Iason

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng cho vay thông qua tổ nhóm đến hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện Quảng Xương





LỜI CAM ĐOAN 0

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I 4

HỘ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ TRONG ĐẦU TƯ TÍN DỤNG 4

ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT 4

1.1 - HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA HỘ SẢN XUẤT ĐỐI VỚI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN. 4

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hộ sản xuất: 4

1.1.1.1 Khái niệm hộ sản xuất: 4

1.1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất: 5

1.1.2. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế : 6

1.2. TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT. 9

1.2.1 Tín dụng đối với hộ sản xuất: 9

1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tín dụng đối với hộ sản xuất : 9

1.2.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất 11

1.2.2 Hiệu quả của tín dụng đối với hộ sản xuất. 15

1.2.2.1 Quan niệm về hiệu quả tín dụng. 15

1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng. 16

1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất. 22

1.3 CÁC BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT. 25

CHƯƠNG II 28

THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT 28

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN QUẢNG XƯƠNG 28

2.1- KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO&PTNT HUYỆN QUẢNG XƯƠNG 28

2.1.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế huyện Quảng Xương 28

2.1.1.1 Một số nét về điều kiện tự nhiên và xã hội : 28

2.1.1.2 Đánh giá tình hình phát triển kinh tế Quảng Xương: 28

Cơ cấu kinh tế nông thôn: Hiện các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động dịch vụ đang trên đà quy hoạch và được khuyến khích. Các thành phần kinh tế trong nông thôn được quan tâm phát triển. 30

2.1.1.3 Những tồn tại của kinh tế nông nghiệp và nông thôn huyện Quảng Xương 30

2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Quảng Xương 31

2.1.2.1 Một số nét về NHNo&PTNT huyện Quảng Xương : 31

2.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Quảng Xương. 33

2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HSX TẠI NHNO&PTNT HUYỆN QUảNG XƯƠNG. 39

2.2.1. Phương pháp đầu tư vốn 39

2.2.1.1 Cho vay trực tiếp tới hộ gia đình tại trụ sở Ngân hàng: 39

2.2.1.2 Cho vay trực tiếp thông qua tổ nhóm vay vốn. 43

2.2.2. Kết quả đầu tư vốn 45

2.2.2.1 Kết quả cho vay thu nợ: 46

2.2.2 Chất lượng tín dụng: 51

2.2.2.1 Tình hình nợ quá hạn của kinh tế hộ: 51

2.2.2.2 Hiệu quả vốn tín dụng đối với kinh tế hộ: 53

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÍN DỤNG VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNO&PTNT HUYỆN QUảNG XƯƠNG. 55

2.3.1 Những kết quả đạt được: 55

2.3.2 Một số tồn tại . 56

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên. 57

2.3.3.1 Về cơ chế nghiệp vụ của Ngân hàng : 57

2.3.3.2 Về thực trạng các hộ vay vốn. 57

2.3.3.3 Quản lý của cấp uỷ, chính quyền địa phương. 58

CHƯƠNG III 59

NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN QUảNG XƯƠNG 59

3.1- ĐỊNH HƯỚNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT 59

3.1.1 ĐỊNH HƯỚNG CHUNG CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC. 59

3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG CHUNG CỦA NHNO&PTNT VIỆT NAM. 59

3.1.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ HUYỆN QUảNG XƯƠNG GIAI ĐOẠN (2001 – 2005). 60

3.1.4 ĐỊNH HƯỚNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNO&PTNT HUYỆN QUảNG XƯƠNG . 61

3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Quảng Xương. 62

3.2.1 Giải pháp về công tác cán bộ. 62

3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing. 65

3.2.3 Cho vay tập trung có trọng điểm. 66

3.2.4 Đẩy mạnh cho vay qua các tổ, nhóm đơn vị làm đại lý tại địa phương. 66

3.2.5 Tổ chức món vay có hiệu quả 68

3.2.6 Áp dụng các biện pháp phân tích tài chính kỹ thuật trong quy trình tín dụng. 69

3.2.7 Đưa ra các sản phẩm khuyến khích. 69

3.2.8 Duy trì mối quan hệ thường xuyên giữa Ngân hàng và khách hàng. 70

3.2.9 Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn. 70

3.2.1.11 Công tác kiểm tra kiểm toán 70

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 71

3.2.2.1. Những kiến nghị thuộc về cơ chế chính sách tạo điều kiện cho Ngân hàng và khách hàng. 71

3.2.2.2 NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CẤP UỶ, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG : 72

3.2.2.3 Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ sản xuất 74

KẾT LUẬN 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ục khó khăn, quyết tâm đổi mới, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Quảng Xương không những đã khẳng định được mình, mà còn vươn lên phát triển trong cơ chế thị trường. Thật sự là một chi nhánh của một Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn, kinh doanh tổng hợp, có xu hướng mở rộng tới tất cả các dịch vụ Tài chính - Ngân hàng.
Hiện nay, NHNo&PTNT huyện Quảng Xương - Thanh Hóa có 01 Hội sở NHNo huyện, 03 Ngân hàng cấp III và 01 phòng giao dịch trực thuộc, Là một chi nhánh Ngân hàng duy nhất trên địa bàn huyện có sự phân bố đồng đều rộng khắp tới các xã trong toàn huyện. Khách hàng của Ngân hàng chủ yếu là các hộ nông dân, hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, công ty TNHH thuộc các thành phần kinh tế .
Nhờ hoạt động ngày càng có hiệu quả, uy tín của NHNo huyện Quảng Xương ngày càng được nâng cao và trở thành người bạn đồng hành không thể thiếu được của bà con nông dân.
Với trách nhiệm của một ngành cung ứng vốn cho phát triển kinh tế địa phương. Ngành Ngân hàng nói chung, NHNo&PTNT huyện Quảng Xương nói riêng đã có những đóng góp tích cực phục vụ cho chương trình phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh nói chung và huyện nhà nói riêng, nhất là những năm gần đây, trên lĩnh vực huy động vốn và cho vay các chương trình chuyển dịch cơ cấu của huyện, thể hiện thông qua tăng trưởng khối lượng tín dụng và thay đổi cơ cấu dần qua các năm.
- Về cơ cấu tổ chức:
Hiện nay NHNo&PTNT huyện Quảng Xương có 37 cán bộ công nhân viên độ tuổi trung bình là 38 tuổi.
Trong đó:
Trình độ đại học là 12 cán bộ
Chiếm
32,43 %
Trình độ cao đẳng 5 cán bộ
-
13,51%
Trình độ trung học 20 cán bộ
-
54,06%
- Mô hình tổ chức
Giám đốc
P. Giỏm đốc phụ trỏch kế toỏn - Ngõn quỹ
P. Giỏm đốc phụ trỏch kinh doanh
Phòng
Giao dịch
Ngân hàng
cấp III
Phòng
Kế toán ngân quỹ
Phòng
Nghiệp vụ kinh doanh
2.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Quảng Xương.
a) Công tác huy động vốn :
- Phương pháp huy động vốn:
Xác định rõ chức năng Ngân hàng thương mại là: “ Đi vay để cho vay", do đó không thể trông chờ vào nguồn vốn cấp trên mà phải tìm mọi biện pháp để khai thác nguồn vốn, đảm bảo hoạt động của mình. Thực hiện đa dạng hoá công tác huy động vốn, cả về hình thức lãi suất huy động. Kết hợp giữa huy động vốn trong địa bàn với huy động ngoài địa bàn. Sử dụng các hình thức huy động vốn : Tiền gửi tiết kiệm các loại, kỳ phiếu, tiền gửi kho bạc, tiền gửi các tổ chức kinh tế , với thời hạn và mức lãi suất khác nhau. Vận động mở tài khoản cá nhân và thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng,...Vừa qua NHNo&PTNT huyện áp dụng hình thức tiết kiệm bậc thang với cách tính lãi linh hoạt được khách hàng nhiệt tình hưởng ứng. Ngoài ra Ngân hàng còn sử dụng hoạt động Marketing trong việc huy động vốn bằng các hình thức quà tặng tuỳ theo giá trị khoản tiền gửi vào Ngân hàng, khen thưởng và tuyên dương các hộ sản xuất kinh doanh làm ăn có hiệu quả từ đồng vốn vay của Ngân hàng ...
Với mạng lưới đồng đều rộng khắp 01 trụ sở chính, 2 chi nhánh trực thuộc và các tổ cho vay lưu động, các tổ chức hội, các tổ làm đại lý dịch vụ cho Ngân hàng xuống tận thôn xóm để cho vay và huy động vốn, cho vay, thu nợ , lãi
Trong những năm qua NHNo huyện Quảng Xương luôn là một trong những huyện có thành tích xuất sắc về công tác huy động vốn, đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu vay vốn của nhân dân địa phương.
Vốn đầu tư cho nông nghiệp được huy động từ 2 nguồn: nguồn trong nước và nguồn nước ngoài trong đó vốn trong nước có tính chất quyết định, vốn nước ngoài có vị trí quan trọng.
- Kết quả huy động vốn :
BẢNG 1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNO HUYỆN QUảNG XƯƠNG
Đơn vị: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu
2001
2002
2003
Tỷ trọng
2002
2003 so với 2002
Số
tuyệt đối
%
1. Nguồn vốn huy động tại địa phương
41.722
49.081
65.173
60,38
16.092
32,78
- Tiền gửi không kỳ hạn
15.973
17.728
19.912
18,45
2.184
12,31
- Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm
9.668
11.462
15.483
14,34
4.021
35,08
- Tiền gửi có KH từ 1 năm trở lên
16.131
19.891
29.788
27,59
9.887
49,70
2. Vốn uỷ thác đầu tư
29.850
37.900
42.750
39,62
4.850
18,79
- Nguồn uỷ thác đầu tư
14.900
20.300
21.950
20,33
1.650
8,12
- Nguồn vốn NHNg
14.950
17.600
20.800
19,29
3.200
18,18
Tổng nguồn
71.622
86.981
107.923
100
20.942
24,07
( Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2001-2002-2003)
Qua số liệu 3 năm 2001, 2002 và 2003 tổng nguồn huy động tăng nhanh từ 71.622 triệu đồng năm 2001 lên 86.981 triệu đồng năm 2002 và lên 107.923 triệu đồng năm 2003 tăng so với năm 2002 là 20.942 triệu đồng bằng(+24,07%). Bình quân đầu người đạt 2.916,83 triệu đồng tăng 566 triệu đồng so với năm 2002 tỷ lệ tăng 24,07%.
Trong đó:
* Nguồn vốn huy động tại địa phương đến 31/12/2003 đạt 65.173 triệu đồng chiếm tỷ trọng 60,38%/Tổng nguồn, tăng 16.092 triệu đồng bằng ( +32,78%) so với năm 2002. BQ đầu người đạt 1.761 triệu đồng .
Cơ cấu nguồn vốn như sau:
Tiền gửi không kỳ hạn 19.912 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 30,55% trong tổng nguồn huy động tại địa phương, tăng 2.184 triệu đồng so với năm 2002.
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm 15.483 triệu đồng , chiếm tỷ trọng 23,75% Tổng nguồn vốn huy động tại địa phương, tăng 4.021 triệu đồng so năm 2002;
Tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên 29.788 triệu đồng , chiếm tỷ trọng 45,7 %/Tổng nguồn vốn huy động tại địa phương, tăng 9.887 tỷ so với năm 2002 tạo điều kiện cho Ngân hàng mở rộng đầu tư cho vay trung dài hạn đáp ứng nhu cầu vay vốn nhằm chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho hộ sản xuất trong tình hình hiện nay.
Nguồn vốn uỷ thác đầu tư:
Tăng nhanh qua các năm, trong đó: Nguồn uỷ thác đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng 20,33% trong tổng nguồn, về số tuyệt đối tăng 1.650 triệu đồng so với năm 2002, tức là tăng 8,12%.
Nguồn vốn NHNg là 20.800 triệu đồng chiếm tỷ trọng 19,29 % trong tổng nguồn, về số tuyệt đối tăng 3.200 triệu đồng so với năm 2002 tức là tăng 18,18%.
b) Tình hình sử dụng vốn:
Là hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay.
Qua số liệu 3 năm 2001,2002,2003 ta thấy kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông nghiệp huyện Quảng Xương đã đạt được kết quả khá nổi bật. Tổng dư nợ năm sau cao hơn năm trước :
BẢNG 2: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CỦA NHNO&PTNT HUYỆN QUảNG XƯƠNG
Đ/vị : Triệu đồng
Năm
Tổng dư nợ
NHNo
NH nghèo
2001
49.060
34.110
14.950
2002
70.265
52.665
17.600
2003
91.834
71.034
20.800
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2001-2002-2003)
Năm 2003 tổng dư nợ tăng so với năm 2002 về số tuyệt đối là 21.569 triệu đồng , tức là tăng 30,7% và thấp hơn tốc độ tăng trưởng bình quân toàn tỉnh là 8,4%, toàn ngành là 2,6%, cao hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ của tất cả các TCTD trên địa bàn là 15,5%.
Trong đó: Chủ yếu tăng dư nợ cho vay Ngân hàng nông nghiệp từ 52.665 triệu đồng năm 2002 lên 71.034 triệu đồng về số tuyệt đối tăng tăng 18.369 triệu đồng, tức là tăng 34,87%. Dư nợ cho vay hộ cùng kiệt tăng từ 17.600 triệu đồng năm 2002 lên 20.800 triệu đồng năm 2003 về số tuyệt đối tăng 3.2 tỷ tức là tăng 18,18%.
Năm 2003 là năm có mức độ tăng trưởng dư nợ cao, đưa dư nợ bình quân/1 cán bộ từ 1.899 triệu đồng năm 2002 lên 2.482 triệu đồng năm 2003, tăng hơn so so với dư nợ bình quân của toàn tỉnh là 12 triệu đồng . Tuy nhiên với mức dư nợ bình quân/1 cán bộ của NHNo&PTNT huyện Quảng Xương mới chỉ bằng 59,09% bình quân đầu người toàn hệ thống( BQ đầu người toàn hệ thống: 4.200 triệu đồng ).
- Cơ cấu cho vay :
Có nhiều cách phân loại cơ cấu cho vay, với mỗi cách phân loại có thể đánh giá thực trạng tình hình cho vay của Ngân hàng.
BẢNG 3 : CƠ CẤU DƯ NỢ THEO THỜI HẠN CHO VAY
Đơn vị : Triệu đồng
Năm
Ngắn hạn(%)
Trung-dài hạn(%)
Tổng cộng
NHNo
NHNg
NHNo
NHNg
2001
25,65
0,92
43,88
29,55
100
2002
31,92
44,02
29,64
100
2003
37,26
44,15
29,73
100
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2001-2002-2003)
Xét về kỳ hạn cho vay, hoạt động tín dụng có nhiều biến đổi tích cực, phù hợp với yêu cầu phát triển của các thành phần kinh tế. Nhìn vào bảng tổng hợp kết quả tín dụng giai đoạn 2000-2002 có thể thấy tỷ trọng cho vay trung, dài hạn đạt tỷ lệ cao trong cơ cấu cho vay của ngân hàng. Điều đó cho thấy dư nợ có tính ổn định hơn; chi phí cho việc thiết lập hồ sơ cho vay giảm đi; đồng nghĩa với việc giảm tải cho cán bộ tín dụng. Tuy nhiên NHNo&PTNT huyện Quảng Xương cần có các biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro; Vì rủi ro tín dụng trung hạn lớn hơn ngắn hạn.
- Về chất lượng tín dụng:
Chất lượng tín dụng được xem là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động tín dụng trong một giai đoạn nhất định của ngân hàng thương mại.
BẢNG 4 : TÌNH HÌNH DƯ NỢ QUÁ HẠN CỦA NHNO HUYỆN QU ẢNG X Ư ƠNG
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ % so với tổng dư nợ
2001
73
0,15
2002
84
0,12
2003
101
0,11
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2001-2002-2003)
Từ năm 2001 thực hiện quy định của NHNo & PTNT Việt Nam về trích rủi ro đối với các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, cùng với các...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top