Elliot

New Member

Download miễn phí Giới thiệu Power Designer





(1) Chọn DatabaseGenerate Database.
Hiện hộp Generation Parameters ở Schema page.
(2) Gõ tên File script trong File Name box.
(3) Gõ tên thư mục chứa File script trong hộp Directory.
(4) Chọn tham số tạo tables, indexes, views, and columns.
(5) Click thẻ Database. Chọn tham số tạo database.
(6) Click thẻ Options. Chỉ định script options and tính toàn vẹn tham chiếu (referential integrity)
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t sinh ngược lại các Database và các application đang tồn tại.
Định nghiã các thuộc tính mở rộng có các đối tượng PDM.
Khởi động Power Designer:
Start/All Programes/SyBase/ Power Designer Trial 11/ Power Designer Trial
Object Browser Window: hiện nội dung của vùng làm việc (workspace) trong tree view. Bạn có thể dùng Object Browser để tổ chức các đối tượng trong mỗi mô hình của bạn.
Workspace là tên của PowerDesigner session hiện hành. CDM mới sẽ được mở và lưu trong workspace.
Output Window: hiển thị progression của các process mà bạn chạy từ PowerDesigner, Ví dụ tiến trình tạo PDM từ CDM sẽ được hiển thị trong window này.
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
VAI TRÒ CỦA POWERDESIGN TRONG VIỆC THIẾT KẾ MÔ HÌNH QNDL:
Trình bày mô hình ở dạng đồ họa
Kiểm tra tính hợp lệ của mô hình được thiết kế
Phát sinh mô hình dữ liệu vật lý của Database
LÀM VIỆC VỚI CDM:
Tạo CDM mới:
(1) Chọn File à New …
(2) Chọn Conceptual Data Model vá click OK.
Khai báo thuộc tính CDM
(1) Chọn ModelàModel Properties
(2) Nhập tên (Name), diễn giải(Comment).
(3) Click Ok
Lưu mô hình CDM:
Chọn File à Save, Nhập tên file, phần mở rộng mặc định là CDM.
XÂY DỰNG MÔ HÌNH:
Hướng dẫn sử dụng những công cụ trong Tool Palette:
Nhánh liên kết
Mối kết hợp
Kế thừa
Thực thể
Tool Name
Action
Pointer
Select symbol
Lasso
Select symbols in an area
Grabber
Select and move all symbols
Zoom In
Increase view scale
Zoom Out
Decrease view scale
Open Package Diagram
Display diagram for selected package
Properties
Display property sheet for selected symbol
Delete
Delete symbol
Package
Insert package symbol
Entity
Insert entity symbol
Relationship
Insert relationship symbol
Inheritance
Insert inheritance symbol
Association
Insert association symbol
Link
Insert link symbol
Note
Insert note symbol
Note Link
Insert link between a note symbol and another symbol
Title
Insert title symbol
Text
Insert text
Line
Draw a line
Arc
Draw an arc
Rectangle
Draw a rectangle
Ellipse
Draw an ellipse
Rounded rectangle
Draw a rounded rectangle
Link Symbol
Inserts a link symbol between symbols
Polyline
Draw a jagged line
Polygon
Draw a polygo
Tạo thực thể (Entity)
SINHVIEN
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
MASV
Character
10
Thuộc tính khóa
TENSV
Character
30
NGAYSINH
Datetime
PHAI
Boolean
DIACHI
Character
50
LOPHOC
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
MALOP
Character
10
Thuộc tính khóa
TENLOP
Character
30
SISO
Integer
Click chọn biểu tượng thực thể, và click vào trong lược đồ. Click phải để kết thúc.
Khai báo thông tin của thực thể:
Double-click vào thực thể, một cửa sổ mới mở ra cho phép chúng ta chỉnh sửa thông tin của thực thể như: tên của thực thể, thuộc tính của thực thể, các rule,….
Thẻ General:
Name Tên thực thể. Tên này hiển thị trên mô hình
Code Tên tắt của thực thể. Tên này được dùng khi chuyển sang CSDL vật lý
Comment Diễn giải về thực thể
Number Số mẫu tin sẽ lưu trữ trong thực thể
Generate table Được chọn nếu entity sẽ được chuyển thành table trong PDM
Thẻ trang Attributes : Khai báo thuộc tính của thực thể
Name: Tên thuộc tính được hiển thị trên sơ đồ
Code: Tên tắt thuộc tính
Data Type: Kiểu dữ liệu, như numeric, alphanumeric, boolean, …
Domain Tên của associated domain
M (Mandatory): Not Null hay không
P(Primary Indentifier): Khóa chính hay không?
D(Displayed): Hiển thị thuộc tính trong sơ đồ hay không?
Chú ý:
Nếu không chọn mục Unique Code trong hộp thoại Model Options thì bạn có thể đặt trùng Mã cho các mục dữ liệu khác nhau. (Tools à Model Options)
Nếu bạn chọn Allow Reuse thì sử dụng một Data Item làm thuộc tính cho nhiều thực thể. Tuy nhiên, thuộc tính đó không thể dùng làm định danh của Thực thể.
Nếu bạn chọn cả hai mục trên thì khi bạn gõ tên của mục dữ liệu đã có thì sẽ tự động dùng lại mục dữ liệu đó.
Tạo mối kết hợp giữa các thực thể:
Giả sử ta có mối kểt hợp giữa hai thực thể sau:
(1) Click chọn biểu tượng Association, và click vào trong lược đồ. Click phải để kết thúc.
(2) Khai báo thông tin của mối kết hợp: giống như khai báo thông tin của thực thể.
(3) Vẽ nhánh liên kết giữa thực thể và mối kết hợp: Click chọn biểu tượng Link, kéo thả từ thực thể đến mối kết hợp. Click phải để kết thúc.
(4) Khai báo bản số (Cardinality) mỗi nhánh của mối kết hợp: Double click vào đường Link. Chọn hay nhập bản số trong mục Cardinality.
Role :Nhãn diễn giải vai trò của link
Identifier: Được chọn nếu thực thể được kết nối là thực thể phụ thuộc bởi một thực thể khác
Cardinality: Bản số mỗi nhánh của mối kết hợp.
Khai báo mối kết hợp đệ qui:
Ví dụ: Khai báo MKH thể hiện quy tắc mỗi môn học có thể có một hay nhiều môn học tiên quyết cần học trước:
Kết quả của mô hình trên khi chuyển qua mô hình PDM.
Khai báo thực thể phụ thuộc :
Ví dụ: Thực thể KQHTMOINAM (kết quả học tập mỗi năm) là thực thể phụ thuộc của thực thể SINHVIEN có khóa là {MASV, NAM}
(1) Tạo mô hình sau:
(2) Double click đường Link bên nhánh của thực thể KQHTMOINAM và chọn mục Identifier.
Bản số của nhánh được bao trong ngoặc
Khi chuyển sang PDM ta có kết quả sau:
Khai báo mối kết hợp cấp 2…:
Ví dụ bạn cần biểu diễn mối kết hợp cấp 2 KETQUAHOCTAP liên kết giữa thực thể SINHVIEN, LANTHI, và mối kết hợp CHUONGTRINHHOC như mô hình vẽ tay như sau:
Các bước thực hiện:
(1) Tạo các thực thể và mối kết hợp như sơ đồ sau:
(2) Click phải vào mối kết hợp CHUONGTRINHHOC và chọn mục Change to Entity
(3) Tạo Link giữa thực thể CHUONGTRINHHOC và mối kết hợp KETQUAHOCTAP
Chú ý: Khi bạn chuyển đổi mô hình này sang PDM sẽ xuất hiện 2 lỗi liên quan đến thực thể CHUONGTRINHHOC :
Bạn chỉ cần chọn Tools à Check Model và bỏ chọn không cho kiểm tra 2 đặc trưng này.
Khai Báo MKH kế thừa (Inheritance)
Click công cụ Inheritance link trong thanh Palette
Drag and drop từ thực thể con đến thực thể cha. Sẽ sinh ra MKH kế thừa có tên là Inhr_n.
Nếu muốn khai báo thêm thực thể con thì drag and drop từ ký hiệu hình bán nguyệt tới thực thể con được thêm.
Nếu muốn thay đổi tên và khai báo các đặc tính của nó thì bấm đúp vào hình bán nguyệt, sẽ xuất hiện hộp thoại inheritance properties.
Thẻ trang General:
Property
Description
Name
Tên gọi của MKH inheritance
Code
Mã của MKH inheritance
Label
Mô tả
Supertype entity (parent)
Tên của thực thể cha
Subtype entities (children)
Danh sách các thực thể con
Mutually exclusive children
Chỉ định cho trường hợp một thể hiện của thực thể cha chỉ tương ứng với một thực thể con.
Ví dụ: Một tài khoản hay là nợ hay là có, không thể vừa là nợ vừa là có. Chọn lựa này chỉ thể hiện trên hồ sơ thiết kế chứ không thể hiện khi chuyển sang PDM.
Trang Generation :
Chỉ định cách thức chuyển đổi cấu trúc kế thừa sang mô hình PDM
Trường hợp chỉ chọn Generate Parent mà không chọn Generate Children:
Thì sẽ tạo một Table tương ứng với thực thể cha và chứa thêm các thuộc tính của thực thể con. Các MKH trên các thực thể con sẽ được thể hiện trên Table đó.
Trong trường hợp này bạn có thể khai báo thêm các thuộc tính đặc biệt cho table cha được tạo.
Ví dụ : thuộc tính nhận dạng loại nhân viên là nhân viên hành chánh hay công nhân sản xuất.
Trường hợp chỉ chọn Generate Children mà không chọn Generate Parent:
Khi đó bạn cần chỉ định thuộc t...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top