phần của chuỗi càng nhiều những gía trị của biến ngẫu nhiên bằng
không.
Ph−ơng pháp bản đồ giải xây dựng đ−ờng tần suất theo chuỗi có chứa những
gía trị của biến ngẫu nhiên bằng không, thực chất là xây dựng những phân phối cắt
đoạn. T−ơng tự nh− vậy, về nguyên tắc có thể cắt ra đ−ờng phân phối thực nghiệm
từ giá trị bất kỳ cho tr−ớc trở lên (x≥a).
Ph−ơng pháp bản đồ giải chỉnh lý các phân phối thống kê không đồng nhất
tiện lợi so với các l−ợc đồ giải những bài toán t−ơng tự.
Dựa vào những thí dụ phân tích thống kê các chuỗi không đồng nhất ng−ời
ta chia sự phân tích đó ra làm những giai đoạn cơ bản sau đây.
1. Xác lập các ph−ơng pháp thống kê đối với chuỗi nghiên cứu có khả năng
không đồng nhất và tìm những nguyên nhân vật lý gây nen tính không đồng nhất có
trong mọi tr−ờng hợp mà điều đó có khả năng xảy ra dẫn phải sử dụng cần chỉ tiêu
thống kê của tính đồng nhất các đánh giá tính đồng nhất của các chuỗ thời gian
quan trắc đ−ợc.
230
2. Chia chuỗi nghiên cứu ra làm các chuỗi đồng nhất , Việc phân chia này
nên dựa vào các nguyên nhân vật lý đã biết và chỉ khi chuỗi tài liệu quan trắc đ−
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top