Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
lời mở đầu
Nền kinh tế đất nước đang trên đà đổi mới, chuyển từ cơ chế tập trung
bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Trong quá trình đổi mới đó các doanh nghiệp nhà
nước (DNNN) luôn đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế-xã hội, duy trì vị thế chủ đạo của kinh tế nhà nước trong
nền kinh tế nhiều thành phần. Cùng với những thành tựu phát triển kinh tế-
xã hội của đất nước các DNNN theo thời gian đã và đang có những đóng
góp ngày càng tăng vào GDP cũng như vào ngân sách nhà nước, góp phần
tích cực trong việc thực hiện chủ trơng CNH-HĐH đất nước của Đảng và
Nhà nước ta. Tuy nhiên, thực tiễn phản ánh tình hình hoạt động của các
DNNN đã cho thấy một tình trạng đáng lo ngại và đang trở nên phổ biến đối
với hầu hết các DNNN đó là hiện tượng thiếu vốn, đặc biệt là vốn lưu động.
Để giải quyết khó khăn này, ngoài phần tài trợ từ ngân sách nhà nước, bổ
sung từ nguồn vốn tự tạo, các doanh nghiệp thường tìm đến nguồn vốn tín
dụng ngân hàng.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của các DNNN và thực hiện theo
đúng tinh thần chỉ đạo của Đảng và Chính phủ, Ngành ngân hàng, Ngân
hàng Công thương Việt Nam về đầu tư phát triển cho các DNNN, kinh tế
nhà nước. Trong những năm qua, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu
vực Đống Đa đã có nhiều cố gắng tích cực trong việc mở rộng tín dụng,
cung ứng vốn cho các DNNN nhằm triển khai, mở rộng các hoạt động sản
xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ, cải tiến và nâng
cao chất lượng sản phẩm, trình độ cán bộ,…từ đó, tạo ra thế cạnh tranh
mạnh mẽ hơn trên thị trường trong nước và quốc tế. Vì vậy, trong nhiều năm
các DNNN luôn là đối tượng khách hàng phục vụ chủ yếu của nghiệp vụ tín
dụng tại Chi nhánh với số lượng khá đông đảo, thường chiếm trên 95% dư
nợ hàng năm và là khu vực mang lại nguồn thu lớn nhất cho Chi nhánh.
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực
Đống Đa, em nhận thấy hoạt động tín dụng đối với các DNNN tại đây đã
đáp ứng được khá lớn nhu cầu vốn từ phía các doanh nghiệp. Trong quá
trình hoạt động Chi nhánh không ngừng quan tâm đến vấn đề củng cố và
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, do nhiều nhân tố khách

quan và chủ quan mà chất lượng tín dụng vẫn chưa hoàn toàn được đảm
bảo, còn có những vấn đề tồn tại, vướng mắc cần tiếp tục được nghiên cứu
tìm ra giải pháp giải quyết hữu hiệu để đem lại chất lượng và hiệu quả tốt
nhất cho việc đầu tư tín dụng. Xuất phát từ nhận định đó em đã chọn đề tài:
”Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà
nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa” cho
chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương I: Tín dụng Ngân hàng và vai trò của tín dụng Ngân
hàng đối với Doanh nghiệp nhà nước.
Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các Doanh
nghiệp nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống
Đa.
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
Doanh nghiệp nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu
vực Đống Đa.
Cũng qua phần mở đầu này em xin chân thành gửi lời Thank tới
Thầy giáo_T.s Nguyễn Đình Nguộc_Giám đốc trung tâm đào tạo Ngân hàng
Công thương Việt Nam và cô Nguyễn Mai Lan_cán bộ Phòng Kinh doanh
Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa đã tận tình chỉ bảo
hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề. Do kinh nghiệp
thực tế, kiến thức, thời gian còn hạn chế nên chắc chắn chuyên đề sẽ khó
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến tham gia đóng
góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng học để bản chuyên đề có điều kiện
hoàn thiện hơn.
Chương 1
tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với
Doanh nghiệp nhà nước
1.1. tín dụng và nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là
một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển
cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh
tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua
nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng
được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản
sau:
“ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang
cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên
nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay dưới hình thái hiện vật như:
hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định,
sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho
người cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn
lãi.
1.1.1.2. Đặc trưng và bản chất của tín dụng
a. Đặc trưng của tín dụng
Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình kinh doanh
1-Tỷ lệ lãi gộp so với doanh thu bán hàng (L1)
Lãi gộp 100
L1=--------------------------- x --------=….%
Doanh thu tiêu thụ 1
Tỷ lệ này biểu thị mức lãi trên một động doanh thu, khi đánh giá ta phải xem xét tỷ lệ đó
ở các thời điểm trong các quý, các năm để thấy được xu thế vận động của nó.
2-Tỷ lệ doanh lợi vốn tự có (L2)
Lãi ròng 100
L2= -------------------x--------=…%
Vốn tự có 1
Tỷ lệ này là thớc đo của công tác quản lý để sinh lãi nhằm trả cho các chủ sở hữu của
DN.
3-Tỷ lệ doanh lợi của tài sản có (L3)
Lãi ròng 100
L3= -------------------------------------------x-------=…%
Tổng sản phẩm có (trung bình) 1
Tỷ lệ này là một thớc đo rất quan trọng của khả năng sinh lời và phương pháp quản lý có
hiệu quả. Nó cho phép tính con số lãi mà DN đang thu được từ các tài sản có được sử
dụng để tạo ra khoản lãi đó.
4-Tỷ lệ lãi tái đầu t (L4)
L4= (Lợi nhuận – Thuế – Lãi cổ phần + Khấu hao)/ Tài sản có hữu hình
Đẳng thức tử số là lợi nhuận thu được trong một thời gian, hiện được giữ lại cho công
việc kinh doanh. Tỷ lệ này liên quan đến khả năng trả nợ lâu dài của DN.
5-Tỷ lệ khả năng thanh toán lãi vay (L5)
L5= (Lợi nhuận ròng + Lãi nợ vay)/ Lãi nợ vay
Tỷ lệ này thể hiện khả năng sử dụng tiền lãi thực hiện của khách hàng để thanh toán lãi
vay.
6-Hệ số tài trợ
Hệ số tài trợ = Nguồn vốn hiện có của DN/ Tổng nguồn vốn DN đang sử dụng
Hệ số này cho phép đánh giá khả năng cân đối TC của DN để đáp ứng các khoản nợ phải
trả, đánh giá khả năng tự chủ về TC của DN cao hay thấp.
7-Số vòng quay toàn bộ vốn (V) V= Doanh thu tiêu thụ/Tổng số vố
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top