Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác mời thầu ở ban quản lý dự án tỉnh Lạng Sơn





Mục lục 1

CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN 4

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU 4

1. Các khái niệm 4

1.1. Khái niệm và thực chất của đấu thầu. 4

1.2. Các khái niệm liên quan. 4

2. Các loại hình đấu thầu 10

2.1. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn 10

2.2. Đấu thầu mua sắm hàng hoá 11

2.3. Đấu thầu xây lắp 11

3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu: 11

3.1. Nhóm 1 – Đấu thầu rộng rãi (Điều 18- Luật ĐT) 11

3.2. Nhóm 2 – Các hình thức lựa chọn khác: 12

4. cách đấu thầu : 14

5. Vai trò của đấu thầu đối với xây dựng cơ bản 15

5.1. Đối với chủ đầu tư 15

5.2. Đối với các nhà thầu 15

5.3. Đối với Nhà nước 16

6. Hiệu quả mời thầu 16

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MỜI THẦU Ở BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH LẠNG SƠN 18

I. Vài nét về ban quản lý dự án tỉnh lạng sơn 18

1. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Ban Quản lý dự án: 18

1.1. Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý dự án Tỉnh Lạng sơn 19

2. Cơ cấu hoạt động: 19

2.1. Trưởng Ban quản lý Dự án: 19

2.2. Phó Ban quản lý Dự án: 20

2.3. Phòng Tổ chức – Hành chính: 20

2.4. Phòng kế toán: 20

2.5. Phòng Tư vấn - Giám sát: 20

2.6. Phòng Dự án: 21

2.7. Phòng Giải phóng - Mặt bằng: 21

II. Quá trình hình thành và phát triển chế độ đấu thầu ở Việt nam 21

III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MỜI THẦU Ở BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH LẠNG SƠN 24

1. Việc tổ chức đấu thầu xây lắp của Dự án được thực hiện theo: 25

1.1. Giới thiệu khái quát về Dự án: 26

1.1.1. Vị trí 26

1.1.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật 26

1.1.3. Giải pháp thiết kế 27

1.1.4. Kết cấi nền, áo đường: 29

1.2. Phạm vi đấu thầu: 31

1.2.1. Phạm vi đấu thầu: 31

1.2.2. Quy mô Công trình: 31

1.3. Hình thức đấu thầu: 38

1.4. Nguồn vốn đầu tư. 40

1.5. Điều kiện tài chính và cách thanh toán 40

1.6. Độ dài thời gian xây dựng công trình 41

1.7. Các yêu cầu về chất lượng vật liệu, thiết bị dịch vụ. 41

1.8. Yêu cầu mỗi nhà thầu chỉ có một đơn dự thầu: 41

1.9. Chi phí tham gia đấu thầu: 41

1.10. Các yêu cầu về khảo sát hiện trường: 42

1.11. Loại tiền bỏ thầu : Việt nam đồng 42

2. Yêu cầu tối thiểu về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà thầu. 42

3. Nội dung và yêu cầu nộp hồ sơ đấu thầu. 45

3.1. Nội dung Hồ sơ đấu thầu của nhà thầu: 45

3.2. Một số yêu cầu về hồ sơ đấu thầu : 45

3.2.1. Thời hạn nộp Hồ sơ đấu thầu: 45

3.2.2. Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đấu thầu: 45

3.2.3. Thủ tục giải quyết hồ sơ đấu thầu nộp muộn hay nộp sai địa chỉ: 46

3.2.4. Sửa đổi và rút hồ sơ đấu thầu: 46

3.2.5. Về thư giảm giá: 46

3.2.6. Loại bỏ Hồ sơ đấu thầu về sự hợp lệ: 47

3.2.7. Xử lý vi phạm: 48

4. Mở Thầu, Xét thầu và trao hợp đồng : 50

4.1. Thủ tục mở thầu. 50

4.2. Thủ tục đánh giá hồ sơ đấu thầu: 51

4.3. Thủ tục giải thích, làm rõ hồ sơ đấu thầu trong quá trình đánh giá. 52

4.4. Việc công bố kết quả đấu thầu, thương thảo hoàn thiện hợp đồng. 53

4.5. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng. 53

5. Danh sách các công ty tham gia đấu thầu 54

CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC MỜI THẦU TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH LẠNG SƠN 55

I. ÁP DỤNG MÔ HÌNH O.D.C VÀO QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠ BẢN 55

II. ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ VỐN TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN 58

III. NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG XÉT THẦU 60

IV. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU THÍCH HỢP 62

1. Phương pháp cho điểm: 62

2. Phương pháp xếp hạng: 63

3. Phương pháp hệ số: 63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


/11/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt Tổng dự toán dự án nâng cấp, cải tạo QL4B đoạn đoạn (km0-km33+500) Lạng Sơn - Na Dương, tỉnh Lạng Sơn.
Chủ đầu tư: Sở giao thông vận tải Lạng Sơn
Hình thức quản lý dự án: Chủ nhiệm điều hành dự án
Giới thiệu khái quát về Dự án:
Vị trí
Đoạn tuyến (km0-km33+500) Lạng Sơn - Na Dương Quốc lộ 4B, thuộc địa phận TP. Lạng Sơn, huyện Cao Lộc và Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn với tổng chiều dài L = 33.244km
- Điểm đầu km0: Đầu cầu Kỳ Lừa, thuộc địa phận TP.Lạng Sơn.
- Điểm cuối km33+500: Cuối thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Trên cơ sở đường hiện có Nâng cấp, cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi theo TCVN4054-85 với các thông số kỹ thuật chủ yếu sau:
- Tốc độ thiết kế : VTK = 40Km/h
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu : Rmin = 60m
- Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu : Rmin=1000m
- Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu : Rmin = 300m
- Độ dốc tối đa : id max = 8%
- Chiều rộng nền đường : Bnền = 7.5
- Chiều rộng mặt đường : Bmặt = 5.5
- Chiều rộng lề đường : Blề = 2x1.0m (phần gia cố bằng đá thải 2x0.5m).
Các đoạn đi qua Thành phố và thị trấn quy mô mặt cắt ngang theo quy hoạch được duyệt như sau:
+ Đoạn qua Thành phố Lạng Sơn (km0-km3+700): Bnền = 27m, Bmặt = 2x7.5m, dải phân cách giữa rộgn 2.0m, vỉa hè 2x5.0m.
+ Đoạn qua thị trấn Lộc Bình (km20+600-km24+800): Quy mô mặt cắt ngang được chia làm 2 đoạn:
Đoạn km20+600-km21+600 và km23+00-km24+800: Bnền = 18m, Bmặt = 9m, vỉa hè 2x4.5m, phân cách giữa xe cơ giới và xe thô sơ bằng vạch sơn.
Đoạn km21+600-km23+00: Bnền = 22.5m, Bmặt = 10.5m, vỉa hè 2x6.0m, phân cách giữa phần xe cơ giới và xe thô sơ bằng vạch sơn.
- Đoạn qua thị trấn Na Dương (km30-km33+500): Bnền = 18m, Bmạt = 9m, vỉa hè 2x4.5m, phân cách giữa phần xe cơ giới và xe thô sơ bằng vạch sơn.
- Mặt đường bê tông nhựa thiết kế với Eyc ³ 1270 daN/cm2 đối với những đoạn đường đô thị và Eyc ³ 1150daN/cm2 đối với đường ngoài đô thị.
- Công trình trên tuyến: Cầu cống thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT với:
+ Tải trọng thiết kế : H30-XB80
+ Khổ cầu, cống : Phù hợp chiều rộng nền đường
+ Tần suất thiết kế : P = 2% đối với cầu trung. P = 1% đối với cầu trong thành phố. P = 4% đối với cầu nhỏ, cống và nền đường.
- Xây dựng các công trình ổn định nền đường và gia cố bảo vệ mái tadluy như tường chắn, xây ốp mái taluy.
- Nút giao thông cùng mức cải tạo, nâng cấp cho phù hợp với tiêu chuẩn tuyến đường, đường giao thông vuốt nối tạo êm thuận.
- Hệ thống an toàn giao thông hoàn thiện theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCVN 237-01 của Bộ GTVT
Giải pháp thiết kế
Bình đồ
- Cơ bản tuyến đi theo đường hiện tại, nắm cải cục để đảm bảo cấp hạng của tuyển Toàn đoạn có 167 đường cong trong đó:
- R = 60m có 8 đường cong
- R> 60m có 142 đường cong
- 17 đỉnh không cắm cong
Cắt dọc
Thiết kế cao độ đường đỏ đảm bảo tần suất tinh toán thuỷ văn và chiều dày tăng cường áo đưeờng, cốt san nền theo quy hoạch của được duyệt đối với đường đô thị. Độ dố dọc lớn nhất Id max = 8.0%
Cắt ngang
- Mặt cắt ngang đoạn km0-km3+700 (Thành phố Lạng Sơn):
+ Bnền = 27m
+ Bmặt = 2x7.5m
+ Dải phân cách giữa rộng 2.0m.
+ Vỉa hè 2x5.0m
- Mặt cắt ngang đoạn km3+700-km20+600, km24+800-km30 (đường ngoài, đô thị):
+ Bnền = 7.5m
+ Bmặt = 5.5m
+ Lề đường 2x1.0m, phần gia cố đá thải 2x0.5m
- Mặt cắt ngang đoạn km20+600-km21+600, km23-km24+800: Thị trấn Lộc Bình
+ Bnền = 18m
+ Bmặt = 9.0m
+ Vỉa hè 2x4.5m (đoạn khó khăn 3m)
- Mặt cắt ngang đoạn 21+600-km23: Thị trấn Lộc Bình
+ Bnền = 22.5m
+ Bmặt = 10.5m
+ Vỉa hè 2x6.0m (đoạn khó khăn 3m)
- Mặt cắt ngang đoạn km30-km33+500 (Thị trấn Na Dương):
+ Bnền = 18m
+ Bmặt = 9.0m
+ Vỉa hè 2x4.5m
- Độ dốc ngang mặt đường : imặt = 2%
- Độc dốc ngang lề đường : ilề = 4%
- Ta luy nền đắp: Đắp với ta luy 1/15, những đoạn đắp cao được giất cấp rộng 2m, mỗi cấp cao H = 6m
- Taluy nền đào: Đào với ta luy 1/0.75-1/1.0 tuỳ theo địa chất từng đoạn, các đoạn đào cao có giật cấp, chiều cao mỗi cấp từ 6m-12m tuỳ từng trường hợp vào điều kiện địa chất, trên mỗi cấp bố trí bậc rộng 2.0m.
Kết cấi nền, áo đường:
Nền đường:
Sau khi đào bỏ lớp đất hữu cơ, bùn yếu (tại vị trí cục bộ qua ruộng ao trũng), đánh cấp, đắp đất đầm chặt đạt K ³ 0.95. Riêng với lớp đất dày 30cm sát dưới đáy móng đường được đầm chặt đạt K ³ 0.98 (cả nền đăps và nền đào).
Áo đường
- Kết cấu 1: Mặt đường tăng cường đoạn km0-km1+250 (Cường độ mặt đường cũ E ³ daN/cm2) có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 5cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ Bù vênh trên mặt đường cũ bằng BTN hạt mịn.
- Kết cấu 2: Mặt đường tăng cường đoạn km4+925-km7+75, km22+725-km24+475 (E ³ daN/cm2) có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ CPĐD loại dày 13cm
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 1
- Kết cấu 3: Mặt đường tăng cường đoạn km1+600-km2+375, km3+650-km+925, km7+75-km9+375, km 11+825-km21+675 Cường độ mặt đường cũ E ³ 640daN/cm2 ), có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ CPĐD loại 1 dày 10cm
+ CPĐD loại 2 dày 13cm
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 2.
- Kết cấu 4: Mặt đường tăng cường đoạn km30+225-km33+500 (Cường độ mặt đường cũ E ³ 640daN/cm2), có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt nhựa trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ CPĐD loại 1 dày 7 cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ CPĐD loại 1 dày 17cm
+ CPĐD loại 2 dày 17cm
+ Bù vênh trên mặt cũ bằng CPĐD loại 2
- Kết cấu 5: Mặt đường cạp rộng, làm mới ( Cường độ mặt đường cũ E³400daN/cm2), có chiều dày các lớp áo đường từ trên xuống dưới như sau:
+ BTN hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
+ CPĐD loại 1 dày 15cm
+ CPĐD loại 2 dày 20 cm
Phạm vi đấu thầu:
Phạm vi đấu thầu:
Gói thầu số 1: Km0-Km7 - Thuộc dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ 4B đoạn (km0-km33+500) Lạng Sơn - Na Dương, tỉnh Lạng Sơn - địa phận tỉnh Lạng Sơn. Theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt.
(Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được duyệt tại Quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật số:3641/QĐ-GTVT ngày 29/11/2004 của bộ GTVT).
Việc lập thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu trúng thầu đảm trách thực hiện theo công văn số:5732BGTVT-CGĐ ngày 21/10/2004 của bộ Giao thông vận tải quy định về nhà thầu phụ thực hiện công tác khảo sát thiết kế bản vẽ thi công các gói thầu xây lắp và Chi phí công tác khảo sát thiết kế BVTC đối với các gói thầu theo công văn số 6626/BGTVT-CGĐ ngày 22/11/2004 của Bộ giao thông vận tải:
- Chi phí khác (Đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá bm mìn) do Chủ đầu tư đảm nhiệm và hạng mục Cây xanh, chiếu sáng, lát hè không thuộc phạm vi đấu thầu này.
Quy mô Công trình:
Vị trí:
Đoạn tuyến (km0+000-km7+000) Lạng Sơn - Na Dương Quốc lộ 4B, thuộc điạ phận TP.Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn với tổng chiều dài L=7km .
- Điểm đầu km0: Đầu cầu Kỳ Lừa, thuộc địa phận TP.L...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top