pjnkchjp_babyls

New Member

Download Khóa luận Đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên – môi trường do tai biến trượt lở khu vực thị xã Bắc Kạn miễn phí





MỤC LỤC
Chương 1: Lịch sử và phương pháp nghiên cứu 3
1.1. Lịch sử nghiên cứu 3
1.1.1. Các khái niệm 3
1.1.2. Trên thế giới 3
1.1.3. Ở Việt Nam và khu vực nghiên cứu 4
1.2. Phương pháp nghiên cứu mức độ tổn thương 6
1.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu 6
1.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa 7
1.2.3. Phương pháp đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên – môi trường do tai biến trượt lở khu vực thị xã Bắc Kạn 8
1.3. Phương pháp thành lập sơ đồ mức độ tổn thương tài nguyên – môi trường do tai biến trượt lở tại thị xã Bắc Kạn 11
Chương 2: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội 13
2.1.Vị trí địa lý 13
2.2. Điều kiện tự nhiên 13
2.2.1. Địa hình địa mạo 14
2.2.2. Địa chất 14
2.2.3. Khí hậu 16
2.2.3.Thủy văn 17
2.2.4. Tài nguyên đất 18
2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội 18
2.3.1. Dân cư 18
2.3.2.Nông nghiệp 19
2.3.3. Công nghiệp 20
2.3.4. Lâm nghiệp 21
2.3.5. Giao thông vận tải 21
Chương 3. Đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên – môi trường do tai biến trượt lở. 23
3.1. Đánh giá mức độ nguy hiểm do tai biến trượt lở 23
3.1.1. Đánh giá hiện trạng tai biến trượt lở 23
3.1.2. Phân vùng mức độ nguy hiểm do tai biến trượt lở khu vực thị xã Bắc Kạn 24
3.2. Đánh giá mật độ các đối tượng bị tổn thương 26
3.2.1. Nhận định các đối tượng bị tổn thương 26
3.2.2. Phân vùng mật độ đối tượng bị tổn thương 26
3.3. Đánh giá khả năng ứng phó của hệ thống tự nhiên – xã hội 27
3.3.1. Nhận định và đánh giá khả năng ứng phó 27
3.3.2. Phân vùng khả năng ứng phó của hệ thống tự nhiên – xã hội 29
3.4.Đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên – môi trường do tai biến trượt lở 30
Chương 4. Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu thiệt hại do trượt lở 32
4.1. Biện pháp công trình 32
4.1.1. Giải pháp giảm lực gây trượt bằng cách điều chỉnh góc nghiêng của bờ 32
4.1.2. Tăng sức chống trượt bằng giải pháp thoát nước, công trình kiên cố 33
4.2.Biện pháp phi công trình 34
4.2.1. Giải pháp quản lý 34
4.2.2. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục 35
4.2.3. Giải pháp quy hoạch dựa trên kết quả mức độ tổn thương tài nguyên – môi trường 35
KẾT LUẬN 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO 40
 
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

bề mặt loại địa hình này thường phát triển lớp vỏ phong hóa dày. Đối với các đá phiến sét vôi, quá trình phong hóa gắn liền với quá trình hòa tan. Vì vậy, vỏ phong hóa trên các đá này thường rất mỏng, thậm chí đá gốc lộ ra rất nhiều ở dọc đường quốc lộ 3.
Địa hình phát triển trên các đá cacbonat: loại địa hình này có mặt hạn chế ở phía Nam thị xã Bắc Kạn (thuộc xã Xuất Hóa), các đá cacbonat thuộc hệ tầng Mia lé, Bắc Bun. Các đá cacbonat thường lẫn nhiều tạp chất và xen lẫn các đá trầm tích lục nguyên. Vì vậy, mức độ phong hóa, hòa tan rất khác nhau tạo nên các dạng địa hình có đường cong sườn và thảm thực vật mang sắc thái riêng.
2.2.2. Địa chất
Theo bản đồ địa chất tờ Bắc Kạn, tỷ lệ 1:200000 Nguyễn Kinh Quốc (1974 ) các hệ tầng bao gồm: hệ tầng Phú Ngữ (O3-S1pn); hệ tầng Mia lé (D1ml); và hệ Đệ tứ (Q).
a, Hệ tầng Phú Ngữ (O3-S1pn)
Hệ tầng Phú Ngữ do Phạm Đình Long xác lập (1968) khi đo vẽ bản đồ tờ địa chất tờ Tuyên Quang tỷ lệ 1:200000.
Hệ tầng Phú Ngữ lộ ra với diện tích rộng, chiếm gần như toàn diện tích nghiên cứu gồm hai phân hệ địa tầng chính sau:
Phân hệ tầng dưới (O3-S1pn12): chủ yếu là đá phiến sét màu xám tro đến xám đen xen cát bột kết và cát kết phân lớp thanh(dạng sọc) màu xám lục phân lớp mỏng, mặt lớp gần láng, phong hóa cho màu vàng hay màu vàng nâu. Ngoài ra còn gặp các lớp đá phiến silic, đá phiến sét - silic xen với cát kết thạch anh dạng Quarzit.
Phân hệ tầng trên (O3-S1pn21): gồm cát bột kết, đá phiến sét màu xám sẫm, phong hóa cho màu nâu đỏ,vàng nâu nhạt mặt lớp láng bóng với nhiều vảy sericit; đá phiến sét-silic phân lớp mỏng màu xám đen; cát bột kết, cát kết thạch anh xám vàng lục chứa vảy mica đôi khi xen cát kết felspat; đôi nơi còn gặp trong cát bột kết có xen thấu kính đá vôi hay sét vôi (đường Bắc Kạn đi chợ Đồn). Gần đới xâm nhập đá bị sừng hoá mạnh tạo đới sừng, cordierit, granat, andaluzit, silimanit. Bề dày chung từ 2000 – 2500m.
b, Hệ tầng Mia lé (D1ml)
Hệ tầng Mia Lé do J. Deprat xác lập năm 1915, mặt cắt chuẩn mô tả được quan sát ở khu vực Mia lé, tỉnh Hà Giang. Trong khu vực nghiên cứu hệ tầng này phân bố dưới dạng dải dọc theo quốc lộ số 3 thuộc địa phận xã Xuất Hóa. Theo thành phần thạch học thì trong khu vực nghiên cứu chỉ lộ ra đá thuộc phân hệ tầng Mia lé dưới (D1ml1). Các đá của phân hệ tầng dưới được phân bố rộng hơn hệ tầng trên và chiếm hầu hết diện tích của hệ tầng. Thành phần thạch học từ dưới lên trên bao gồm:
Đá phiến màu nêu xám, đá phiến màu xám đen, dày 150m.
Cát bột kết màu xám, xen thấu kính đá vôi màu xám dày 250m.
c, Hệ Đệ tứ không phân chia (Q)
Trong khu vực nghiên cứu còn tồn tại các thành tạo bở rời thuộc hệ Đệ Tứ không phân chia nằm trong hầu hết các thung lũng, dọc theo lưu vực sông cầu và quốc lộ 3. Các thành tạo này một phần bị rửa trôi hay do các hoạt động kiến tạo đưa xuống làm nền móng cho các mặt bằng phục vụ cuộc sống con người. Các thành tạo muộn hơn phân bố ven các thung lũng và thường phát triển không liên tục. các thành tạo muộn hơn bao gồm phần thấp vẫn là các thành tạo eluvi bị laterit hóa, phủ trên nó là các trầm tích bở rời aluvi gồm sét pha cát lẫn nhiều cuội sỏi thạch anh; phần giữa là cát cuội sỏi thành phần phức tạp; phủ trên cùng là cát hạt mịn màu xám .
2.2.3. Khí hậu
Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, hàng năm có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4, kết thúc vào tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11, kết thúc vào tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 20 - 220C, nhiệt độ cao tuyệt đối 420C và thấp tuyệt đối -0,90C (Bảng 2.1).
Bảng 2.1. Nhiệt độ tại một số khu vực của tỉnh Bắc Kạn
Trạm
To trung bình năm
To trung bình tháng 1
To thấp tuyệt đối
To cao tuyệt đối
Biên độ chênh lệch tuyệt đối
Thị xã Bắc Kạn
22,1
14,6
- 0,9
41,9
42,8
Chợ Đồn
20,9
13,6
-1,4
39,3
40,7
Ngân Sơn
21,1
13,5
-2,8
Ba Bể
23,2
16,1
Nguồn Địa lý Bắc Kạn (2000)
Tổng số giờ nắng bình quân hàng năm khoảng 1.300 - 1.400 giờ, phân bố không đều giữa các tháng trong năm.
Lượng mưa trung bình năm vào khoảng 1.600 - 2.100 mm/năm phân bố không đều giữa các tháng và các khu vực. Lượng mưa vào các tháng mùa mưa đạt khoảng 1300mm chiếm tới 85% - 90% lượng mưa cả năm, tập trung vào các tháng 6, 7, 8, 9 ( Hình 2.1). Lượng mưa nhiều và xảy ra trên diện rộng là khởi nguồn chính cho các quá trình trượt lở của khu vực.
Hình 2.1. Biểu đồ lượng mưa thị xã Bắc Kạn (Nguồn địa lý Bắc Kạn)
Gió có 2 hướng chính là gió Đông Bắc (tháng 12 đến tháng 4 năm sau ); gió Đông Nam (tháng 5 đến tháng 11). Thị xã Bắc Kạn nằm sâu trong đất liền lại được các dãy núi che chắn, nên ít chịu ảnh hưởng của bão, thỉnh thoảng có gió lốc cục bộ từng khu vực hẹp ít ảnh hưởng đến sản xuất, sinh hoạt của nhân dân.
Thị xã Bắc Kạn cũng có những hạn chế nhất định về khí hậu, các tháng mùa hè mưa lớn, mưa tập trung dễ gây ra lũ ống, lũ quét, xói mòn đất đai, mùa đông lạnh, thời tiết khô hanh, gây hạn hán, đặc biệt ở vùng núi đá vôi. Cùng với sự đa dạng của địa hình đã hình thành những tiểu vùng sản xuất nông, lâm nghiệp với các sản phẩm đặc trưng riêng. Mùa đông lạnh tạo ra lợi thế phát triển các tập cây trồng ôn đới chất lượng cao như rau thực phẩm, cây ăn quả, cây đặc sản tạo sản phẩm hàng hóa.
2.2.3.Thủy văn
Chế độ thủy văn của thị xã Bắc Kạn phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa và khả năng điều tiết của lưu vực của các sông chính trên địa bàn tỉnh.
Sông Cầu chảy qua trên địa bàn thị xã dài 35 km, lưu lượng dòng chảy bình quân năm 25,3 m3/s, mùa lũ 150 m3/s, mùa khô 10-12 m3/s. Độ dốc dòng chảy trung bình 1,750. Tổng lượng nước 798 triệu m3 .
Trong khu vực còn có nhiều con suối lớn nhỏ khác nhau cung cấp nước cho sông Cầu như suối Bảng Áng, Nà Pèn, Khuổi Cuồng, Khuổi Lung.... Đồng thời còn có nhiều con suối nhỏ chỉ hình thành và chảy vào mùa mưa. Chế độ thủy văn các sông suối được chia làm 2 mùa.
Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 9 và chiếm 70 – 80% tổng lưu lượng dòng chảy trong năm.
Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau, chỉ chiếm 20 - 30% tổng lượng dòng chảy của năm. Lưu lượng dòng chảy trung bình các tháng trong năm chênh lệch nhau tới 10 lần, mực nước cao và thấp nhất chênh nhau khá lớn, có thể tới 5-6m.
Nhìn chung, thị xã Bắc Kạn có nhiều sông suối, với lòng sông hẹp, độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh. Do địa hình cao hơn các tỉnh xung quanh nên khả năng giữ nước hạn chế, không thuận lợi cho phát triển giao thông đường thủy.
2.2.4. Tài nguyên đất
Đất nông nghiệp: Diện tích đất nông nghiệp của thị xã có 10.615 ha chiếm 2,8% diện tích đất nông nghiệp của cả tỉnh. Trong đó đất trồng cây lâu năm có 1.051 ha, cây hằng năm có 267 ha, đất rừng sản xuất có 9.236 ha, đất nôi trồng thủy sản 59 ha. Thu nhập chính của người dân thị xã tại những xã Dương Quang, Nông Thượng, Xuất Hóa và Huyền Tụng chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp làm nguồn lợi chính. Do đó công tác mở rộng diện tích đất nông nghiệp đang được quan tâm trong khi xu hướng th...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D [Free] Khóa luận Thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về chế độ tiền lương tại Công ty cổ phần g Tài liệu chưa phân loại 0
T [Free] Khóa luận Hoàn thiện pháp luật giải quyết tranh chấp kinh doanh bằng con đường trọng tài tron Tài liệu chưa phân loại 0
B [Free] Khóa luận Pháp luật về hoạt động chào bán chứng khoán riêng lẻ và thực trạng tại Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 4
X [Free] Khóa luận Các hình thức chế tài do vi phạm hợp đồng trong thương mại Tài liệu chưa phân loại 3
M [Free] Khóa luận Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nhà nước Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Khóa luận Công ty TNHH do một cá nhân làm chủ theo luật doanh nghiệp (2005) Tài liệu chưa phân loại 0
R [Free] Khóa luận Năng lực bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của cá nhân theo pháp luật dân sự Việt Tài liệu chưa phân loại 0
D [Free] Khóa luận Quy chế pháp lý của người Việt Nam ở nước ngoài – liên hệ với quy chế pháp lý của n Tài liệu chưa phân loại 0
K [Free] Khóa luận Tìm hiểu pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ở Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
B [Free] Khóa luận Tìm hiểu pháp luật về quyền sở hũư công nghiệp Tài liệu chưa phân loại 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top