Download miễn phí Đề tài Ảnh hưởng của thẩm định đến hiệu quả hoạt động đầu tư tín dụng tại ngân hàng no& ptnh láng hạ





CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ, ĐẦU TƯ TÍN DỤNG VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 1

1. khỏi niệm và bản chất của đầu tư 1

1.1 Khỏi niệm 1

1.2 Bản chất của đầu tư 1

2. Vai trũ của đầu tư đối với sự phát triển kinh tế xó hội 2

2.1 Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế 2

2.2 Đầu tư có tác động hai mặt đến sư ổn định kinh tế. 3

2.3 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế. 3

2.4. Đầu tư có ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 4

2.5. Đầu tư sẽ tăng cường khả năng khoa học công nghệ của đất nước 4

3. Đầu tư tín dụng 4

3.1Đặc điểm của đầu tư tín dụng 5

3.2 Vai trũ của đầu tư tín dụng 6

3.3 Hiệu quả của đầu tư tín dụng 8

4. Dự án đầu tư : 9

II. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 9

1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư. 9

1.1 Khỏi niệm 9

1.2 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư 11

3.2 Thẩm định theo phương pháp so sánh các chỉ tiêu. 12

3.3. Phương pháp dựa trên việc phân tích độ nhạy cảm của dự án. 13

3.4 Phương pháp dự báo 13

3.5 Phương pháp triệt tiờu rủi ro 13

4.Nội dung thẩm định dự án đầu tư 13

4.1.Thẩm định về điều kiện pháp lý của dự án 14

4.2. Thẩm định về phương diện thị trường của dự án. 14

4.3. Thẩm định phương diện kỹ thuật của dự án 15

4.4. Thẩm định về phương diện tổ chức thực hiện 16

4.5. Thẩm định về mặt tài chính của dự án. 16

4.6. Thẩm định về môi trường sinh thái: 19

4.7.Thẩm định về mặt kinh tế xó hội: 20

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI- VAI TRề CỦA THẨM ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 20

1. Ngân hàng thương mại 20

2. Vai trũ của thẩm định đối với hoạt động đầu tư tín dụng của ngân hàng. 21

2.1. Thẩm định giúp lựa chọn dự án lớn nhất để đầu tư 22

2.2. Thẩm định giúp cho ngân hàng sử dụng vốn đúng mục đích đúng đối tượng 22

2.3. Thẩm định giúp ngân hàng đánh giá mức độ phù hợp của dự án với quy hoạch chung của ngành,vùng ,đất nước. 23

2.4. Thẩm định giúp ngân hàng xác định được hiệu quả của dự án. 23

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tăng qua cỏc năm từ năm 1997 đến năm2001và cú sự chuyển biến theo hướng tớch cực của cơ cấu nguồn vốn, thể hiện ở việc tăng dần tỷ trọng tiền gửi cú kỳ hạn trong tổng nguồn vốn huy động từ 15% năm 1997 lờn 82.175% năm2001, điều đú chứng tỏ uy tớn của Ngõn hàng ngày càng được mở rộng và tăng cường, thu hỳt được đụng đảo tiền gửi của khỏch hàng điều này đó làm cho nguồn vốn của chi nhỏnh tăng một cỏch ổn định, đỏp ứng được nhu cầu vay vốn của khỏch hàng. Đặc biệt là cú sự tăng lờn của tiền gửi cú kỳ hạn trờn 12 thỏng từ con số 0% năm 1997 lờn đến 36.45% năm 2000. Đõy là nguồn tiền Ngõn hàng huy động để cho vay trung và dài hạn nờn phần nào đó đỏp ứng được nhu cầu vay vốn trung và dài hạn của khỏch hàng.Bờn cạnh đú tiền gửi khụng kỳ hạn với số lượng ngày càng tăng chủ yếu là từ tài khoản tiền gửi thanh toỏn của cỏc doanh nghiệp và dõn cư thể hiện tớch cực trong việc mỏ rộng cách thanh toỏn khụng dựng tiền mặt tạo điều kiện phỏt triển khỏch hàng giao dịch thường xuyờn tạo ra thu nhập ổn định trong Ngõn hàng. Từ việc phõn nguồn vốn theo loại tiền ta thấy chi nhỏnh huy động tiền gửi bằng nội tệ là chủ yếu chiếm khoảng 86%-87% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn ngoại tệ tuy chi nhỏnh huy động được ớt nhưng đó cú sự tăng trưởng giữa cỏc năm với con số tuyệt đối từ 11018 triệu đồng năm 1997 đến năm 2001 đó tăng lờn 354000. Sự biến động của tổng nguồn vốn huy động của chi nhỏnh được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2: Tỡnh hỡnh biến động nguồn vốn của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng nguồn vốn huy động
232930
857844
1142652
2000000
2630000
Biến động nguồn vốn huy động
0
+624914
+284808
+857348
+630000
Tỷ lệ biến động nguồn vốn
0%
+268.284%
+33.2%
+75.031%
+31.5%
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh cỏc năm 1997,1998,1999,2000,2001 của ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ)
Qua bảng trờn ta thấy hoạt động huy động vốn đó đạt được những kết quả khả quan được thể hiện cụ thể ở cỏc năm như sau:
Đầu năm 1997 chi nhỏnh nhận bàn giao từ bàn tiết kiệm của Ngõn hàng phục vụ người nghốo là 11 tỷ đồng, sau một năm hoạt động tổng số vốn huy động được lờn tới 232.93 tỷ tăng 221.93 tỷ so với đầu năm. Đõy quả là một kết quả đỏng khớch lệ đối với một chi nhỏnh mới thành lập và hoạt động trong thời gian cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra như chi nhỏnh Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ.
Năm 1998 Tổng nguồn vốn đạt 857.844 tỷ đồng tăng 3.683 lần so với năm 1997 và 2.86 lần so với kế hoạch đề ra trong năm. Nguồn vốn huy động bỡnh quõn đầu người năm 1998 đạt 18.648 tỷ đồng tăng 11.78 tỷ so với năm 1997.
Năm 1999 Tớnh đến hết ngày 31/12/1999 tổng nguồn vốn huy động đạt 1142.652 tỷ đồng tăng 33.2% so với năm 1998 và tăng 13% so với kế hoạch đề ra, bỡnh quõn huy động được 30.5 tỷ trờn một cỏn bộ viờn chức tăng 63.55% so với năm 1998.
Năm 2000 Tổng nguồn vốn huy động đạt 2000 tỷ tăng 75.031% so với năm 1999 và tăng 43% so với kế hoạch năm. bỡnh quõn mỗi cỏn bộ trong chi nhỏnh huy động được 34.48 tỷ tăng 13.058% so với năm 1999.
Năm 2001 Tổng nguồn vốn huy động đó đạt được 2630 tỷ tăng 31.5% so với cựng kỳ năm 2000.
Đạt được những kết quả trờn đõy là do chi nhỏnh đó thực hiện tốt chiến lược khỏch hàng, nõng cao chiến lược phục vụ khỏch hàng, phỏt triển cỏc dịch vụ thanh toỏn trong và ngoài nước, thường xuyờn nắm bắt và điều chỉnh kịp thời cỏc mức lói suất đỏp ứng yờu cầu cạnh tranh và hiệu quả trong kinh doanh. Những kết quả thu được trong hoạt động huy động vốn trờn đõy đó cú ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động kinh doanh của một chi nhỏnh trẻ. Tuy nhiờn lượng vốn nhàn rỗi trong dõn cư và cỏc tổ chức kinh tế chưa được khai thỏc cũn nhiều, Ngõn hàng cần thực hiện tốt hơn nữa chiến lược khỏch hàng, nõng cao uy tớn của mỡnh nhằm thu hỳt ngày càng nhiều lượng vốn nhàn rỗi trong dõn cư để đỏp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khỏch hàng.
3.2. Tỡnh hỡnh sử dụng vốn.
Hoạt động sử dụng vốn của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ chủ yếu là hoạt động tớn dụng. Đõy là hoạt động mang lại nguồn thu chớnh cho chi nhỏnh. Thời gian qua, chi nhỏnh đó mở rộng phạm vi cho vay, nõng cao hiệu quả sử dụng vốn điều này được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3: Tỡnh hỡnh cho vay của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Tổng dư nợ tớn dụng
80776
100
520899
100
661000
100
1030000
100
1.Phõn theo TPKT
-Cho vay với DNQD
70840
87.7
518655
99.57
653000
98.8
978500
95
-Cho vay với DNNQD
9629
11.92
1496
0.29
7000
1.06
49440
4.8
-Cho vay khỏc
307
0.38
748
0.14
1000
0.14
2060
0.2
2.Phõn theo thời gian
-Cho vayngắn hạn
60582
75
182314.7
35
164000
24.8
197000
19.13
Cho vay trung, dài hạn
20.194
25
338584.3
65
49000
75.2
833000
80.87
-vay bằng nội tệ
51697
64
125015.8
24
361000
54.61
610000
59.2
-Vay bằng ngoại tệ
29079
36
395883.2
76
300000
45.39
420000
40.8
( Nguồn bỏo cỏo kết quả kinh doanh cỏc năm 1998,1999,2000,2001 của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ)
Bảng 4: Tỡnh hỡnh biến động cho vay của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng dư nợ
80776
520899
661000
1030000
Biến động dư nợ
0
+ 440123
+140101
+369000
Tỷ lệ biến động dư nợ
0%
+544.87%
+26.9%
+55.82%
Theo bảng 3 và bảng 4 ta thấy hoạt động tớn dụng tại Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ đó phỏt triển theo xu hướng tớch cực đạt mức tăng trưởng tớn dụng cao. Đặc biệt là trong năm 2000, khi mà toàn ngành ngõn hàng đều bị ứ đọng vốn thỡ chi nhỏnh vẫn đạt được đầu ra cao 661000 triệu đồng, chứng tỏ hoạt động tớn dụng của chi nhỏnh đó đi đỳng hướng. Theo bảng 3 dư nợ ngắn hạn cú xu hướng giảm, dư nợ trung và dài hạn cú xu hướng tăng, điều này chứng tỏ chi nhỏnh đó phỏt triển được mối quan hệ tốt với cỏc doanh nghiệp lớn, chi nhỏnh cũng đó chỳ trọng đầu tư vào cỏc dự ỏn mở rộng sản xuất kinh doanh, dự ỏn đầu tư cơ sở hạ tầng đũi hỏi thời gian thu hồi vốn dài, điều này cũng núi lờn việc chi nhỏnh đó đỏp ứng được nhu cầu vốn vay trung và dài hạn cho cỏc doanh nghiệp, đó tạo điều kiện cho cac doanh nghiệp đú phỏt triển. Tuy nhiờn với tỷ lệ cho vay trung và dài hạn cao như năm 2000 chiếm 75.2% và năm 2001 chiếm 80.87% cũng cho thấy hoạt động tớn dụng của chi nhỏnh cũn tiềm ẩn nhiều rủi ro như thời gian thu hồi vốn dài.
Cũng qua bảng 3 việc phõn dư nợ theo thành phần kinh tế cho biết Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ mới chỉ quan tõm đến cỏc doanh nghiệp quốc doanh ( chiếm hơn 90% trong tổng dư nợ cho vay của chi nhỏnh ). Trong khi đú, khu vực ngoài quốc doanh là một thị trường đầy tiềm năng của Ngõn hàng, nhu cầu sử dụng vốn của khu vực này là rất lớn, nhưng vẫn chưa được Ngõn hàng đầu tư mạnh mà chỉ đầu tư dố chừng chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ cho vaycủa ngõn hàng. Năm 1999 tỷ lệ này là 0.2% đến năm 2001 cho vay đối với khu vực này cú tăng nhưng chỉ ở mức thấp chiếm 4.8% trong tổng dư nợ năm 2001. Do đú đũi hỏi phải cú sự đầu tư cõn

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ảnh hưởng từ sự linh hoạt của nhà cung cấp dịch vụ tới lòng trung thành của khách hàng tổ chức Luận văn Kinh tế 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định của người mua nhà ở của người mua nhà khu vực đô thị Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của nợ công tới tăng trưởng kinh tế nghiên cứu thực nghiệm tại đông nam á Luận văn Kinh tế 0
D PHÂN TÍCH một số yếu tố ẢNH HƯỞNG đến LƯỢNG KHÍ THẢI CO2 của một số QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI năm 2014 Khoa học Tự nhiên 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc từ xa của nhân viên văn phòng tại Tp. HCM Văn hóa, Xã hội 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ chung cư để ở của khách hàng cá nhân Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của hình ảnh nhà hàng, giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng Luận văn Kinh tế 0
M ad tải giúp em bài : ảnh hưởng của hình ảnh nhà hàng, giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng với ạ Khởi đầu 1
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smart-phone của khách hàng tại Bình Dương Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top